Top 10 Đề thi Sinh học 12 Học kì 1 năm 2024 (có đáp án)
Trọn bộ 10 đề thi Sinh học 12 Học kì 1 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 12.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1. Ở ruồi giấm, xét 1 gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 allele là A và a. Cách viết kiểu gene nào sau đây đúng?
A. XAXa.
B. XYa.
C. XAY.
D. XAYa.
Câu 2. Ý nghĩa của bản đồ di truyền là gì?
A. Giúp biểu hiện các đột biến ra kiểu hình.
B. Giúp tăng tính đa dạng di truyền.
C. Giúp tạo các allele mới.
D. Giúp dự đoán tần số tổ hợp gene trong phép lai.
Câu 3. Đột biến cấu trúc NST dạng nào sau đây không làm thay đổi kích thước NST?
A. Chuyển đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Lặp đoạn.
D. Đảo đoạn.
Câu 4. Bệnh nào sau đây không phải do gene ngoài nhân quy định?
A. Alzheimer.
B. Hồng cầu liềm.
C. Tim mạch.
D. Tiểu đường.
Câu 5. Có bao nhiêu ví dụ sau đây là ứng dụng của mức phản ứng trong thực tiễn?
I. Điều chỉnh điều kiện chăm sóc để giảm nhẹ triệu chứng bệnh ở người.
II. Chọn và tạo giống cây trồng, vật nuôi có kiểu gene quy định các phẩm chất tốt.
III. Tạo điều kiện chăm sóc tối ưu cho sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng vật nuôi.
IV. Thiết kế chế độ dinh dưỡng, rèn luyện phù hợp với trẻ em.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 6. Giống cây trồng có đặc điểm nào sau đây thường được con người giữ lại?
A. Cần nhiều điều kiện để sinh trưởng tốt.
B. Khả năng kháng sâu bệnh tốt.
C. Sản lượng thu hoạch không cao.
D. Sử dụng nhiều chất dinh dưỡng.
Câu 7. Vốn gene là gì?
A. Vốn gene là tập hợp tất cả các allele trong quần thể.
B. Vốn gene là tập hợp tất cả các cá thể trong quần thể.
C. Vốn gene là tập hợp tất cả các nhiễm sắc thể trong quần thể.
D. Vốn gene là tập hợp tất cả các kiểu gene trong quần thể.
Câu 8. Tần số kiểu gene của quần thể cân bằng theo quy luật Hardy-Weinberg có đặc điểm gì?
A. Thay đổi một cách ngẫu nhiên qua các thế hệ.
B. Tần số allele lặn lớn hơn allele trội.
C. Không thay đổi qua các thế hệ.
D. Tần số allele trội lớn hơn allele lặn.
Câu 9. Phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào không bao gồm việc nào sau đây?
A. Nuôi cấy tế bào người trong môi trường nhân tạo để chúng phân chia.
B. Loại bỏ cặp NST giới tính để thuận lợi cho việc quan sát.
C. Tạo hình ảnh bộ NST bình thường (NST đồ) để đối chứng.
D. Sử dụng colchicine để các tế bào ở kì giữa mà không chuyển sang kỳ sau.
Câu 10. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi giấm đực mắt đỏ, đời con có 50% con cái mắt đỏ, 25% con đực mắt đỏ, 25% con đực mắt trắng. Nhận định nào sau đây đúng về sự di truyền tính trạng màu mắt ở ruồi giấm?
A. Gene quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
B. Gene quy định tính trạng màu mắt nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X.
C. Gene quy định tính trạng màu mắt nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính Y.
D. Gene quy định tính trạng màu mắt nằm ngoài nhân.
Câu 11. Cơ thể có kiểu gene sinh giao tử với tần số hoán vị gene f = 20% có thể tạo giao tử AB với tỉ lệ:
A. 0,1.
B. 0,3.
C. 0,2.
D. 0,4.
Câu 12. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Ở loài thực vật này, có bao nhiêu dạng đột biến thể ba nhiễm kép?
A. 24.
B. 6
C. 66.
D. 12.
Câu 13. Vì sao đời con sinh ra từ phép lai về tính trạng do gene ngoài nhân quy định vẫn có thể có kiểu hình khác nhau?
A. Vì các cá thể con có thể nhận số lượng và thành phần allele khác nhau từ mẹ.
B. Vì các cá thể con nhận tổ hợp allele từ bố và allele từ mẹ khác nhau.
C. Vì các cá thể con có thể phát triển ở môi trường sống khác nhau.
D. Vì các cá thể con có thể chịu tác động từ các gene khác từ hệ gene trong nhân.
Câu 14. Mức phản ứng thay đổi trong trường hợp nào sau đây?
A. Kiểu gene thay đổi.
B. Số lượng tế bào thay đổi.
C. Điều kiện môi trường thay đổi.
D. Kích thước cơ thể thay đổi.
Câu 15. Đâu là tỉ lệ phân li kiểu hình của thế hệ con khi nhân giống một giống thuần chủng?
A. 1 : 1.
B. 3 : 1.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 100%.
Câu 16. Ở một quần thể có 500 cá thể có kiểu gene AA, tần số kiểu gene của quần thể này là 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa. Quần thể này có bao nhiêu cá thể mang kiểu gene Aa?
A. 100.
B. 200.
C. 500.
D. 300.
Câu 17. Trong một quần thể người cân bằng di truyền có 16% người mang nhóm máu AB, 16% người mang nhóm máu O, 48% người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể trên đều có nhóm máu A. Xác suất sinh ra đứa con đầu lòng có nhóm máu giống nhóm máu bố mẹ là
A. 84%.
B. 100%.
C. 14%.
D. 93,75%.
Câu 18. Ở người, bệnh bạch tạng do allele lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu đỏ - xanh lục do allele lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường có bên gia đình vợ có bố và anh trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục, mẹ bị bạch tạng; bên gia đình người chồng có em gái bị bạch tạng, những người còn lại trong hai gia đình đều không bị hai bệnh trên.
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng không bị bệnh là
A. 5/8.
B. 1/3.
C. 1/4.
D. 1/2.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI
Câu 19. Trong mỗi ý ở câu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai.
Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen, allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh ngắn. Lai cây bố mẹ P AB/ab x AB/ab thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân xám cánh dài là 65%.
Biết không xảy ra hiện tượng đột biến.
1) Tần số hoán vị gene là 40%.
2) Tỉ lệ ruồi kiểu hình thân đen cánh ngắn ở F1 là 15%.
3) Tỉ lệ ruồi kiểu hình thân đen cánh dài F1 là 10%.
4) Tỉ lệ ruồi có kiểu hình thân xám cánh ngắn thuần chủng F1 là 24%.
Câu 20. Trong mỗi ý ở câu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai.
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng DNA trong nhân tế bào lưỡng bội là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến NST được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và hàm lượng DNA có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
1) Thể đột biến A là đột biến lệch bội dạng thể một.
2) Thể đột biến B có thể là đột biến đảo đoạn NST.
3) Thể đột biến C thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
4) Thể đột biến D thường được dùng để tạo ra cây trồng có năng suất cao.
Câu 21. Trong mỗi ý ở câu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai. Khi nói về sự giống nhau giữa thường biến và mức phản ứng:
1) Đều có thể di truyền.
2) Đều do kiểu gene tương tác với môi trường.
3) Đều xuất hiện qua quá trình sinh sản.
4) Đều thay đổi khi môi trường thay đổi.
Câu 22. Trong mỗi ý ở câu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai. Khi nói về các bước chọn tạo giống bằng lai hữu tính:
1) Các phép lai thường là tự thụ phấn ở thực vật và giao phối gần ở động vật.
2) Các phép lai thường thực hiện ở các cá thể có kiểu gene dị hợp tử.
3) Kết quả phép lai thường thu được kiểu hình đồng nhất ở đời con.
4) Đời con lai luôn có đặc điểm tốt hơn so với bố mẹ.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 23. Điền đáp án thích hợp vào ô trống (tối đa 4 ký tự gồm: chữ số; dấu '','' ; dấu ''-'').
Ở người, gene lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định bệnh máu khó đông, gene trội tương ứng A quy định tính trạng máu đông bình thường. Một người con gái bình thường nhưng có bố bị mắc bệnh máu khó đông. Người con gái này lấy chồng không bị mắc bệnh trên thì xác suất sinh ra đứa con trai bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu phần trăm?
Câu 24. Ở cây hoa loa kèn, màu sắc hoa do gene nằm trong tế bào chất quy định, nếu người ta tiến hành phép lai như sau: P: ♂hoa vàng × ♀ hoa xanh → F1: 100% xanh. Phép lai P: ♂hoa xanh × ♀ hoa vàng cho tỉ lệ F1 hoa vàng bao nhiêu %?
Câu 25. Điền đáp án thích hợp vào ô trống (chỉ sử dụng chữ số, dấu '','' và dấu ''-'').
Có 10 cây ngô thân cao, bắp dài tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ 920 cao dài : 136 cao ngắn, 200 thấp dài, 24 thấp ngắn. Biết rằng cao dài trội hoàn toàn so với thấp ngắn, 2 tính trạng trên phân li độc lập. Trong số 10 cây đem lai, có bao nhiêu cây đồng hợp tử?
Câu 26. Điền đáp án thích hợp vào ô trống (chỉ sử dụng chữ số, dấu '','' và dấu ''-'').
Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số allele a là
Câu 27. Điền đáp án thích hợp vào ô trống (tối đa 4 kí tự gồm: chữ số; dấu '','' ; dấu ''-'').
Bệnh di truyền ở người được thể hiện ở phả hệ sau đây. Biết rằng bệnh này do một gene có 2 allele nằm trên NST thường quy định, trội lặn hoàn toàn. Xác suất để III-2 có kiểu gene đồng hợp là bao nhiêu phần trăm?
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: phút
Phần I. Câu trắc nghiệm phương án nhiều lựa chọn.
Câu 1: Trong tế bào sống, sự phiên mã diễn ra ở
A. Trên crômatit
B. Lưới nội chất
C. Ribôxôm
D. Dịch nhân
Câu 2: Mỗi phân tử tARN:
A. Có chức năng vận chuyển axit amin để dịch mã và vận chuyển các chất khác trong tế bào.
B. Có 3 bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp bổ sung với một bộ ba trên mARN
C. Chỉ gắn với một loại axit amin, axit amin được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polinulêôtit.
D. Có cấu trúc 2 sợi đơn và tạo liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 3: Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã biểu hiện là sự liên kết giữa các nuclêôtit
A. A liên kết với U; G liên kết với X.
B. A liên kết với T; G liên kết với X.
C. A liên kết với X; G liên kết với T.
D. A liên kết với U; T liên kết với X.
Câu 4: Sao ngược là hiện tượng:
A. Prôtêin tống hợp ra ADN.
B. ARN tồng hợp ra ADN.
C. ADN tồng hợp ra ARN.
D. Prôtêin tống hợp ra ARN.
Câu 5: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc nào được thể hiện ở cả 3 quá trình nhân
đôi, phiên mã, dịch mã?
A. Nguyên tắc bán bảo toàn
B. Nguyên tắc bổ sung
C. Nguyên tắc nửa gián đoạn
D. Cả 3 nguyên tắc trên
Câu 6: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã chỉ có ở tế bào nhân thực hoặc tế bào nhân sơ là:
A. (1) và (4).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (3) và (4).
Câu 7: Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã
B. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực rất phức tạp, có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau như: điều hòa phiên mã, điều hòa dịch mã…
C. Điều hòa hoạt động gen là quá trình điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong tế bào.
D. Để điều hòa được quá trình phiên mã thì mỗi gen ngoài vùng mã hóa cần có các vùng điều hòa Câu 8: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc Z và gen cấu trúc A đều phiên mã 8 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 8 lần. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9: Dạng đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hiđrô?
A. Mất 2 cặp A - T.
B. Thêm 1 cặp G - X.
C. Thêm 1 cặp A - T.
D. Mất 1 cặp A - T.
Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động bình thường của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, sự kiện nào sau
đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ?
A. Các phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
D. Prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành và phiên mã xảy ra.
Câu 11: Dạng đột biến cấu trúc thường làm giảm số lượng gen trên một NST là
A. mất đoạn NST.
B. đảo đoạn NST.
C. chuyển đoạn trên một NST.
D. lặp đoạn NST.
Câu 12: Bệnh tạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường là:
A. 9/16
B. 9/64
C. 9/32
D. 3/16
Câu 13: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA: 0,5Aa: 0,3aa. Tần số alen A của quần thể là
A. 0,55.
B. 0,45.
C. 0,2.
D. 0,4.
Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1: Ở một loài động vật với đực XY và cái XX, tính trạng màu thân do một gene có 2 allele nằm trên NST thường trạng độ dài cánh do một gene có 2 allele nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Lai cánh dài với con đực thân đen cánh ngắn thu được F1 100% thân xám cánh dài. Cho F1 giao phối thu được F2.
Kiểu gene của P là AAXBXB × aaXbY.
Tỉ lệ kiểu hình con đực F2 là 100% thân đen cánh ngắn.
Tỉ lệ kiểu hình con cái F2 là 3 thân xám cánh dài: 1 thân đen cánh dài.
Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái thân xám cánh dài ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 25%. Câu 2: Trong mỗi ý ở câu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai.
Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt. Allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng. Phép lai P: XDXd XDY, thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene trong quá trình phát sinh giao tử cái.
F1 có số cá thể cái mang kiểu gene dị hợp về 2 trong 3 cặp gene chiếm tỉ lệ 15%. F1 có 40 loại kiểu gene.
F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
F1 có số cá thể cái mang kiểu gene dị hợp về 2 trong 3 cặp gene chiếm tỉ lệ 15%.
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng là 16%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gene quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu?
Câu 2: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về di truyền ngoài nhân?
(1) Di truyền ngoài nhân chỉ thấy ở cá thể cái
(2) Di truyền ngoài nhân chỉ thấy ở cá thể đực
(3) Di truyền ngoài nhân thấy được ở sinh sản sinh dưỡng (4) Di truyền ngoài nhân thấy được ở sinh sản hữu tính
Câu 3: Giống gạo ST25 nổi tiếng của Việt Nam có bao nhiêu đặc điểm sau?
(1) Chống chịu bệnh tốt.
(2) Hạt gạo dài, thơm ngon.
(3) Sản lượng thấp.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: phút
Phần I. Câu trắc nghiệm phương án nhiều lựa chọn.
Câu 1: Mỗi đơn phân ARN (ribônuclêôtit) có bao nhiêu thành phần chính
A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 2: Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào nhân thực với tế bào
nhân sơ là:
A. Số lượng các đơn vị nhân đôi
B. Nguyên tắc nhân đôi
C. Nguyên liệu dùng để tổng hợp
D. Chiều tổng hợp
Câu 3: Quá trình phiên mã tổng hợp ARN có sự khác biệt so với quá trình tự nhân đôi của ADN:
(1) Loại enzyme xúc tác
(2) Sản phẩm của quá trình
(3) Nguyên liệu tham gia vào quá trình
(4) Chiều tổng hợp mạch mới
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
Câu 4: Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực là:
A. Đều có sự tiếp xúc của các enzim ADN pôlimeraza, enzim ligaza
B. Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung
C. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN
D. Cả hai quá trình trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần
Câu 5: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. (1) và (4).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (3) và (4).
Câu 6: Điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
A. Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào còn dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất.
B. Chỉ có phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
C. Phiên mã có sự tham gia của các enzim còn dịch mã thì không
D. Phiên mã phải cắt bỏ các thành phần của mARN còn dịch mã thì không phải cắt bỏ gì của chuỗi polipeptit
Câu 7: Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Ôperon lactose:
(1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động.
(2) Khi môi trường có lactose, tất cả phân tử liên kết với prôtêin ức chế làm biến đội cấu hình không gian 3 chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể liên kết với vùng vận hành.
(3) Khi môi trường có lactose, ARN polimerase có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
(4) Khi đường lactose bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá trình phiên mã bị dừng lại.
(5) Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ, có cấu trúc phức tạp của ADN trong NST
Số nhận xét đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 8: Quan sát hình và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc hiệu.
III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào vùng P.
IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc.
A. I, III, IV.
B. II, III, IV
C. I, II, III.
D. I, II, IV.
Câu 9: Ở thực vật, alen B quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định là xẻ thùy. Trong quần thể đang cân bằng di truyền, cây lá nguyên chiếm tỉ lệ 96%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này là
A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.
B. 0,36 BB : 0,48 Bb : 0,16 bb.
C. 0,04 BB : 0,32 Bb : 0,64 bb.
D. 0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb.
Câu 10: Có hai chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là
A. IOIO và IAIO
B. IBIO và IAIO
C. IAIB và IAIO
D. IAIO và IAIO
Câu 11: ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng?
(1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)
(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ
(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)
(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1: Trong mỗi ý ở câu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai.
Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen, allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh ngắn. Lai cây bố mẹ P AB/ab x AB/ab thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân xám cánh dài là 65%.
Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Tần số hoán vị gene là 40%
Tỉ lệ ruồi kiểu hình thân đen cánh ngắn ở F1 là 15%. Tỉ lệ ruồi kiểu hình thân đen cánh dài F1 là 10%.
Tỉ lệ ruồi có kiểu hình thân xám cánh ngắn thuần chủng F1 là 24%.
Câu 2: Trong mỗi ý ở câu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai.
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng DNA trong nhân tế bào lưỡng bội là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến NST được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và hàm lượng DNA có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến A là đột biến lệch bội dạng thể một. Thể đột biến B có thể là đột biến đảo đoạn NST.
Thể đột biến C thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Thể đột biến D thường được dùng để tạo ra cây trồng có năng suất cao.
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Điền đáp án thích hợp vào ô trống (tối đa 4 ký tự gồm: chữ số; dấu '','' ; dấu ''-'').
Ở người, gene lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định bệnh máu khó đông, gene trội tương ứng A quy định tính trạng máu đông bình thường. Một người con gái bình thường nhưng có bố bị mắc bệnh máu khó đông. Người con gái này lấy chồng không bị mắc bệnh trên thì xác suất sinh ra đứa con trai bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu phần trăm?
Câu 2: Ở cây hoa loa kèn, màu sắc hoa do gene nằm trong tế bào chất quy định, nếu người ta tiến hành phép lai như sau: P: ♂hoa vàng × ♀ hoa xanh → F1: 100% xanh. Phép lai P: ♂hoa xanh × ♀ hoa vàng cho tỉ lệ F1 hoa vàng bao nhiêu %?
Câu 3: Điền đáp án thích hợp vào ô trống (chỉ sử dụng chữ số, dấu '','' và dấu ''-'').
Có 10 cây ngô thân cao, bắp dài tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ 920 cao dài : 136 cao ngắn, 200 thấp dài, 24 thấp ngắn. Biết rằng cao dài trội hoàn toàn so với thấp ngắn, 2 tính trạng trên phân li độc lập. Trong số 10 cây đem lai, có bao nhiêu cây đồng hợp tử?
Lưu trữ: Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 (sách cũ)
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều