200 Đề thi Sinh học 12 năm 2024 (có đáp án)


Bộ 200 Đề thi Sinh học 12 năm 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Sinh học 12.

Đề thi Sinh học 12 Kết nối tri thức

Đề thi Sinh học 12 Chân trời sáng tạo

Đề thi Sinh học 12 Cánh diều




Lưu trữ: Đề thi Sinh học 12 (sách cũ)

Xem thử Đề thi GK1 Sinh 12 Xem thử Đề thi CK1 Sinh 12 Xem thử Đề thi GK2 Sinh 12

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Sinh 12 bản word có lời giải chi tiết:

Đề thi Giữa kì 1 Sinh học 12

Đề thi Học kì 1 Sinh học 12

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học 12

Đề thi Học kì 2 Sinh học 12

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Sinh học 12

Thời gian làm bài: 90 phút

Câu 1 : Opêron Lac ở E.coli không bao gồm thành phần nào dưới đây?

a. Gen điều hòa

b. Vùng vận hành

c. Vùng khởi động

d. Gen cấu trúc

Câu 2 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động Opêron Lac ở E.coli, gen điều hòa tạo ra sản phẩm nào sau đây?

a. Prôtêin ức chế

b. Lactôzơ

c. Enzim phân giải lactôzơ

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 3 : Trong điều hòa hoạt động của Opêron Lac ở E.coli, prôtêin ức chế được tổng hợp

a. chỉ khi môi trường không có lactôzơ.

b. cả khi môi trường có lactôzơ hoặc không có lactôzơ.

c. chỉ khi môi trường có lactôzơ.

d. chỉ khi gen cấu trúc hoạt động.

Câu 4 : Trong cơ chế hoạt động của Opêron Lac, thành phần nào có khả năng làm bất hoạt prôtêin ức chế?

a. Gen cấu trúc

b. Gen điều hòa

c. Lactôzơ

d. ARN pôlimeraza

Câu 5 : Trong hoạt động của Opêron Lac, để ngăn cản quá trình phiên mã, prôtêin ức chế sẽ liên kết với

a. vùng khởi động.

b. vùng vận hành.

c. gen điều hòa.

d. gen cấu trúc.

Câu 6 : Hiện tượng nào dưới đây xảy ra trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac khi môi trường không có lactôzơ?

a. ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động của gen cấu trúc và tiến hành dịch mã

b. Gen điều hòa bị ức chế, không hoạt động

c. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành để ức chế phiên mã ở gen cấu trúc

d. Enzim phân giải lactôzơ được tổng hợp

Câu 7 : Các thành phần của Opêron Lac ở E.coli sắp xếp theo chiều từ trái sang phải như sau:

a. Vùng vận hành – gen cấu trúc – vùng điều hòa

b. Vùng khởi động – vùng vận hành – gen cấu trúc.

c. Vùng vận hành – vùng khởi động – gen cấu trúc.

d. Gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – gen cấu trúc.

Câu 8 : Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?

a. Giai đoạn sau dịch mã

b. Giai đoạn dịch mã

c. Giai đoạn phiên mã

d. Giai đoạn tái bản

Câu 9 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac ở E.coli, thành phần nào có vai trò như chất cảm ứng?

a. Vùng khởi động

b. Prôtêin ức chế

c. Lactôzơ

d. ARN pôlimeraza

Câu 10 : Trong Opêron Lac, vùng khởi động được kí hiệu là gì?

a. Z

b. O

c. R

d. P

Đáp án và hướng dẫn làm bài

Câu 1 : Đáp án a

Gen điều hòa

Câu 2 : Đáp án a

Prôtêin ức chế

Câu 3 : Đáp án b

cả khi môi trường có lactôzơ hoặc không có lactôzơ.

Câu 4 : Đáp án c

Lactôzơ

Câu 5 : Đáp án b

vùng vận hành.

Câu 6 : Đáp án c

Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành để ức chế phiên mã ở gen cấu trúc

Câu 7 : Đáp án b

Vùng khởi động – vùng vận hành – gen cấu trúc.

Câu 8 : Đáp án c

Giai đoạn phiên mã (kiểm soát việc tổng hợp mARN)

Câu 9 : Đáp án c

Lactôzơ

Câu 10 : Đáp án d

P (Promoter)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 1

Môn: Sinh học 12

Thời gian làm bài: 60 phút

Câu 1 : Gen không phân mảnh là

a. gen chỉ có intron.

b. gen có vùng mã hóa liên tục.

c. gen có vùng mã hóa không liên tục.

d. gen có cả intron và exon.

Câu 2 : Gen cấu trúc có vùng điều hòa nằm ở

a. đầu 5’ trên mARN do gen tổng hợp.

b. đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.

c. đầu 3’ trên mạch mã gốc của gen.

d. đầu 3’ trên mARN do gen tổng hợp.

Câu 3 : Đặc tính nào của mã di truyền cho thấy sự thống nhất của sinh giới?

a. Tính phổ biến

b. Tính đặc hiệu

c. Tính liên tục

d. Tính thoái hóa

Câu 4 : Bộ ba nào dưới đây không mã hóa axit amin?

a. AUG

b. UXA

c. UGX

d. UAA

Câu 5 : Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được tổng hợp và kéo dài theo chiều nào? Cùng chiều hay ngược chiều với mạch khuôn?

a. 3’- 5’, ngược chiều với mạch khuôn

b. 5’ – 3’, ngược chiều với mạch khuôn

c. 5’ – 3’, cùng chiều với mạch khuôn

d. 3’- 5’, cùng chiều với mạch khuôn

Câu 6 : Nguyên tắc bổ sung không được thể hiện trong

a. cấu trúc ADN kép.

b. cơ chế tái bản.

c. cơ chế phiên mã.

d. cấu trúc prôtêin.

Câu 7 : Trong quá trình tổng hợp prôtêin, axit amin đến sau gắn vào chuỗi pôlipeptit đang kéo dài ở thời điểm nào dưới đây?

a. Sau khi tARN vận chuyển mang aa liền trước tách khỏi ribôxôm

b. Khi ribôxôm chuyển đến bộ ba tiếp theo

c. Trước khi tARN vận chuyển mang aa liền trước tách ra khỏi ribôxôm dưới dạng tự do.

d. Khi hai tiểu phần của ribôxôm tách rời nhau hoàn toàn

Câu 8 : Một phân tử ADN có 2400 nuclêôtit. Khi ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì nhu cầu nuclêôtit loại A cần từ môi trường ngoài là 3500. Hãy xác định số nuclêôtit loại X của phân tử ADN này.

a. 700

b. 500

c. 400

d. 600

Câu 9 : Một phân tử mARN có đoạn trình tự: 5’… AUXXGAAUGX….3’. Mạch bổ sung trên gen tổng hợp mARN này sẽ có đoạn trình tự tương ứng là:

a. 5’…TAGGXTTAXG…3’

b. 3’…TAGGXTTAXG…5’

c. 5’… ATXXGAATGX….3’

d. 3’… ATXXGAATGX….5’

Câu 10 : Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào dưới đây là chính xác?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. Mỗi phân tử mARN được tạo ra được làm khuôn để tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau

c. Mỗi mARN chỉ liên kết với một ribôxôm chuyên biệt

d. mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm để làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin

Câu 11 : Trong hoạt động của Opêron, chất cảm ứng có vai trò gì?

a. Hoạt hoá ARN pôlimeraza

b. Vô hiệu hóa prôtêin ức chế.

c. Bám vào gen cấu trúc và ức chế hoạt động của nó

d. Kích thích hoạt động của prôtêin ức chế

Câu 12 : Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong tái bản sẽ tạo nên dạng đột biến nào dưới đây?

a. Thêm một cặp A – T

b. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X

c. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.

d. Mất cặp G – X

Câu 13 : Một NST có trình tự gen là ABCDEFGH. Sau đột biến, gen có trình tự là: ABCDCDEFGH. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?

a. Lặp đoạn NST

b. Mất đoạn NST

c. Chuyển đoạn NST

d. Đảo đoạn NST

Câu 14 : Bộ ba nào dưới đây là bộ ba mở đầu?

a. UAA

b. AUG

c. UAX

d. UGA

Câu 15 : Ở ngô có bộ NST 2n = 20. Thể một nhiễm của ngô có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?

a. 21

b. 19

c. 18

d. 1

Câu 16 : Trên vùng mã hoa của 1 gen của vi khuẩn xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở triplet thứ 13. Biết rằng đây không phải là dạng đột biến vô nghĩa. Nhận định nào dưới đây là đúng?

a. Axit amin thứ 13 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp sẽ bị mất đi

b. Axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp có thể bị thay đổi

c. Axit amin thứ 13 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp bị thay đổi

d. Axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp chắc chắn bị thay đổi

Câu 17 : Người mắc hội chứng Claiphentơ có NST giới tính dạng

a. XXYY.

b. XXY.

c. XYY.

d. XY.

Câu 18 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. AA x aa

c. Aa x AA

d. aa x aa

Câu 19 : Trường hợp nào dưới đây minh họa cho phép lai phân tích?

a. AaBb x AaBb

b. AaBb x aabb

c. Aabb x aaBb

d. aabb x aabb

Câu 20 : Biết các gen trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai P: Aa x Aa. Hỏi ở đời F1, tỉ lệ cây tự thụ phấn cho kiểu hình 3 trội – 1 lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

a. 25%

b. 50%

c. 75%

d. 100%

Câu 21 : Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) đều mang kiểu gen Aa. Quần thể tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua bốn thế hệ, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F4

a. 12,5%

b. 37,275%.

c. 46,875%.

d. 25,275%

Câu 22 : Cho phép lai: AaBbCc x AaBbCc. Tỉ lệ kiểu gen AABBcc ở thế hệ sau là

a. 1/16.

b. 1/64.

c. 1/32.

d. 1/128.

Câu 23 : Khi đem lai hai giống hoa đỏ và hoa vàng, đời sau thu được kiểu hình: 73 hoa đỏ : 42 hoa trắng : 7 hoa vàng. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen nào?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. Tương tác cộng gộp

c. Tương tác át chế

d. Tương tác bổ sung

Câu 24 : Cho phép lai: AB/ab x Ab/aB. Biết rằng các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng và liên kết gen hoàn toàn. Hỏi đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

a. 3 trội – trội : 1 lặn – trội.

b. 1 trội – lặn : 2 trội – trội : 1 lặn – trội.

c. 1 trội – trội : 2 trội – lặn : 1 lặn – trội.

d. 2 trội – lặn : 1 trội – trội : 2 lặn – trội.

Câu 25 : Cho phép lai: AB/abXDXd x AB/ab XDY. Biết hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đồng giao tử với tần số 20%, các gen trội lặn hoàn toàn. Hỏi tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội về cả ba tính trạng ở thế hệ sau là bao nhiêu?

a. 37,5%

b. 66%

c. 49,5%

d. 52,5%

Câu 26 : Tỉ lệ phân tính nào dưới đây đặc trưng cho sự tương tác át chế giữa hai cặp gen không alen?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. 12 : 3 : 1

c. 9 : 3 : 4

d. 13 : 3

Câu 27 : Ở người, tính trạng nào dưới đây di truyền theo cơ chế nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng?

a. Màu da

b. Màu mắt

c. Màu tóc

d. Dáng mũi

Câu 28 : Con người có bao nhiêu nhóm gen liên kết?

a. 22

b. 25

c. 23

d. 24

Câu 29 : Khi nói về thường biến, điều nào dưới đây là đúng?

a. Mang tính chất ngẫu nhiên, vô hướng

b. Có thể dự đoán trước

c. Là những biến đổi về kiểu gen của cùng một kiểu hình

d. Di truyền được cho thế hệ sau

Câu 30 : Tật/bệnh nào dưới đây chỉ có ở nam giới?

a. Bạch tạng

b. Bàn tay 6 ngón

c. Câm điếc bẩm sinh

d. Dính ngón tay số 2 và số 3

Đáp án và hướng dẫn làm bài

Câu 1 : Đáp án b

Giải thích : gen có vùng mã hóa liên tục.

Câu 2 : Đáp án c

Giải thích : đầu 3’ trên mạch mã gốc của gen.

Câu 3 : Đáp án a

Giải thích : Tính phổ biến (Tính phổ biến được thể hiện ở việc hầu hết các sinh vật đều sử dụng chung bộ mã di truyền, điều này chứng tỏ nguồn gốc chung cũng như sự thống nhất của sinh giới)

Câu 4 : Đáp án d

Giải thích : UAA (đó là một trong ba bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA. Chúng không mã hóa axit amin mà làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã).

Câu 5 : Đáp án b

Giải thích : 5’ – 3’, ngược chiều với mạch khuôn

Câu 6 : Đáp án d

Giải thích : cấu trúc prôtêin (nguyên tắc bổ sung thể hiện ở việc liên kết giữa bazơ nitơ có kích thước lớn với bazơ nitơ có kích thước bé để tạo nên sự cân bằng và ổn định trong cấu trúc của vật chất di truyền. Cụ thể là A liên kết với T bằng 2 liên kết H và G liên kết với X bằng 3 liên kết H. Trong prôtêin là sự liên kết giữa các axit amin và không liên quan đến nguyên tắc đặc biệt này.)

Câu 7 : Đáp án c

Giải thích : Trước khi tARN vận chuyển mang aa liền trước tách ra khỏi ribôxôm dưới dạng tự do.

Câu 8 : Đáp án a

Giải thích : 700 (gọi N là số nuclêôtit của ADN (N=2400), x là số nuclêôtit loại A của gen, theo bài ra, ta có: x . (2^3-1) = 3500. Suy ra x = 500. Mà số nuclêôtit loại X + số nuclêôtit loại A = N/2=1200 nên số nuclêôtit loại X = 1200 = 500 = 700)

Câu 9 : Đáp án c

Giải thích : 5’… ATXXGAATGX….3’ (vì đều tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung, nên đoạn trình tự trên mạch bổ sung sẽ giống với đoạn trình tự trên mARN, chỉ khác là U được thay thế bằng T)

Câu 10 : Đáp án d

Giải thích : mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm để làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin

Câu 11 : Đáp án b

Giải thích : Vô hiệu hóa prôtêin ức chế.

Câu 12 : Đáp án c

Giải thích : Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.

Câu 13 : Đáp án a

Giải thích : Lặp đoạn NST (lặp đoạn chứa các gen CD)

Câu 14 : Đáp án b

Giải thích : AUG (bộ ba mở đầu trên mARN)

Câu 15 : Đáp án b

Giải thích : 19 (thể một nhiễm có bộ NST dạng 2n – 1. Mà ngô có bộ NST lưỡng bội là 2n = 20 nên 2n – 1 = 19)

Câu 16 : Đáp án b

Giải thích : Axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp có thể bị thay đổi (vì đây không phải là đột biến vô nghĩa nên triplet sau đột biến sẽ phiên mã cho ra một bộ ba khác trên mARN và bộ ba này có thể mã hóa cho axit amin cùng loại hoặc khác loại so với axit amin được quy định tổng hợp bởi bộ ba ban đầu. Do đó, chúng ta chỉ dùng từ “có thể”. Mặt khác, chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh đã bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên vị trí axit amin có thể thay đổi là axit amin thứ 12 của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh )

Câu 17 : Đáp án b

Giải thích : XXY (thừa một NST X)

Câu 18 : Đáp án a

Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng (trong trường hợp trội lặn hoàn toàn, nếu bố hoặc mẹ mang kiểu gen đồng hợp trội hoặc cả hai bố mẹ đều có kiểu gen đồng hợp thì đời con luôn có kiểu hình đồng tính. Cả ba phép lai còn lại đều đáp ứng được tiêu chí này)

Câu 19 : Đáp án b

Giải thích : AaBb x aabb (lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn (kiểu hình lặn) nhằm đánh giá, xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội)

Câu 20 : Đáp án b

Giải thích : 50% (Đời con thu được có tỉ lệ kiểu gen là 1 AA : 2 Aa : 1 aa. Trong 3 kiểu gen này, kiểu gen Aa khi tự thụ phấn cho đời sau có tỉ lệ 3 (A-) trội – 1 lặn (aa) nên tỉ lệ kiểu cây tự thụ phấn cho đời sau có tỉ lệ 3 (A-) trội – 1 lặn (aa) là 2/4 (Aa)= 50%)

Câu 21 : Đáp án c

Giải thích : 46,875%. (gọi a là số lần tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen aa sau 4 lần tự thụ phấn là: (100% - (1/2)^a.100%)/2 = 100% - (1/2)^4.100%)/2 = 46,875%)

Câu 22 : Đáp án b

Giải thích : 1/64 (=1/4(AA). 1/4 (BB).1/4(cc))

Câu 23 : Đáp án d

Giải thích : Tương tác bổ sung (tương tác giữa hai cặp alen cùng quy định một tính trạng, đặc trưng với tỉ lệ phân li kiểu hình 9 : 6 : 1)

Câu 24 : Đáp án b

Giải thích :

1 trội – lặn : 2 trội – trội : 1 lặn – trội

(Phép lai: P: AB/ab x Ab/aB

G: AB, ab Ab, aB

F1: 1Ab/ab : 2 (AB/Ab; AB/aB) : 1 aB/ab

Kiểu hình: 1 trội – lặn : 2 trội – trội : 1 lặn – trội)

Câu 25 : Đáp án d

Giải thích : 52,5% (hoán vị gen xảy ra với tần số 20% nên %ab/ab = 40% x 50% = 20%. Suy ra tỉ lệ cá thể mang ít nhất hai alen trội A, B là: 50% + 20% = 70%. Suy ra cá thể mang ít nhất 3 alen trội (A, B, XD ) tức có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là 70% x 75% (XD-) =52,5%

Câu 26 : Đáp án a .Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 27 : Đáp án a

Giải thích : Màu da (tương tác cộng gộp giữa các gen và chịu ảnh hưởng nhiều từ yếu tố môi trường)

Câu 28 : Đáp án c

Giải thích : 23 (tương ứng với số NST trong bộ đơn bội)

Câu 29 : Đáp án b

Giải thích : Có thể dự đoán trước (bởi chịu tác động của điều kiện môi trường nên có thể dựa vào xu hướng thay đổi của môi trường để dự đoán sự thay đổi về hình thái của sinh vật có liên quan)

Câu 30 : Đáp án d

Giải thích : Dính ngón tay số 2 và số 3 (vì đây là tật di truyền do gen nằm trên NST Y quy định)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Sinh học 12

Thời gian làm bài: 90 phút

Câu 1 : Khi nói về thường biến, phát biểu nào dưới đây là sai?

a. Xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định

b. Là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa

c. Giúp cơ thể thích nghi với môi trường

d. Có thể dự đoán trước

Câu 2 : Bộ ba nào dưới đây làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã?

a. 5’UAA3’

b. 5’AUA3’

c. 3’UAG5’

d. 3’UGA5’

Câu 3 : Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội được gọi là

a. lai cải tiến giống.

b. lai khác dòng đơn.

c. lai thuận nghịch.

d. lai phân tích.

Câu 4 : Quần thể nào dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

a. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

b. 0,5AA : 0,5aa

c. 0,25AA : 0,35Aa : 0,4aa

d. 0,2AA : 0,4Aa : 0,2aa

Câu 5 : Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là : 0,5AA : 0,5Aa. Khi tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu gen aa ở F3 là bao nhiêu?

a. 0,21575

b. 0,4375

c. 0,21875

d. 0,4025

Câu 6 : Cải củ có bộ NST lưỡng bội 2n = 18. Hỏi trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội ở loài này có bao nhiêu NST?

a. 56

b. 72

c. 18

d. 36

Câu 7 : Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau: … là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ.

a. Thoái hóa giống

b. Ưu thế lai

c. Đột biến gen

d. Siêu trội

Câu 8 : Ở người, alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đen. Một cặp vợ chồng sinh con đầu lòng có mắt nâu, người con thứ hai có mắt đen. Hỏi nếu không xét đến giới tính của thế hệ P và đột biến thì kiểu gen của thế hệ P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?

a. 4

b. 1

c. 2

d. 3

Câu 9 : Ở một loài lưỡng bội xét 3 gen, gen A nằm trên NST thường, có 3 alen. Gen B và gen D đều có 2 alen và cùng nằm trên NST X, thuộc vùng tương đồng trên Y. Không xét đến đột biến, hỏi quần thể của loài này có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen về các gen đang xét?

a. 132

b. 120

c. 156

d. 142

Câu 10 : Hội chứng nào dưới đây không phải do đột biến số lượng NST gây ra?

a. Hội chứng Đao

b. Hội chứng Cushing

c. Hội chứng siêu nữ

d. Hội chứng Claiphentơ

Câu 11 : Phương pháp lai nào dưới đây có thể giúp xác định tính trạng do gen nhân hay gen tế bào chất quy định?

a. Lai phân tích

b. Lai thuận nghịch

c. Lai khác thứ

d. Lai xa

Câu 12 : Dạng đột biến nào dưới đây không làm thay số lượng nuclêôtit của gen?

a. Thêm một cặp A – T

b. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X

c. Thêm một cặp G – X

d. Mất cặp G – X

Câu 13 : Dạng đột biến cấu trúc NST nào làm tăng hoặc giảm mức độ biểu hiện tính trạng?

a. Lặp đoạn NST

b. Mất đoạn NST

c. Chuyển đoạn NST

d. Đảo đoạn NST

Câu 14 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ, alen D quy định hạt nhăn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trơn (cặp A, a và cặp D, d cùng) nằm trên một cặp NST tương đồng, cặp B, b nằm trên một cặp NST tương đồng khác. Khi cho lai cây thân cao, hoa vàng, hạt nhăn thuần chủng với cây thân thấp, hoa đỏ, hạt trơn, đời F1 thu được toàn thân cao, hoa vàng, hạt nhăn. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, hạt trơn ở F2 là 1,25%. Hãy tính tần số hoán vị gen của cây F1.

a. 20%

b. 30%

c. 10%

d. 40%

Câu 15 : Một tế bào sinh trứng mang kiểu gen AaBbXDXd khi giảm phân bình thường cho tối đa mấy loại trứng?

a. 4

b. 6

c. 8

d. 1

Câu 16 : Để làm biến đổi hệ gen của sinh vật, người ta không áp dụng phương pháp nào sau đây?

a. Ghép hai hay nhiều gen để tạo thành một gen mới đa năng

b. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen

c. Làm biến đổi 1 gen đã sẵn có trong hệ gen

d. Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen

Câu 17 : Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có khả năng tạo ra ưu thế lai cao nhất?

a. Aabbcc x Aabbcc

b. AaBbCc x AaBbCc

c. AABBCC x aabbcc

d. aaBbCc x Aabbcc

Câu 18 : Tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây đặc trưng cho kiểu tương tác cộng gộp?

a. 9 : 6 : 1

b. 13 : 3

c. 15 : 1

d. 9 : 3 : 3 : 1

Câu 19 : Ở người, alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng (gen nằm trên NST thường), alen B quy định khả năng đông máu bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh máu khó đông. Một người phụ nữ bình thường có mẹ bị bạch tạng và bố bị máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường có anh trai bị bạch tạng, bố mẹ bình thường. Hỏi xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con trai bình thường về hai cặp tính trạng đang xét là bao nhiêu?

a. 3/32

b. 5/24

c. 3/27

d. 7/29

Câu 20 : Dạng đột biến nào dưới đây làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên 1 NST?

a. Đảo đoạn NST

b. Chuyển đoạn trên cùng một NST

c. Mất đoạn NST

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 21 : Trong điều kiện giảm phân bình thường, cá thể mang kiểu gen AaBBCcDd khi giảm phân sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?

a. 8

b. 4

c. 16

d. 2

Câu 22 : Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen trùng với tỉ lệ phân li kiểu hình?

a. Ab/aB x Ab/ab.

b. AB/ab x AB/ab

c. Ab/aB x Ab/aB

d. AB/ab x Ab/aB

Câu 23 : Vì sao các thể dị bội thường không có khả năng sinh sản?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. Vì chúng luôn chết trước thời điểm trưởng thành, có khả năng sinh sản.

c. Vì chúng có cơ quan sinh sản dị dạng hoặc không có cơ quan sinh sản

d. Vì chúng không tạo được giao tử do sự phân li bất thường của NST trong giảm phân.

Câu 24 : Nếu trứng của một loài động vật đều có 19 NST thì thể một nhiễm của loài này có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?

a. 37

b. 18

c. 38

d. 39

Câu 25 : Bước cuối cùng trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là gì?

a. Lai xa kèm đa bội hóa

b. Gây đột biến

c. Tạo dòng thuần chủng

d. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn

Câu 26 : Không xét đến đột biến, phép lai nào dưới đây cho đời sau có số cá thể mang kiểu gen aB/ab chiếm tỉ lệ 15% ?

a. AB/ab x aB/ab với tần số hoán vị gen bằng 20%

b. Ab/aB x aB/ab với tần số hoán vị gen bằng 40%

c. Ab/aB x Ab/ab với tần số hoán vị gen bằng 40%

d. Ab/aB x AB/ab với tần số hoán vị gen bằng 20%

Câu 27 : Phát biểu nào dưới đây về plasmit là đúng?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. Có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen thuộc vùng nhân của tế bào vi khuẩn

c. Có dạng mạch thẳng và xoắn kép

d. Tồn tại trên màng sinh chất của các tế bào nhân sơ

Câu 28 : Biện pháp nào dưới đây giúp bảo vệ vốn gen của loài người?

a. Sử dụng liệu pháp gen (thay thế gen bệnh bằng gen lành)

b. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh

c. Bảo vệ môi trường

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 29 : Sự kết hợp giữa hai giao tử cùng loài có bộ NST dạng (n+1) có thể tạo ra

a. thể một nhiễm kép hoặc thể không nhiễm.

b. thể tam nhiễm kép hoặc thể tứ nhiễm.

c. thể một nhiễm kép hoặc thể tứ nhiễm.

d. thể tam nhiễm kép hoặc thể không nhiễm.

Câu 30 : Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm phát sinh do dạng đột biến nào dưới đây?

a. Thêm một cặp nuclêôtit

b. Mất một cặp nuclêôtit

c. Thay thế một cặp nuclêôtit

d. Mất ba cặp nuclêôtit

Câu 31 : Ở người, bệnh mù màu do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định khả năng nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai đầu lòng bị mù màu. Hỏi xác suất để họ sinh người con thứ hai là con trai và không bị mù màu là bao nhiêu?

a. 75%

b. 19%

c. 50%

d. 25%

Câu 32 : Phép lai nào dưới đây chắc chắn cho đời con đồng tính?

a. AaBb x AABB

b. AAbb x aaBB

c. AaBB x AABB

d. AaBb x aabb

Câu 33 : Thành phần nào dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. tARN

c. mARN

d. Axit amin tự do

Câu 34 : Ở sinh vật nhân thực, liên kết hiđrô giữa các đơn phân không được tìm thấy ở loại axit nuclêic nào dưới đây?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. mARN

c. tARN

d. ADN

Câu 35 : Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: … thường là những tính trạng có mức phản ứng rộng.

a. Tính trạng trội lặn không hoàn toàn

b. Tính trạng số lượng

c. Tính trạng chất lượng

d. Tính trạng trội lặn hoàn toàn

Câu 36 : Ở sinh vật nhân thực, đột biến điểm là dạng đột biến

a. chỉ xảy ra ở một loại tế bào sinh dưỡng nhất định.

b. chỉ liên quan đến một NST trong bộ NST của loài.

c. chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trên gen.

d. chỉ liên quan đến duy nhất một nuclêôtit trong gen.

Câu 37 : Trong trường hợp nào dưới đây, đột biến gen sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình?

a. Gen đột biến là gen trội hoặc gen đột biến là gen lặn nhưng nằm ở thể đơn bội

b. Gen đột biến là gen lặn ở thể lưỡng bội

c. Gen đột biến là gen nằm ngoài tế bào chất, không chịu sự điều khiển của nhân

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 38 : Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ được hiểu như thế nào?

a. Gen có được tái bản hay không

b. Gen có bị đột biến điểm hay không

c. Gen có được tái bản hay không

d. Gen có được phiên mã và dịch mã hay không

Câu 39 : Khi nói về thường biến, nhận định nào dưới đây là đúng?

a. Là biến đổi liên tục, đồng loạt, tương ứng với môi trường

b. Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn… thông qua trao đổi chất

c. Giúp đảm bảo sự thích nghi của cơ thể với điều kiện môi trường

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 40 : Ở một loài lưỡng bội 2n = 18. Trên mỗi cặp NST tương đồng xét một gen gồm 2 alen. Hỏi thể tam bội của loài này có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen về các gen đang xét?

a. 482654

b. 13427

c. 262144

d. 19683

Đáp án và hướng dẫn làm bài

Câu 1 : Đáp án b

Giải thích : Là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa (thế hệ trước truyền cho thế hệ sau kiểu gen chứ không phải kiểu hình mà thường biến là những thay đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen nên không có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa)

Câu 2 : Đáp án a

Giải thích : 5’UAA3’

Câu 3 : Đáp án d

Giải thích : lai phân tích.

Câu 4 : Đáp án a

Giải thích : 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa (Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì theo định luật Hac đi – Vanbec, thành phần kiểu gen của quần thể phải thỏa mãn đẳng thức: x^2AA + 2x.yAa + y^2aa = 1 (x và y lần lượt là tần số alen A, a; x + y = 1). Dựa vào lý thuyết trên ta sẽ tìm ra quần thể đạt trạng thái cân bằng là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa (với x = 0,4, y = 0,6))

Câu 5 : Đáp án c

Giải thích : 0,21875 (gọi a, b lần lượt là tỉ lệ kiểu gen Aa, aa ở thế hệ ban đầu, n là số thế hệ tự thụ phấn thì ta có tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F3 = b + (a-a.(1/2)^n))/2 = 0 + (0,5-0,5.1/8)/2 = 0,21875)

Câu 6 : Đáp án d

Giải thích : 36 (2n = 18 nên 4n = 2.18=36)

Câu 7 : Đáp án b

Giải thích : Ưu thế lai

Câu 8 : Đáp án c

Giải thích : 2 (Vì cặp vợ chồng này sinh ra con mắt đen (aa) nên cả bố và mẹ đều mang kiểu gen chứa alen a. Mặt khác họ cũng sinh ra người con tóc nâu (A-) nên ít nhất bố hoặc mẹ phải mang alen A. Vậy kiểu gen của thế hệ P có thể là một trong hai trường hợp: Aa x Aa, Aa x aa)

Câu 9 : Đáp án c. 156

Giải thích :

Xét gen A: số kiểu gen có thể tạo ra từ gen A là: (3.(3+1))/2 = 6

Xét gen B và C:

Ở giới XX: số kiểu gen có thể tạo thành từ 2 gen này là : (2.2.(2.2+1))/2 = 10

Ở giới XY: số kiểu gen có thể tạo thành từ 2 gen này là: 2.2 (X).2.2(Y) = 16

Vậy số kiểu gen có thể có từ 3 gen đang xét là: 6.(10+16) = 156

Câu 10 : Đáp án b

Giải thích : Hội chứng Cushing (xảy ra do rối loạn hoạt động của tuyến thượng thận)

Câu 11 : Đáp án b

Giải thích : Lai thuận nghịch (nếu tính trạng do gen nhân quy định, kết quả lai thuận nghịch là như nhau. Nếu tính trạng do gen tế bào chất quy định, kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau (đời con có kiểu hình đồng tính và giống kiểu hình của cá thể làm mẹ))

Câu 12 : Đáp án c

Giải thích : Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T (tỉ lệ thay thế là tương đương, một cặp nu thay thế bằng một cặp nu nên không làm thay đổi số lượng nu của gen ban đầu)

Câu 13 : Đáp án a

Giải thích : Lặp đoạn NST

Câu 14 : Đáp án a

Giải thích : 20% (Bố mẹ thuần chủng, kiểu gen của F1 là AD/ad Bb. Khi cho F1 tự thụ phấn, ta thu được tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, hạt trơn (Ad/-dbb) chiếm tỉ lệ 1,25% = %Ad/-d.25%bb. Suy ra %Ad/-d = 5% hay %ad/ad = 25% - 5% = 20% = 50%ad . 40%ad. Điều này chứng tỏ một bên bố hoặc mẹ liên kết gen hoàn toàn (tạo 50% giao tử ad), bên còn lại đã hoán vị gen với tần số : (50% - 40%).2 = 20% (tạo 40% giao tử ad).

Câu 15 : Đáp án d

Giải thích : 1 (vì mỗi tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ tạo 1 trứng nên chỉ có 1 loại kiểu gen tương ứng với 1 tế bào trứng này)

Câu 16 : Đáp án a

Giải thích : Ghép hai hay nhiều gen để tạo thành một gen mới đa năng

Câu 17 : Đáp án c

Giải thích : AABBCC x aabbcc (theo lý thuyết, P càng mang nhiều cặp gen thuần chủng tương phản thì khả năng tạo ra ưu thế lai càng cao (đời con mang nhiều cặp gen dị hợp))

Câu 18 : Đáp án c. 15 : 1

Câu 19 : Đáp án b. 5/24

Giải thích :

Người phụ nữ bình thường (A- XBX-) có mẹ bị bạch tạng (aa) nên mang alen a tức là có kiểu gen Aa về màu da (cho giao tử với xác suất 1/2A: 1/2a); có bố bị mù màu nên mang alen Xb của bố tức là có kiểu gen XBXb về khả năng đông máu (cho giao tử với xác suất : 1/2 XB : 1/2Xb. Vậy người phụ nữ này có kiểu gen là Aa XBXb

Người đàn ông bình thường (A- XBY) có anh trai bị bạch tạng (aa) và bố mẹ bình thường nhưng mang gen bạch tạng (Aa) chứng tỏ kiểu gen về màu da của người chồng có thể là AA hoặc Aa với xác suất: 1/3AA : 2/3Aa (cho giao tử với xác suất (2/3A : 1/3a). Trong khi đó, kiểu gen về khả năng đông máu của người chồng là XBY (cho giao tử với xác suất: 1/2 XB : 1/2Y)

Vậy xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con trai bình thường về hai cặp tính trạng đang xét là: (A- XBY) là: (1-1/2.1/3(aa)).1/2(XB).1/2 (Y)= 5/24.

Câu 20 : Đáp án c. Mất đoạn NST

Câu 21 : Đáp án a

Giải thích : 8 (2(A,a).1(B).2(C,c).2(D,d) = 8)

Câu 22 : Đáp án c

Giải thích : Ab/aB x Ab/aB (1 : 2 : 1)

Câu 23 : Đáp án d

Giải thích : Vì chúng không tạo được giao tử do sự phân li bất thường của NST trong giảm phân.

Câu 24 : Đáp án a

Giải thích : 37 (trứng có bộ NST dạng n, thể một nhiễm có bộ NST dạng 2n – 1 nên nếu n = 19 thì 2n – 1 = 37)

Câu 25 : Đáp án c

Giải thích : Tạo dòng thuần chủng

Câu 26 : Đáp án c

Giải thích : Ab/aB x Ab/ab với tần số hoán vị gen bằng 40% ( = 50%-50%.40% (aB).50%(ab) = 15%)

Câu 27 : Đáp án b

Giải thích : Có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen thuộc vùng nhân của tế bào vi khuẩn

Câu 28 : Đáp án d

Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 29 : Đáp án b

Giải thích : thể tam nhiễm kép hoặc thể tứ nhiễm. (2n+1+1 hoặc 2n+2)

Câu 30 : Đáp án c

Giải thích : Thay thế một cặp nuclêôtit

Câu 31 : Đáp án d

Giải thích : 25% (bố mẹ bình thường sinh con trai mù màu chứng tỏ kiểu gen của bố mẹ là: XHXh x XHY. Vậy xác suất sinh con trai không bị mù màu (XHY) của cặp vợ chồng này là: 1/2(XH).1/2Y = 25%)

Câu 32 : Đáp án b

Giải thích : AAbb x aaBB (để chắc chắn đời con đồng tính – cùng một kiểu hình thì đời con phải có cùng một kiểu gen (để loại trừ trường hợp trội lặn không hoàn toàn)).

Câu 33 : Đáp án a

Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 34 : Đáp án b

Giải thích : mARN (có cấu trúc dạng mạch thẳng, đơn)

Câu 35 : Đáp án b

Giải thích : Tính trạng số lượng

Câu 36 : Đáp án c

Giải thích : chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trên gen.

Câu 37 : Đáp án a

Giải thích : Gen đột biến là gen trội hoặc gen đột biến là gen lặn nhưng nằm ở thể đơn bội

Câu 38 : Đáp án d

Giải thích : Gen có được phiên mã và dịch mã hay không

Câu 39 : Đáp án d

Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 40 : Đáp án c

Giải thích : 262144 (Số cặp NST của loài là: 18/2 = 9 cặp tương ứng với 9 gen. Mỗi gen có 2 alen mà ở thể tam bội, mỗi cặp NST tương đồng sẽ tăng thêm 1 chiếc nên sẽ có 4 kiểu gen (ví dụ: nếu cặp alen là A, a sẽ có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, AAa, aaa). Như vậy số kiểu gen ở thể tam bội (3n) có thể có về các gen đang xét là 4^9 = 262144)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút học kì 2

Môn: Sinh học 12

Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Điền vào câu sau: Các vật thể sống đang tồn tại trên Trái Đất là ….. (Đ: những hệ khép kín, M: những hệ mở), có cơ sở vật chất chủ yếu là …. (P: các đại phân tử prôtêin, N: các đại phân tử axit nucleic, PN: các đại phân tử prôtêin và axit nucleic) có khả năng tự đổi mới, tự sao chép, tự điều chỉnh, tích lũy thông tin di truyền.

A. Đ, PN

B. M, P

C. M, N

D. M, PN

Câu 2: Trong khí quyển nguyên thuỷ của quả đất chưa có:

A. Mêtan (CH4) và amôniac (NH3)

B. Oxy (O2) và nitơ (N2)

C. Xianôgen (C2N2)

D. Hơi nước (H2O)

Câu 3: Giai đoạn tiến hoá hoá học từ các chất vô cơ đã hình thành các chất hữu cơ đơn giản rồi phức tạp là nhờ:

A. Sự xuất hiện của cơ chế tự sao chép

B. Tác động của các enzim và nhiệt độ

C. Tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên (bức xạ nhiệt, tia tử ngoại, ...)

D. Do các cơn mưa kéo dài hàng ngàn năm.

Câu 4: Côaxecva là:

A. Các hợp chất có 3 nguyên tố C, H, O như saccarit lipit.

B. Các hợp chất có 2 nguyên tố C và H (cacbua hiđrô).

C. Các hợp chất hữu cơ phân tử hoà tan trong nước dưới dạng những dung dịch keo.

D. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ lại thành những giọt rất nhỏ.

Câu 5: Trong kỉ Pecmơ quyết khổng lồ bị tiêu diệt vì:

A. Bị cây hạt trần cạnh tranh

B. Sự phát triển nhanh chóng bò sát ăn cỏ

C. Biến động địa chất, khí hậu khô và lạnh hơn, một số vùng khô rõ rệt

D. Sự xuất hiện của bò sát răng thú

Câu 6: Mầm mống những cơ thể đầu tiên được hình thành trong giai đoạn:

A. Tiến hoá hoá học

B. Tiến hoá lí học

C. Tiến hoá tiền sinh học

D. Tiến hoá sinh học

Câu 7: Để nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh vật người ta dựa vào:

A. Các hoá thạch

B. Di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá

C. Sự phân bố đa dạng của các loài động thực vật ngày nay

D. Sự có mặt của loài người và ngành thực vật hạt kín

Câu 8: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái

A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.

B. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

C. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.

D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

Câu 9: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân bố

A. hạn chế.

B. rộng.

C. vừa phải.

D. hẹp.

Câu 10: Quan hệ giữa giun sán với người thuộc quan hệ

A. hợp tác.

B. cạnh tranh.

C. hãm sinh(ức chế - cảm nhiễm).

D. kí sinh.

Đáp án và thang điểm

1 2 3 4 5
D B C D C
6 7 8 9 10
C B B B D



Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học