Top 9 Đề kiểm tra Vật Lí lớp 6 Chương 1 chọn lọc, có đáp án



Phần dưới là Top 9 Đề kiểm tra Vật Lí lớp 6 Chương 1 chọn lọc, có đáp án. Hi vọng bộ đề kiểm tra này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, bài thi môn Vật Lí lớp 6.

Đề kiểm tra 15 phút

Đề kiểm tra 45 phút

Đề kiểm tra 15 phút Chương 1

Câu 1: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 0,2cm để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng?

 A. 240 mm

 B. 23 cm.

 C. 24 cm.

 D. 24,0 cm.

Câu 2: Khi đo nhiều lần một đại lượng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo?

 A. Giá trị của lần đo cuối cùng

 B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất

 C. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.

 D. Giá trị được lập lại nhiều lần nhất

Câu 3: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,2 cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường dưới đây:

 A. V1 = 20,8 cm3.

 B. V2 = 20,60 cm3.

 C. V3 = 20,7 cm3.

 D. V4 = 20 cm3.

Câu 4: Buộc một đầu dây cao su lên giá đỡ treo vào đầu còn lại một túi nilong đựng nước. Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để biết túi nilong đựng nước tác dụng vào dây cao su một lực

 A. Túi nilông đựng nước không rơi.

 B. Túi nilong đựng nước bị biến dạng.

 C. Dây cao su dãn ra.

 D. Cả ba dấu hiệu trên.

Câu 5: Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng

 A. 1,6 N

 B. 16 N

 C. 160 N

 D. 1600 N.

Câu 6: Để đưa các thùng dầu lên xe tải, một người đã lần lượt dùng bốn tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biết với bốn tấm ván này người đó đã đẩy thùng dầu đi lên các lực lần lượt là: F1 = 1000N; F2 = 200N; F3 = 500N; F4 = 1200N. Hỏi tấm ván nào dài nhất

 A. tấm ván 1

 B. tấm ván 2.

 C. tấm ván 3.

 D. tấm ván 4.

Câu 7: Dụng cụ nào dưới đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy ?

 A. cái búa nhổ đinh

 B. cái cần kéo nước từ dưới giếng lên

 C. cái mở nút chai

 D. dụng cụ mắc ở đầu cột cờ dùng để kéo cờ lên và hạ cờ xuống

Câu 8: Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 4)

 A. 200 cm3 và 5 cm3.

 B. 100 cm3 và 5 cm3.

 C. 200 cm3 và 10 cm3.

 D. 100 cm3 và 2 cm3.

Câu 9: Kéo vật trọng lượng 10 N lên theo phương thẳng đứng phải dùng lực như thế nào?

 A. Lực ít nhất bằng 10 N.

 B. Lực ít nhất bằng 1 N.

 C. Lực ít nhất bằng 100 N.

 D. Lực ít nhất bằng 1000 N.

Câu 10: Khi treo một vật khối lượng m1 vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là Δl1 = 3cm. Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khối lượng m2 = 2m, Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 4) thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là:

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 4)

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 4)

Câu 1: Chọn D.

Vì ĐCNN của thước là 0,2cm nên không thể cho kết quả chính xác đến mm như đáp án A. Mặt khác ĐCNN là số thập phân có thể cho kết quả chính xác đến một số sau dấu phẩy. Vậy cách ghi kết quả D là đúng nhất.

Câu 2: Chọn C

Khi đo nhiều lần một đại lượng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được lấy làm kết quả của phép đo.

Câu 3: Chọn A.

Vì ĐCNN của bình chia độ là 0,2 cm3 nên kết quả đo được phải có tận cùng là các số chẵn và phải có một chữ số thập phân sau dấu phẩy nên đáp án A là đáp án chính xác nhất.

Câu 4: Chọn C

Dấu hiệu để biết túi nilong đựng nước tác dụng vào dây cao su một lực là dây cao su dãn ra.

Câu 5: Chọn B

Ta có 2 lít = 2 dm3 = 0,002 m3

Khối lượng của 2 lít dầu ăn là: m = D.V = 800. 0,002 = 1,6 kg.

Trọng lượng P = 10 m = 1,6.10 = 16 N.

Câu 6: Chọn B

Vì độ lớn của lực kéo tỉ lệ với độ nghiêng của tấm ván. Khi lực kéo nhỏ thì độ nghiêng của tấm ván nhỏ và tấm ván càng dài.

Trong trường hợp này F2 = 200N là nhỏ nhất vì vậy tấm ván 2 nghiêng ít nhất tức là nó có chiều dài là dài nhất.

Câu 7: Chọn D.

Vì dụng cụ mắc ở đầu cột cờ dùng để kéo cờ lên và hạ cờ xuống thường là một cái ròng rọc nên nó không dùng đòn bẩy.

Câu 8: Chọn C.

GHĐ là số chỉ lớn nhất trên bình chia độ do đó GHĐ của bình là 200 cm3.

Khoảng cách hai vạch chia nhỏ nhất là ĐCNN của bình: 10 cm3.

Câu 9: Chọn A.

Để kéo vật trọng lượng 10N lên theo phương thẳng đứng phải dùng lực F ≥ 10 N.

Câu 10: Chọn B.

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 4)

Đề kiểm tra 45 phút Chương 1

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng và ghi vào bài làm chữ cái đứng trước phương án đó cho các câu từ 1 đến 8.

Câu 1: Sách giáo khoa vật lý 6 dày khoảng 0,5 cm. Khi đo chiều dài này, nên chon cây thước có GHĐ và ĐCNN như thế nào để đo cho phù hợp.

 A. Chọn thước đo có GHĐ khoảng 100 cm và có ĐCNN đến 10 mm.

 B. Chọn thước đo có GHĐ khoảng 10 cm và có ĐCNN đến 1 mm.

 C. Chọn thước đo có GHĐ khoảng 10 cm và có ĐCNN đến 5 mm.

 D. Chọn thước đo có GHĐ khoảng 50 cm và có ĐCNN đến 2 mm.

Câu 2: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường dưới đây:

 A. V1 = 20,2 cm3

 B. V2 = 20,50 cm3

 C. V3 = 20,5 cm3

 D. V4 = 20 cm3.

Câu 3: Đọc giá trị của thể tích chứa trong bình (hình vẽ) theo cách nào sau đây là đúng ?

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 5)

 A. Đặt mắt ngang theo mức a

 B. Đặt mắt ngang theo mức b

 C. Đặt mắt ngang theo mắc nằm giữa a và b

 D. Lấy trung bình cộng của các giá trị đọc ngang theo mức a và mức b.

Câu 4: Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây?

 A. không làm chuyển động quả banh.

 B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.

 C. chỉ làm biến dạng mà không làm biến đổi chuyển động quả bóng.

 D. không làm biến dạng quả bóng.

Câu 5: Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đôi chì. Biết khối lượng riêng của sắt và chì lần lượt là D1 = 7800 kg/m3, D2 = 11300 kg/m3. Tỉ lệ thể tích giữa sắt và chì gần nhất với giá trị nào sau đây?

 A. 0,69

 B. 2,9

 C. 1,38

 D. 3,2

Câu 6: Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 3 cm. Chiều dài tự nhiên của lò xo là

 A. 95 cm

 B. 96 cm

 C. 111 cm

 D. 90 cm

Câu 7: Những loại máy móc, dụng cụ nào sau đây sử dụng nguyên lí của các máy cơ đơn giản:

 A. Cầu bập bênh

 B. Xe gắn máy

 C. Xe đạp

 D. Máy bơm nước

Câu 8: Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng?

 A. Cái kéo

 B. Cầu thang gác

 C. Mái nhà

 D. Cái kìm

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 9 (2 điểm): Đổi các đơn vị sau.

a) 2,50 m3 =…………………dm3.

b) 150 mm = ……………...km.

c) 1,02 m3 = ………………...lít.

d) 40 lạng =……………....kg.

Câu 10 (1 điểm): Tìm cách cân chính xác khối lượng của một vật bằng một cái cân đồng hồ đã cũ và không còn chính xác và một quả cân

Câu 11 (2 điểm): Khối lượng vật A lớn hơn khối lượng vật B 2 lần nhưng thể tích vật A lại nhỏ hơn thể tích vật B 3 lần. Hỏi khối lượng riêng của vật nào nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?

Câu 12 (1 điểm): Người ta dùng một xà beng để nhổ một cây đinh cắm sâu vào gỗ (hình vẽ). Khi tác dụng một lực F = 100N vuông góc với OB tại đầu B ta sẽ nhổ được đinh. Tính lực giữ của gỗ vào đinh lúc này.

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 5)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 5)

Câu 1: Chọn B.

Vì sách giáo khoa vật lý 6 dày khoảng 0,5 cm nên chọn thước đo có GHĐ không quá lớn để dễ dàng thực hiện đo đặc.

Muốn có kết quả đo chính xác thì thước đo phải có ĐCNN càng bé càng chính xác.

Câu 2: Chọn C.

Vì ĐCNN của bình chia độ là 0,5cm3 nên kết quả đo được phải có tận cùng là 0 hoặc 5 và phải có một chữ số thập phân sau dấu phẩy nên đáp án C là đáp án chính xác nhất.

Câu 3: Chọn D.

Ta chưa xác định được chính xác mực chất lỏng tại a hay b nên ta đọc giá trị tại a và đọc giá trị tại b, hai lần đọc sẽ cho 2 kết quả khác nhau. Vì vậy ta lấy trung bình cộng của các giá trị đọc ngang theo mức a và mức b.

Câu 4: Chọn B.

Quả bóng chuyển động và bị biến dạng nên lực đã có tác dụng vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.

Câu 5: Chọn B.

Gọi m1, V1 lần lượt là khối lượng và thể tích khối sắt

 m2, V2 lần lượt là khối lượng và thể tích khối chì

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 5)

Câu 6: Chọn A.

- Chiều dài tự nhiên là chiều dài lò xo khi chưa bị biến dạng.

- Khi treo vật nặng vào lò xo, lò xo dãn ra thêm 2 cm, lúc này lò xo dài 98 cm nên chiều dài khi chưa biến dạng (chiều dài tự nhiên) là:

Áp dụng công thức: Δl = l - l0 ⇒ l0 = l - Δl = 98 - 3 = 95 cm

Câu 7: Chọn A.

Cầu bập bênh hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy.

Câu 8: Chọn B.

Cầu thang gác là dụng cụ ứng dụng của mặt phẳng nghiêng.

II. TỰ LUẬN (6 điểm) (6 điểm)

Câu 9 (2 điểm):

a) 2,50 m3 = 2500 dm3.

b) 150 mm = 0,00015 km.

c) 1,02 m3 = 1020 lít.

d) 40 lạng = 4 kg.

Câu 10 (1 điểm):

Đặt vật lên đĩa cân xem cân chỉ bao nhiêu. Sau đó thay vật cần cân bằng một số quả cân thích hợp sao cho kim cân chỉ đúng như cũ. Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân bằng khối lượng của vật cần cân.

Câu 11 (2 điểm):

- Gọi DA, mA, VA và DB, mB, VB lần lượt là khối lượng riêng, khối lượng, thể tích của vật A và vật B.

- Ta có: VB = 3.VA và mA = 2.mB.

- Khối lượng riêng của hai vật là:

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 5)

Câu 12 (1 điểm):

Gọi Fc là lực cản của gỗ.

Theo quy tắc cân bằng của đòn bẩy ta có:

  Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 5)

Vậy lực giữ của gỗ vào đinh lúc này là 1000 N.

Xem thêm đề thi Vật Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Mục lục các đề kiểm tra Vật Lí 6 khác:




Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học