Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 1)



Đề kiểm tra Vật Lí lớp 6 Chương 1

Thời gian: 45 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng và ghi vào bài làm chữ cái đứng trước phương án đó cho các câu từ 1 đến 8.

Câu 1: Cho thước mét trong hình sau:

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 1)

Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước này là:

 A. 1m và 1mm.

 B. 10dm và 0,5cm.

 C. 100 cm và 1cm.

 D. 100cm và 0,2cm.

Câu 2: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá chìm hẳn vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào đúng?

 A. V = 86cm3

 B. V = 55cm3

 C. V = 31cm3

 D. V = 141cm3

Câu 3: Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác dụng lên cọc tre sẽ gây ra những kết quả gì?

 A. Chỉ làm biến đổi chuyển động cọc tre búa bị biến dạng một chút

 B. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của cọc tre.

 C. Chỉ làm biến dạng cọc tre.

 D. Vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó.

Câu 4: Lực nào trong các lực dưới đây là lực đàn hồi ?

 A. Lực đẩy của dòng nước làm quay bánh xe nước.

 B. Lực mà một đầu búa đóng vào một cái đinh.

 C. Lực mà lò xo bút bi tác dụng vào ruột bút bi.

 D. Lực mà một lực sĩ nâng một quả tạ.

Câu 5: Cách nào sau đây không làm tăng được độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.

 A. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng.

 B. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.

 C. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

 D. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

Câu 6: Dùng xà beng để bẩy vật nặng lên (hình vẽ). Phải đặt lực tác dụng F của người ở đâu để bẩy vật lên dễ nhất ?

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 1)

 A. Ở A (lực F1)

 B. Ở B (lực F2)

 C. Ở C (lực F3)

 D. Ở khoảng giữa điểm tựa O và điểm tác dụng P của vật.

Câu 7: Muốn đo trọng lượng riêng của một khối hợp kim đặc, có kích thước bằng một cái nút chai, ta cần những dụng cụ gì ?

 A. Chỉ cần một cái cân.

 B. Chỉ cần một cái lực kế.

 C. Cần một cái cân và một bình chia độ.

 D. Cần một cái lực kế, một bình chia độ và một sợi chỉ.

Câu 8: Hình vẽ sau là một palăng dùng để nâng vật nặng trọng lượng P lên cao. Với palăng này, có thể kéo vật trọng lượng P lên với lực F có cường độ nhỏ nhất là

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 1)

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 1)

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 9: (2 điểm)

Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.

a) 1,2m = ...........dm;

 .........m = 80cm;

 1,5m = ......... mm;

 0,5km = ......... dm

b) 1,4m3 = ........ dm3;

 .......... m3 = 20 000cm3;

 400cc = ............ dm3;

 ....... m3 = 700 l

Câu 10: (1 điểm)

Trên vỏ hộp sữa có ghi: “Khối lượng tịch 397g”; Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g. Các con số 397g và 500g cho ta biết điều gì?

Câu 11: (1 điểm)

Trong các công việc sau đây, nên dùng loại máy cơ đơn giản nào:

a) Thợ nề kéo một sô vữa lên cao để xây nhà.

b) Đưa một cái lốp xe nặng từ mặt đất lên sàn xe otô.

c) Nhổ cái đinh bằng búa tay.

d) Kéo lá cờ lên đỉnh của trụ cờ.

Câu 12: (2 điểm)

Một hòn gạch “hai lỗ” có khối lượng 1,6kg. Hòn gạch có thể tích 1200cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gạch.

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 1)

Câu 1: Chọn B

Vì thước có độ dài lớn nhất ghi trên thước là 100cm = 10dm nên GHĐ của thước là 10dm

Độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước là 1 : 2 = 0,5 cm nên ĐCNN của thước là 0,5cm.

Câu 2: Chọn C

Vì thể tích nước ban đầu trước khi thả hòn đá là (V = 55cm3). Thả hòn đá vào bình chia độ, mực nước bình chia độ dâng lên (V = 86cm3).

Vậy thể tích hòn đá là: V = V - V = 86 - 55 = 31 (cm3).

Câu 3: Chọn D

Lực mà búa tác dụng vào cọc tre sẽ làm cho cọc tre bị biến dạng và cũng làm biến đổi chuyển động của nó (lún sâu vào trong đất).

Câu 4: Chọn C.

Lực mà lò xo bút bi tác dụng vào ruột bút bi là lực đàn hồi.

Câu 5: Chọn C.

Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng thì sẽ làm cho độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng tăng lên chứ không giảm đi được.

Câu 6: Chọn C

Vì khoảng các từ điểm tựa tới điểm tác dụng lực của người càng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới vật thì sẽ cho ta lợi về lực và dễ nâng vật nhất.

Câu 7: Chọn D.

Trọng lượng riêng của khối hợp kim đặc được xác định qua công thức: Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 1)

Do đó: Muốn đo trọng lượng riêng d của khối hợp kim ta cần dùng một lực kế, một bình chia độ và một sợi chỉ để treo vật vào lực kế. Dùng lực kế để đo trọng lượng P, bình chia độ để đo thể tích V của khối hợp kim đó.

Câu 8: Chọn C.

Vì có đến hai ròng rọc động nên lực kéo giảm đi 4 lần, tức là Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 1)

II. TỰ LUẬN (6 điểm) (6 điểm)

Câu 9: (2 điểm)

a) 1,2m = 12 dm;

 0,8 m = 80cm;

 1,5m = 1500 mm;

 0,5km = 5000 dm

b) 1,4m3 = 1 400 dm3;

 0,02 m3 = 20 000cm3;

 400 cc = 0,4 dm3;

 0,7 m3 = 700 l;

Câu 10: (1 điểm)

Số 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp

Số 500g chỉ lượng bột giặt có trong túi

Câu 11: (1 điểm)

a) Dùng ròng rọc cố định

b) Dùng mặt phẳng nghiêng

c) Dùng đòn bẩy

d) Dùng ròng rọc cố định

Câu 12: (2 điểm)

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 1)

Xem thêm các Đề kiểm tra Vật Lí lớp 6 có đáp án, hay khác:

Mục lục các đề kiểm tra Vật Lí 6 khác:


de-kiem-tra-vat-li-lop-6-chuong-1.jsp


Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học