Top 4 Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 6 Học kì 1 có đáp án, cực hay



Phần dưới là Top 4 Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 6 Học kì 1 có đáp án, cực hay. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra môn Ngữ văn lớp 6 phần Tiếng Việt.

Thời gian làm bài: 45 phút

Học sinh đọc kĩ đề bài và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.

Cho đoạn văn sau : “Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi” .

Câu 1 Đoạn văn trên có mấy từ láy ?

A. 1 từ B. 2 từ C. 3 từ D. 4 từ.

Câu 2 Đoạn văn trên có mấy danh từ chỉ đơn vị ?

A. 1 danh từ B. 2 danh từ C. 3 danh từ D. 4 danh từ.

Câu 3 Câu “Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền.” . Có mấy cụm danh từ ?

A. 1 cụm B. 2 cụm C. 3 cụm D. 4 cụm .

Câu 4 Đơn vị cấu tạo nên câu của tiếng Việt là ?

A. Tiếng B. Từ C. Ngữ D. Câu.

Câu 5 Trong các từ sau, từ nào là thuần Việt ?

A. Vua B. Hoàng hậu C. Công chúa D. Hoàng tử.

Câu 6 Từ “đưa” trong đoạn văn trên được dùng theo nghĩa nào trong các nghĩa dưới đây?

A. Trao trực tiếp cho người khác .

B. Làm cho đến được với người khác để người khác nhận được .

C. Cùng đi với ai một đoạn đường trước lúc chia tay .

D. Chuyển động hoặc làm cho chuyển động qua lại một cách nhẹ nhàng .

Câu 1 .(4 điểm)

Từ là gì? Từ có mấy nghĩa? Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển? Cho ví dụ từ dùng theo nghĩa gốc và nghĩa chuyển?

Câu 2 (3 điểm)

Danh từ là gì? Danh từ chỉ đơn vị được chia làm mấy loại? Lấy ví dụ với mỗi loại?

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C A B A D

Câu 1 (4 điểm)

- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

- Từ có nghĩa gốc và nghĩa chuyển.

   + Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở để hính thành các nghĩa khác.

   + Nghĩa chuyển : là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.

Ví dụ: ăn cơm → từ dùng theo nghĩa gốc.

Tàu ăn hàng, xe ăn xăng → từ dùng theo nghĩa chuyển.

Câu 2 (3 điểm)

- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. …

- Danh từ gồm:

   + Danh từ chỉ đơn vị chính xác: cân, lít, kg….

   + Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: mớ, nắm, rổ…

Thời gian làm bài: 45 phút

Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất ?

Câu 1 Từ phức gồm bao nhiêu tiếng?

A. Một.       C. Nhiều hơn hai.

B. Hai.       D. Hai hoặc nhiều hơn hai.

Câu 2 Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần?

A. Một lưỡi búa.

B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy.

C.Tất cả các bạn học sinh lớp 6 ấy.

D.Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.

Câu 3 Sách Ngữ văn 6 tập I giải thích: Sơn Tinh: thần núi; Thủy Tinh: thần nước. Là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào?

A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.

B. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.

C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

D. Không theo ba cách trên.

Câu 4 Có bao nhiêu cụm danh từ trong đoạn văn sau:

“Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử, và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi lên nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi.”

A. Một.        B. hai.        C. Ba.        D. Bốn.

Câu 1 (1 điểm) Chỉ ra những từ không chính xác trong câu sau và thay bằng từ mà em cho là đúng:

Trong thời tiết giá buốt, trên cánh đồng làng điểm xiết những nụ biếc đầy xuân sắc.

Câu 2 (2 điểm) : Thế nào là cụm danh từ? Đặt một câu có cụm danh từ và phân tích cấu tạo của cụm danh từ đó?

Câu 3 (2 điểm)Tìm từ nhiều nghĩa và nói rõ tác dụng sự chuyển nghĩa trong câu thư sau:

         “ Mùa xuân(1) là tết trồng cây

      Làm cho đất nước càng ngày càng xuân(2).”

            (Hồ Chí Minh)

Câu 4 (3 điểm) : Viết đoạn văn tả cảnh (từ 5 - 7 câu) có sử dụng từ láy và từ ghép (mỗi loại 2 từ và chỉ rõ).

Câu 1 2 3 4
Đáp án D C A C

Câu 1 (1đ)

- Từ sai: điểm xiết.

- Nguyên nhân: lẫn lộn từ gần âm.

- Chữa lại: thay bằng từ: điểm xuyết.

Câu 2 (2đ)

- Nêu đúng khái niệm cụm danh từ và biết đặt câu, phân tích được cấu tạo câu.

Câu 3 (2đ)

- Xuân (1) : Chỉ một mùa trong năm ( nghĩa gốc). (0,5đ)

- Xuân (2) : Chỉ sự trẻ trung, tươi đẹp. (nghĩa chuyển) (0,5đ)

→ Lời thơ của Bác thật hay, giàu ý nghĩa Bác nhắc nhở mỗi người mùa xuân đều tích cực trồng cây làm cho đất nước ngày càng đẹp giàu, vững mạnh. (1đ)

Câu 4 (3đ)

HS trình bày được các ý sau:

- Viết đúng, đủ số câu, từ quy định.

- Lời văn có hình ảnh, cảm xúc.

- Diễn đạt rõ ràng, chỉ rõ từ láy, từ ghép.

Các đề kiểm tra Ngữ Văn 6 Học kì 1 có đáp án khác:




Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học