Bộ đề ôn hè từ lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt (cực hay)

Tài liệu bộ đề ôn hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt cực hay, có lời giải chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo giúp học sinh lớp 1 ôn tập, nắm vững kiến thức môn Tiếng Việt lớp 1 để chuẩn bị lên lớp 2.

Xem thử ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 Xem thử Ôn hè Toán lớp 1 lên 2

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Bài tập ôn hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt, Toán bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Tài liệu ôn hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt gồm 11 dạng và 3 đề khảo sát chất lượng đầu năm:

  • Dạng 1: Đọc thành tiếng

  • Dạng 2: Đọc hiểu

  • Dạng 3: Chính tả

  • Dạng 4: Nối (từ và câu)

  • Dạng 5: Nối (phần 2)

  • Dạng 6: Điền từ còn thiếu

  • Dạng 7: Sắp xếp từ thành câu

  • Dạng 8: Các chủ điểm

  • Dạng 9: Nên hay không nên

  • Dạng 10: Em nói gì?

  • Dạng 11: Viết câu

  • Đề khảo sát chất lượng đầu năm (đề 1)

  • Đề khảo sát chất lượng đầu năm (đề 2)

  • Đề khảo sát chất lượng đầu năm (đề 3)

Phần dưới là một số đề ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 mà chúng tôi biên soạn và sưu tầm:

Bộ đề ôn hè từ lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt (Đề 1)

Thời gian: 45 phút

I. KIỂM TRA ĐỌC

Câu 1: Đọc thành tiếng các âm: d, s, m, qu, ngh, kh.

Câu 2: Đọc thành tiếng các vần: ua, ôi, ia, ây, uôi, ươi.

Câu 3: Đọc thành tiếng các từ ngữ: ngày hội, tuổi thơ, nghỉ ngơi, cua bể, nhà ngói, tươi cười.

Câu 4: Đọc thành tiếng các câu sau:

Câu 5: Nối ô chữ cho phù hợp (3 điểm)

đố bé chữ

Bố lái

tha cá

Dì Na

xe ô tô

II. KIỂM TRA VIẾT: (Bố mẹ đọc và hướng dẫn con viết từng chữ)

Câu 1: Âm: l, m, ch, tr, kh.

Câu 2: Vần: ưi, ia, oi, ua, uôi.

Câu 3: Từ ngữ: nô đùa, xưa kia, thổi còi

Câu 4: Câu: bé chơi nhảy dây.

Câu 5: Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi hai khổ thơ cuối trong bài: Cái trống trường em.

Câu 6: Điền l hay n vào chỗ chấm?

.....ặng im bệnh .....ặng

.....ặng trĩu .....ặng lẽ

Câu 7: Điền nghỉ hay nghĩ vào chồ chấm?

..... ngơi ..... ngợi

suy ..... ..... hè

Bộ đề ôn hè từ lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt (cực hay) (Đề 2)

Thời gian: 45 phút

I. KIỂM TRA ĐỌC

Câu 1: Đọc thành tiếng

a. Đọc các vần: ong, ông, eng, iêng, uông, ương, ăm, âm, om, ôm, im, em.

b. Đọc các từ ngữ: Cái võng, măng tre, bông súng, làng xóm.

c. Đọc câu: Quê em có dòng sông và rừng tràm.

d. Con suối sau nhà rì rầm chảy.

Câu 2: Đọc hiểu

a. Nối ô chữ cho phù hợp

Sóng vỗ

bay lượn

Chuồn chuồn

rì rào

b. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống.

- eng hay iêng: Cái x ...........; bay l...............

- ong hay âng: Trái b...........; v..................lời

I. KIỂM TRA ĐỌC

Câu 1: Viết vần: om, am, ăng, em, iêng, ong, uông.

Câu 2: Viết từ: nhà tầng, rừng hươu, củ riềng, cành chanh, nuôi tằm, con tôm.

Câu 3: Viết câu:

Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa.

Đàn dê cắm cúi gặm cỏ trên đồng.

Bộ đề ôn hè từ lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt (cực hay) (Đề 3)

Thời gian: 45 phút

I. KIỂM TRA ĐỌC

Câu 1: Đọc thành tiếng

a. Đọc thành tiếng các vần sau

ua, ôi, uôi, eo, yêu, ăn, ương, anh, om, ât

b. Đọc thành tiếng các từ sau

khách sạn, cá mập, đại bàng, dưa chuột

c. Đọc thành tiếng các câu sau

Hoa mai vàng

Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.

Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.

Câu 2: Đọc hiểu

a. Nối ô chữ cho phù hợp

chị ngã

như ý

vạn sự

em nâng

mưa thuận

gió hòa

b. Điền vần ua hoặc vần ưa vào ô trống: (1 điểm)

Lưỡi c.... Trời m.... Con c....

II. KIỂM TRA VIẾT

Câu 1: Viết vần

ơi, ao, ươi, ây, iêm, ôn, uông, inh , um, ăt.

Câu 2: Viết các từ sau

cá thu, vầng trăng, bồ câu, gập ghềnh

Câu 3: Viết bài văn sau

Nhớ bà

Bà vẫn ở quê. Bé rất nhớ bà.

Bà đã già, mắt đã loà, thế mà bà đan lát, cạp rổ, cạp rá bà tự làm cả. Bà vẫn rất ham làm.

Câu 4: Tập chép: Đàn kiến nó đi

- Nghe viết lại chính xác, không mắc bài : Đàn kiến nó đi

Bộ đề ôn hè từ lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt (cực hay) (Đề 4)

Thời gian: 45 phút

I. KIỂM TRA ĐỌC

Chim sơn ca

Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm.

Câu 1: Tìm và viết lại những tiếng trong bài những chữ có dấu hỏi:

…………………………………………………………………

Câu 2: Những con sơn ca đang nhảy nhót ở đâu?

a) Trên cánh đồng

b) Trên sườn đồi

c) Trên mái nhà

Câu 3: Tìm những từ ngữ miêu tả tiếng hót của chim sơn ca:

…………………………………………………………………

II. KIỂM TRA VIẾT

Câu 1: Chép đúng chính tả đoạn văn sau:

Mùa thu ở vùng cao

Đã sang tháng tám. Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen.

Câu 2: Điền vào chữ in nghiêng: dấu hỏi hay dấu ngã?

suy nghi

nghi ngơi

vững chai

chai toc

Câu 3: Điền vào chỗ trống: ch hay tr?

a) Thong thả dắt ......âu

Trong .....iều nắng xế.

Xem thử ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2

Xem thêm bài tập ôn hè Toán, Tiếng Việt hay khác:


Đề thi, giáo án lớp 5 các môn học