Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 17 có đáp án (5 phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 17 có đáp án (Phiếu số 1)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc: Mồ Côi xử kiện, Anh Đom Đóm, Âm thanh thành phố trong SGK tiếng Việt lớp 3, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Truyện Mồ Côi xử kiện là truyện cổ tích của dân tộc nào ?
A. Dân tộc Chăm
B. Dân tộc Kinh
C. Dân tộc Nùng
Câu 2: Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào ?
A. Buổi sáng
B. Buổi chiều
C. Ban đêm
Câu 3: Đâu là từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu sau: " Bé Lâm rất ngoan ngoãn và chăm chỉ học tập"
A. Bé Lâm
B. chăm chỉ
C. ngoan ngoãn, chăm chỉ
Câu 4: Vì sao Mồ Côi lại được giao cho việc xử kiện ?
A. Vì Mồ Côi tài giỏi.
B. Vì Mồ Côi được nhân dân tin cậy.
C. Vì vùng đó không có người làm quan.
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền r hoặc d, gi vào chỗ trống:
…ân số, …ổ rau, …ã gạo, …án cá, …a đình
Bài 2. Chép lại các từ ngữ sau khi điền ui hoặc uôi vào chỗ trống:
t… thân, cái m…, ch… rúc, vật n…
Bài 3. Chép lại các từ ngữ sau khi điền ăt hoặc ăc vào chỗ trống:
- ng……..hoa/………………
- đọc ng………..ngứ/…………..
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
C |
C |
B |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền r hoặc d, gi vào chỗ trống:
dân số, rổ rau, giã gạo, rán cá, gia đình
Bài 2. Chép lại các từ ngữ sau khi điền ui hoặc uôi vào chỗ trống:
tủi thân, cái muôi, chui rúc, vật nuôi
Bài 3. Chép lại các từ ngữ sau khi điền ăt hoặc ăc vào chỗ trống:
- ngắt hoa
- đọc ngắc ngứ
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 17 có đáp án (Phiếu số 2)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
THĂM VƯỜN BÁCH THÚ
Bữa trước về chơi Thủ đô
Chăn Dào vào vườn bách thú
Gặp chú voi vẫy tay chào
Y như gặp người bạn cũ.
Gặp chú báo đen giận dữ
Bên trong cũi sắt một mình
Có bầy khỉ vàng láu lỉnh
Chìa tay xin kẹo học sinh.
Ở đây có chú hươu non
Tung tăng những bàn chân nhỏ
Người ta cho mẩu bánh mì
Chú nhai như là nhai cỏ.
Đúng rồi những chú voi kìa
Chăn Dào gặp hôm hái nấm
Đúng rồi con đại bàng này
Trên đỉnh ngàn kia sải cánh.
Ở đây có chim, có rắn
Trăn hoa, báo gấm, lợn lòi
Lạ thật bao nhiêu là thú
Như là trên núi mình thôi !
(Nguyễn Châu)
Câu 1. Bốn khổ thơ đầu ( “Bữa trước…sải cánh” ) tả những con vật nào quen thuộc với Chăn Dào ?
A. Voi, báo đen, khỉ vàng, đại bàng, báo gấm
B. Voi, báo đen, báo gấm, hươu non, trăn hoa
C. Voi, báo đen, khỉ vàng, hươu non, đại bàng
Câu 2. Con vật nào vừa gặp Chăn Dào đã có thái độ thân thiện như gặp người bạn cũ ?
A. Chú voi
B. Chú khỉ
C. Chú hươu
Câu 3. Ở khổ thơ 2 và 3, những từ ngữ nào gợi tả bầy khỉ vàng và chú hươu non giống như trẻ em ?
A. Chìa tay xin kẹo ; tung tăng, nhai như là nhai cỏ.
B. Chìa tay xin kẹo ; tung tăng những bàn chân nhỏ.
C. Láu lỉnh, chìa tay xin kẹo ; tung tăng những bàn chân nhỏ, nhai như là nhai cỏ.
Câu 4. Bài thơ cho thấy những điều gì đáng quý ở bạn Chăn Dào ?
A. Luôn gần gũi với các loài vật và yêu quý môi trường.
B. Chỉ yêu những loài vật trên núi, không thích loài vật ở vườn bách thú.
C. Rất yêu thương các loài vật ở vườn bách thú vì chúng khác hẳn các loài sống ở trên núi.
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống rồi ghi lại lời giải đố
- (dì/gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ruyên)
Cây .... gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Vừa thanh, vừa .... lại bền
Làm bàn ghế, đẹp ..... bao ngưòi ?
(Là cây ...)
Bài 2:
Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống rồi ghi lại lời giải đố
- (gì/rì, díu dan/ ríu ran)
Cây .... hoa đỏ như son
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên
.... đến đậu đầy trên các cành ?
(Là cây...)
Bài 3:
Điền vào chỗ trống ăt hoặc ăc :
- Tháng chạp thì m... trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư b..... mạ, thuận hoà mọi nơi
Tháng năm g.... hỏi vừa rồi
Bước sang tháng sáu, nước trôi đáy đồng
- Đèo cao thì m.... đèo cao
Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo.
Đường lên, hoa lá vây theo
Ng.... hoa cài mù tai bèo, ta đi.
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
A |
C |
A |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống rồi ghi lại lời giải đố
- (dì/gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ruyên)
Cây gì gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Vừa thanh, vừa dẻo lại bền
Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người ?
( Là cây mây )
Bài 2:
Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống rồi ghi lại lời giải đố
- (gì/rì, díu dan/ ríu ran)
Cây gì hoa đỏ như son
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba , đàn sáo huyên thuyên
Ríu ran đến đậu đầy trên các cành ?
( Là cây gạo )
Bài 3:
Điền vào chỗ trống ăt hoặc ăc :
- Tháng chạp thì mắc trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu , tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư bắc mạ , thuận hòa mọi nơi
Tháng năm gặt hái vừa rồi
Bước sang tháng sáu , nước trôi đầy đồng
- Đèo cao thì mặc đèo cao
Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo.
Đường lên , hoa lá vẫy theo
Ngắt hoa cài mũ tai bèo, ta đi.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 17 có đáp án (Phiếu số 3)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc: Mồ Côi xử kiện, Anh Đom Đóm, Âm thanh thành phố trong SGK tiếng Việt lớp 3, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Bác nông dân dùng lí lẽ gì để đáp lại lời buộc tội của người chủ quán ?
A. Người nông dân nói rằng mình không có tiền để trả.
B. Bác nói chỉ ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm mà không mua gì cả.
C. Bác hoảng hốt không nói được gì trước lời buộc tội của chủ quán.
Câu 2: Anh Đom Đóm thấy thím Vạc đang làm gì ?
A. Mò tôm
B. Rỉa lông
C. Bay về tổ
Câu 3: Mồ Côi bảo bác nông dân xóc đồng bạc đủ mười lần để làm gì ?
A. Để Mồ Côi được nghe thấy tiếng xóc tiền.
B. Để nhân số tiền hai đồng thành hai mươi đồng.
C. Để cả hai bên được đền bù giống nhau, thay vào đó bác nông dân không bị mất tiền.
Câu 4: Nội dung, ý nghĩa của câu chuyện:" Mồ Côi xử kiện " là gì ?
A. Ca ngợi sự thông minh, tài trí mà Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà.
B. Phê phán tên chủ quán tham lam, gian xảo.
C. Ca ngợi bác nông dân hiền lành, thật thà.
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?
a, Để miêu tả một bác nông dân.
b , Để miêu tả một bông hoa trong vườn.
c, Để miêu tả một buổi sớm mùa đông.
Bài 2:
Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :
a, Ếch con ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh.
b, Nắng cuối thu vàng óng dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c, Trời xanh ngắt trên cao xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
Bài 3:
Điền từ vào chỗ trống thích hợp theo mẫu câu: Ai/Con gì/ Cái gì thế nào?
a) Mẹ của em….
b) Chị gái của em …
c) Con mèo nhà em …
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
B |
A |
C |
A |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?
a, Để miêu tả một bác nông dân.
Bác nông dân chăm chỉ làm việc.
b , Để miêu tả một bông hoa trong vườn.
Nhành hoa này sắp tàn rồi.
c, Để miêu tả một buổi sớm mùa đông.
Buổi sớm hôm nay trời se lạnh.
Bài 2:
Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :
a, Ếch con ngoan ngoãn , chăm chỉ và thông minh.
b, Nắng cuối thu vàng óng , dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c, Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố.
Bài 3:
Điền từ vào chỗ trống thích hợp theo mẫu câu: Ai/Con gì/ Cái gì thế nào?
a) Mẹ của em luôn chăm lo cho em từng bữa ăn giác ngủ.
b) Chị gái của em luôn luôn nhường nhịn em.
c) Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 17 có đáp án (Phiếu số 4)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc: Mồ Côi xử kiện, Anh Đom Đóm, Âm thanh thành phố trong SGK tiếng Việt lớp 3, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Truyện Mồ Côi xử kiện là truyện cổ tích của dân tộc nào ?
A. Dân tộc Chăm
B. Dân tộc Kinh
C. Dân tộc Nùng
Câu 2: Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào ?
A. Buổi sáng
B. Buổi chiều
C. Ban đêm
Câu 3: Đâu là từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu sau: " Bé Lâm rất ngoan ngoãn và chăm chỉ học tập"
A. Bé Lâm
B. chăm chỉ
C. ngoan ngoãn, chăm chỉ
Câu 4: Vì sao Mồ Côi lại được giao cho việc xử kiện ?
A. Vì Mồ Côi tài giỏi.
B. Vì Mồ Côi được nhân dân tin cậy.
C. Vì vùng đó không có người làm quan.
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền r hoặc d, gi vào chỗ trống:
-………ống nhau/………….
- lá ………ụng/…………….
- kêu……..ống lên/…………..
- tác………ụng/……………..
Bài 2. Chép lại các từ ngữ sau khi điền ui hoặc uôi vào chỗ trống:
- c……. cùng/………………..
- c………….đầu/……………..
Bài 3. Chép lại các từ ngữ sau khi điền ăt hoặc ăc vào chỗ trống:
- ng……..hoa/………………
- đọc ng………..ngứ/…………..
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
C |
C |
B |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền r hoặc d, gi vào chỗ trống:
- giống nhau
- lá rụng
- kêu rống lên
- tác dụng
Bài 2. Chép lại các từ ngữ sau khi điền ui hoặc uôi vào chỗ trống:
- cuối cùng
- cúi đầu
Bài 3. Chép lại các từ ngữ sau khi điền ăt hoặc ăc vào chỗ trống:
- ngắt hoa
- đọc ngắc ngứ
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 17 có đáp án (Phiếu số 5)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc: Mồ Côi xử kiện, Anh Đom Đóm, Âm thanh thành phố trong SGK tiếng Việt lớp 3, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Công việc của anh Đom Đóm là gì?
A. Mang chiếc đèn lồng đi hóng gió mát.
B. Đi gác cho bầu trời.
C. Đi gác cho người ngủ được yên giấc.
Câu 2: Người chủ quán đã kiện bác nông dân vì chuyện gì ?
A. Bác nông dân ăn thức ăn trong quán mà không trả tiền.
B. Bác nông dân vào quán mà không mua gì.
C. Bác nông dân hít mùi thơm của thức ăn trong quán mà không trả tiền.
Câu 3: Anh Đom Đóm làm việc của mình với thái độ như thế nào?
A. Vừa làm việc vừa ngáp ngủ.
B. Cần mẫn, chăm chỉ, nghiêm túc.
C. Uể oải và mệt mỏi.
Câu 4: Trong những câu dưới đây, đâu là câu đặt theo mẫu Ai thế nào ?
A. Mai là lớp trưởng của lớp 3E.
B. Bố em đang sửa xe đạp.
C. Sư tử có chiếc bờm thật oai hùng.
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Điền từ chỉ đặc điểm thích hợp với mỗi con vật vào chỗ trống :
- chú voi ……………..
- bẫy khỉ vàng………..
- con đại bàng ……….
- chú báo đen …………..
- chú hươu non…………
- con lợn lòi ……………
Bài 2:
Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả :
a) Chú voi con
………………………………………………………………………………….
b) Một em bé
………………………………………………………………………………….
c) Một đêm trăng
………………………………………………………………………………….
Bài 3:
Em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 8 câu) cho bạn, kể về một vài nét đẹp mà em thấy ở nông thôn hoặc thành thị.
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
C |
B |
C |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Điền từ chỉ đặc điểm thích hợp với mỗi con vật vào chỗ trống :
- chú voi thân thiện
- bầy khỉ vàng láu lỉnh
- con đại bàng hùng dũng
- chú báo đen giận dữ
- chú hươu non ngây thơ
- con lợn lòi dữ tợn
Bài 2:
Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả :
a) Chú voi con huơ huơ chiếc vòi bé xíu chào khán giả.
b) Em bé đang lon ton chạy theo mẹ mua đồ trong siêu thị.
c) Trăng trên quê hương đêm nay sáng vằng vặc.
Bài 3:
Em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 8 câu) cho bạn, kể về một vài nét đẹp mà em thấy ở nông thôn hoặc thành thị.
Bài mẫu
Lệ Thủy, ngày 20 tháng 11 năm 2005
Ngọc Minh thân mến!
Mình viết thư thăm bạn đây. Bạn có khỏe không? Học tập ra sao, chắc giỏi lắm phải không? Mình nghe mẹ mình kể về bạn nhiều lắm. Chưa gặp bạn mà mình đã cảm mến bạn rồi đây. Hè này, mẹ mình nói cho mình hay là dì Hồng sẽ đưa Nguyệt cầm về nhà mình chơi. Vậy là chúng mình sắp gặp nhau rồi đấy. Mình mong đến hè quá chừng!
Ngọc Minh ơi! Quê mình là vùng đồng bằng thẳng cánh cò bay, có thể nói là rất trù phú. Đứng ở đường làng mà nhìn ra cánh đồng vào ngày mưa thì thích lắm. Màu vàng trải dài hút cả tầm mắt. Trên các thửa ruộng, những chiếc máy tuốt lúa chạy ầm ầm, tung những cọng rơm lên trời và những chiếc xẹ bò hối hả lăn bánh chuyển thóc về sân phơi, trông thật nhộn nhịp. Ở thôn quê bận bịu nhất vẫn là những ngày thu hoạch. Tuy vất vả nhưng nét mặt ai cũng toát lên vẻ phấn khởi, tươi vui như đi dự hội vậy. Bạn xuống chơi cho biết thế nào là thôn quê và niềm vui của những ngày mùa ở quê mình nhé! Mình dừng bút đây. Chờ tin bạn nhiều.
Bạn của bạn
(Kí tên)
Trần Lan Anh
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 có đáp án hay khác:
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 18 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 1 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 2 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 3 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 4 có đáp án ( phiếu)
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 3 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 3
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3
- Giáo án Tiếng Anh lớp 3
- Giáo án Đạo đức lớp 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3
- Giáo án Tin học lớp 3
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3
- Giáo án Công nghệ lớp 3
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 3 (hàng ngày)
- Đề thi Toán lớp 3 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bộ Đề thi Violympic Toán lớp 3
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Toán lớp 3 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)