Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 1 có đáp án (5 phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần Tuần 1 có đáp án (Phiếu số 1)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu
THỬ TÀI
Ngày xưa có một cậu bé rất thông minh. Nhà vua muốn thử tài, bèn cho gọi cậu đến, bảo: “Ngươi hãy về lấy tro bếp bện cho ta một sợi dây thừng. Nếu làm được, ta sẽ thưởng”.
Cậu bé về nhờ mẹ chặt cây tre, chẻ nhỏ rồi bện thành một sợi dây thừng. Bện xong, cậu cuộn tròn sợi dây, đặt lên chiếc mâm đồng, phơi cho khô rồi đốt thành tro. Khi lửa tắt, đám tro hiện rõ hình cuộn dây. Cậu đem dâng vua. Vua mừng lắm nhưng vẫn muốn thử tài lần nữa.
Lần này, vua sai quân đem chiếc sừng trâu cong như vòng thúng đưa cho cậu bé, bảo: “Ngươi hãy nắn thẳng chiếc sừng này cho ta. Nếu được, ta sẽ thưởng to”.
Cậu bé về nhà, bỏ sừng trâu vào cái chảo to, đổ đầy nước rồi ninh kĩ. Sừng trâu mềm ra và dễ uốn. Cậu lấy đoạn tre vót nhọn thọc vào sừng trâu rồi đem phơi khô. Khi rút đoạn tre, chiếc sừng trâu đã được uốn thẳng.
Thấy cậu bé thực sự thông minh, nhà vua bèn thưởng rất hậu và đưa cậu vào trường học để nuôi dạy thành tài.
( Phỏng theo Truyện cổ dân tộc Dao)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Lần đầu, nhà vua giao việc gì để thử tài cậu bé ?
A. Lấy tre khô bện một sợi dây thừng
B. Lấy tre tươi bện một sợi dây thừng
C. Lấy tro bếp bện một sợi dây thừng
Câu 2. Cậu bé làm thế nào để nắn thẳng chiếc sừng trâu ?
A. Ninh sừng cho mềm, lấy đoạn tre buộc vào sừng, rồi đem phơi khô
B. Ninh sừng cho mềm, lấy đoạn tre thọc vào sừng rồi đem phơi khô
C. Ninh sừng cho mềm, dùng tay nắn lại cho thẳng rồi đem phơi khô
Câu 3. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ?
A. Ca ngợi cậu bé ngoan ngoãn
B. Ca ngợi cậu bé chăm chỉ
C. Ca ngợi cậu bé thông minh
Câu 4. Qua câu chuyện, em hiểu thế nào là người có tài ?
A. Người có khả năng đặc biệt khi làm một việc nào đó
B. Người có thể làm được một việc đặc biệt khó khăn
C. Người có thể làm được một việc hơn hẳn người khác.
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1. Chép lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống :
a) l hoặc n
Anh ta …eo …ên …ưng chim. Chim đập cánh ba …ần mới …ên…ổi.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
b) an hoặc ang
Trời nắng ch….ch…. Tiếng tu hú gần xa râm r….
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Câu 2. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong mỗi khổ thơ sau :
a)
Hai bày tay em
Như hoa đầu cành
Hoa hồng hồng nụ
Cánh tròn ngón xinh.
(Huy Cận)
b)
Em cầu bút vẽ lên tay
Đất cao lanh bỗng nở đầy sắc hoa
Con cò bay lả, bay la
Lũy tre đầu xóm, cây đa giữa đồng.
(Hồ Minh Hà)
Câu 3. Gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu văn sau :
a) Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.
(Vũ Tú Nam)
b) Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú.
(Ngô Văn Phú)
Câu 4. Điền nội dung cần thiết vào chỗ trống để hoàn thành lá đơn dưới đây :
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày……tháng……năm…….
ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH
Kính gửi : Thư viện ……………………………………………………….
Em tên là : …………………………………………………………………
Sinh ngày : …………………Nam ( nữ ) :…………………………………
Nơi ở :………………………………………………………………………
Học sinh lớp :………………Trường :……………………………………..
Em làm đơn này xin đề nghị Thư viện cấp thẻ cho em thẻ đọc sách năm ….
Được cấp thẻ đọc sách, em xin hứa thực hiện đúng nội quy của Thư viện.
Em xin trân trọng cảm ơn .
Người làm đơn
(Kí và ghi rõ họ tên)
…………………….
Đáp án:
I. Bài tập về Đọc hiểu
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
B |
C |
B |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn:
Câu 1. Chép lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống :
a) l hoặc n
Anh ta leo lên lưng chim. Chim đập cánh ba lần mới lên nổi.
b) an hoặc ang
Trời nắng chang chang. Tiếng tu hú gần xa râm ran.
Câu 2. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong mỗi khổ thơ sau :
a)
Hai bày tay em
Như hoa đầu cành
Hoa hồng hồng nụ
Cánh tròn ngón xinh.
(Huy Cận)
b)
Em cầm bút vẽ lên tay
Đất cao lanh bỗng nở đầy sắc hoa
Con cò bay lả, bay la
Lũy tre đầu xóm, cây đa giữa đồng.
(Hồ Minh Hà)
Câu 3. Gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu văn sau :
a) Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.
(Vũ Tú Nam)
b) Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ nonmới nhú.
(Ngô Văn Phú)
Câu 4. Điền nội dung cần thiết vào chỗ trống để hoàn thành lá đơn dưới đây :
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2020
ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH
Kính gửi : Thư viện Trường Tiểu Học Dịch Vọng A
Em tên là : Nguyễn Như Quỳnh
Sinh ngày : 19/12/2011 Nam ( nữ ) : Nữ
Nơi ở : Số 1 Trần Quốc Vượng, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
Học sinh lớp :3B Trường : Tiểu Học Dịch Vọng A
Em làm đơn này xin đề nghị Thư viện cấp thẻ cho em thẻ đọc sách năm 2019-2020
Được cấp thẻ đọc sách, em xin hứa thực hiện đúng nội quy của Thư viện.
Em xin trân trọng cảm ơn .
Người làm đơn
(Kí và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Như Quỳnh
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần Tuần 1 có đáp án (Phiếu số 2)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Đọc thầm những bài đọc sau và thực hiện các yêu cầu ở phía dưới:
Xóm chuồn chuồn
Xóm ấy trú ngụ cả họ chuồn chuồn.
Chuồn chuồn chúa nom dữ tợn, hùng hổ nhưng đôi mắt lại rất hiền. Chuồn chuồn ngô nhanh thoăn thoắt, chao cánh một cái đã biến mất. Chuồn chuồn ớt rực rỡ trong bộ quần áo đỏ chót giữa ngày hè chói chang.
Chuồn chuồn tương có đôi cánh kép vàng điểm đen. Chuồn chuồn kim cái đuôi bằng cái tăm dài lêu nghêu, đôi mắt lồi to hơn đầu.
Suốt năm, chuồn chuồn đi miên man, nhưng hễ trời sắp dông gió thì lại bay qua đồng hoa cỏ may, tìm về tránh mưa trong chân cỏ.
(Theo Tô Hoài)
Trú ngụ: sống, ở tạm thời tại một nơi nào đó không phải quê hương của mình.
Nom: nhìn (từ địa phương)
Chao: chỉ hành động nghiêng qua nghiêng lại cơ thể nhanh và liên tục
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1. Bài văn đã nhắc đến loài động vật nào?
A. Chim cánh cụt
B. Chuồn chuồn
C. Cá đuối
2. Chuồn chuồn chúa có ngoại hình như thế nào?
A. Trông hiền lành nhưng đôi mắt dữ tợn
B. Trông dữ tợn nhưng đôi mắt lạnh lùng
C. Trông dữ tợn những đôi mắt rất hiền
3. Loài chuồn chuồn nào có bộ quần áo màu đỏ chót?
A. Chuồn chuồn kim
B. Chuồn chuồn ngô
C. Chuồn chuồn ớt
4. Trong bài, loài chuồn chuồn nào có tài bay nhanh?
A. Chuồn chuồn kim
B. Chuồn chuồn ngô
C. Chuồn chuồn ớt
5. Mỗi khi trời nổi dông gió thì đàn chuồn chuồn sẽ làm gì?
A. Bơi qua đồng hoa cỏ may, tìm về tránh mưa trong chân cỏ
B. Bay qua dòng sông rộng lớn, tránh mưa trong đồng hoa cỏ may
C. Bay qua đồng hoa cỏ may, tìm về tránh mưa trong chân cỏ
Bài 2. Em hãy liệt kê tên các loại chuồn chuồn đã được nhắc đến trong những bài đọc.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Bài 3. Biến đổi câu “Chuồn chuồn ớt rực rỡ trong bộ quần áo đỏ chót giữa ngày hè chói chang” thành câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1. Em hãy chép chính tả đoạn văn dưới đây:
Chuồn chuồn chúa nom dữ tợn, hùng hổ nhưng đôi mắt lại rất hiền. Chuồn chuồn ngô nhanh thoăn thoắt, chao cánh một cái đã biến mất. Chuồn chuồn ớt rực rỡ trong bộ quần áo đỏ chót giữa ngày hè chói chang.
Bài 2. Chép lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống :
a) l hoặc n
Anh ta …eo …ên …ưng chim. Chim đập cánh ba …ần mới …ên…ổi.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
b) an hoặc ang
Trời nắng ch….ch…. Tiếng tu hú gần xa râm r….
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Bài 3: Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Trường của em nằm ở đâu?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
b. Khi bị ốm thì em cần phải đi đến đâu?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Bài 1.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
B |
C |
C |
B |
C |
Bài 2.
- Chuồn chuồn chúa, chuồn chuồn ngô, chuồn chuồn ớt, chuồn chuồn tương, chuồn chuồn kim.
Bài 3.
- Gợi ý: Chuồn chuồn ớt có đôi cánh đỏ chót như đang mặc một bộ quần áo rực rỡ.
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1. Chính tả
- Yêu cầu:
HS viết đủ, đúng, chính xác các tiếng trong đoạn văn
Tốc độ viết nhanh, kịp theo lời đọc
Chữ viết đẹp, đều, đúng nét, đúng ô li
Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Bài 2. Chép lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống :
a) l hoặc n
Anh ta leo lên lưng chim. Chim đập cánh ba lần mới lên nổi.
b) an hoặc ang
Trời nắng chang chang. Tiếng tu hú gần xa râm ran.
Bài 3: Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Gợi ý: Trường của em nằm ở đường Hoàng Tích Trí, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội
b. Gợi ý: Khi bị ốm thì em cần phải đi đến trạm xá / bệnh viện / trạm y tế.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần Tuần 1 có đáp án (Phiếu số 3)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào nội dung những bài đọc “Cậu bé thông minh” trong SGK tiếng Việt lớp 3, em hãy chọn đáp án đúng nhất.
1. Mục đích chính của câu chuyện nói về ai?
A. Đức Vua.
B. Cậu bé.
C. Nỗi lo sợ của dân làng khi vua ban lệnh.
2. Đầu tiên, nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm kiếm người tài?
A. Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
B. Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải rèn một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
C. Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải làm ba mâm cỗ bằng một con chim sẻ.
3. Trong lần thử tài đầu tiên, cậu bé đã làm cách nào để cho vua thấy lệnh của ngài là vô lý?
A. Cậu đưa ra một câu chuyện “Bố đẻ em bé” khiến vua nhận thấy là vô lý.
B. Cậu bé kêu khóc om sòm.
C. Cậu bé xin vua tha cho làng khỏi phải nộp gà trống biết đẻ trứng.
4. Vì sao trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim?
A. Vì muốn xẻ thịt chim thì phải cần đến dao thật sắc.
B. Vì muốn làm ba mâm cỗ thì phải cần có một chiếc kim.
C. Vì khi yêu cầu một việc vua không làm nổi thì cậu bé cũng không phải thực hiện lệnh vua.
5. Lời nói của cậu bé được đặt sau những dấu câu nào?
A. Dấu phẩy.
B. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
6. Nhà vua thử tài cậu bé mấy lần?
A. 1 lần.
B. 2 lần.
C. 3 lần.
7. Câu chuyện nói lên điều gì?
A. Ca ngợi ông vua rất giỏi.
B. Ca ngợi tài trí thông minh của cậu bé.
C. Ca ngợi ông bố có đứa con thông minh.
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1: Điền l / n:
…o …ê, …o …ắng, …ưu …uyến, …ô …ức, …ão …ùng, …óng …ảy, …ăn …óc, …ong …anh, …ành …ặn, …anh …ợi, …oè …oẹt, …ơm …ớp.
Bài 2: Điền an/ ang
l…ng th…, … tâm, … yên, m… vác, nắng ch… ch…
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Đáp án |
B |
A |
A |
C |
C |
B |
B |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1: Điền l / n:
no nê, lo lắng, lưu luyến, nô nức, não nùng, nóng nảy, lăn lóc, long lanh, lành lặn, lanh lợi, loè loẹt, nơm nớp.
Bài 2: Điền an/ ang
lang thang, an tâm, an yên, mang vác, nắng chang chang
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần Tuần 1 có đáp án (Phiếu số 4)
Thời gian: phút
Em hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu dưới đây:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc: Cậu bé thông minh, Hai bàn tay em trong SGK tiếng Việt lớp 3, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
1. Trong câu chuyện Cậu bé thông minh, nhà vua đã thách đố mấy lần?
A. Một lần
B. Hai lần
C. Ba lần
2. Qua câu chuyện Cậu bé thông minh, cậu bé bộc lộ những phẩm chất gì tốt đẹp?
B. Nhân ái, lạc quan, yêu đời
B. Thông minh, sắc sảo, bình tĩnh, tự tin, dũng cảm
C. Có nghị lực, hoài bão, ước mơ
3. Nội dung bài thơ Hai bàn tay em nhắc đến điều gì?
A. Em bé rất siêng năng
B. Công việc hàng ngày của em bé
C. Đôi bàn tay xinh và nhiều lợi ích của em bé
4. Hàm răng của em bé được so sánh với sự vật gì?
A. Hoa mai
B. Hoa nhài
C. Nụ hồng xinh
5. Hình ảnh so sánh “Hai bàn tay của em bé như hai bông hồng, ngón tay như cánh hoa” nói lên điều gì?
A. Hai bàn tay của bé luôn nghịch ngợm, hiếu động
B. Hai bàn tay của bé thơm tho như những bông hoa
C. Hai bàn tay của em bé xinh xắn như hai bông hoa, những ngón tay là những cánh hoa.
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1. Điền vào chỗ trống l hay n?
a. ...ăn lóc
b. ...ao xao
c. bằng ...ăng
d. ...óng nực
e. ...ợ nần
Bài 2. Điền vào chỗ trống an hay ang?
a. Cái b.....
b. B... bạc
c. Tr... sách
d. Ngăn c...
Bài 3. Từ nào sau đây không chỉ sự vật?
- cột điện, thầy giáo, yêu thương
Bài 4. Những câu sau, câu nào là câu so sánh?
- Con gấu bông có đôi mắt đen láy
- Cánh cò bay lả rập rờn
- Giọng hát của bé như tiếng chim họa mi
Bài 5. Hãy nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
B |
B |
C |
B |
C |
Giải thích:
1. Trong câu chuyện Cậu bé thông minh, nhà vua đã thách đố cậu bé hai lần.
Chọn đáp án: B
2. Qua câu chuyện Cậu bé thông minh, cậu bé bộc lộ những phẩm chất tốt đẹp: thông minh, sắc sảo, bình tĩnh, tự tin, dũng cảm
Chọn đáp án: B
3. Nội dung bài thơ Hai bàn tay em nhắc đến đôi bàn tay xinh và nhiều lợi ích của em bé.
Chọn đáp án: C
4. Hàm răng của em bé được so sánh với hoa nhài (Răng trắng hoa nhài)
Chọn đáp án: B
5. Hình ảnh so sánh “Hai bàn tay của em bé như hai bông hồng, ngón tay như cánh hoa” cho thấy hai bàn tay của em bé xinh xắn như hai bông hoa, những ngón tay là những cánh hoa.
Chọn đáp án: C
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
a. lăn lóc
b. lao xao
c. bằng lăng
d. nóng nực
e. nợ nần
Bài 2:
a. Cái bảng
b. Bàn bạc
c. Trang sách
d. Ngăn cản
Bài 3:
- Từ không chỉ sự vật là: yêu thương
Bài 4:
Câu so sánh là: Giọng hát của bé như tiếng chim họa mi.
Bài 5:
Gợi ý:
Em thu thập thông tin về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh qua người thân hoặc trên báo đài.
a) Đội thành lập ngày nào?
b) Các đội viên đầu tiên của đội là ai?
c) Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào?
Trả lời:
a) Đội thành lập ngày nào?
- Đội TNTP Hồ Chí Minh được thành lập ngày 15 tháng 5 năm 1941 bởi Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc, ở gần hang Pác Bó, Cao Bằng. Lúc đầu mang tên là Đội Nhi đồng Cứu quốc.
b) Các đội viên đầu tiên của đội là ai?
- Các đội viên đầu tiên là :
1. Nông Văn Dền (đội trưởng- bí danh: Kim Đồng)
2. Nông Văn Thàn (bí danh Cao Sơn)
3. Lý Văn Tịnh (bí danh Thanh Minh)
4. Lý Thị Nạ (bí danh Thanh Thủy)
5. Lý Thị Xậu (bí danh Thủy Tiên)
c) Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào?
- Đội đã có nhiều lần đổi tên:
+ Đội Nhi đồng Cứu quốc (1941)
+ Đội Thiếu nhi Tháng Tám (1951)
+ Đội Thiếu niên Tiền phong (2-1956)
Và 30-1-1970 Đội mang tên Bác Hồ: Đội Thiếu niên mang tên Đội thiếu niên thanh niên Hồ Chí Minh.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần Tuần 1 có đáp án (Phiếu số 5)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu
Dựa vào nội dung những bài đọc “Cậu bé thông minh” trong SGK tiếng Việt lớp 3, em hãy chọn đáp án đúng nhất.
1. Mục đích chính của câu chuyện nói về ai?
A. Đức Vua.
B. Cậu bé.
C. Nỗi lo sợ của dân làng khi vua ban lệnh.
2. Đầu tiên, nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm kiếm người tài?
A. Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
B. Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải rèn một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
C. Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải làm ba mâm cỗ bằng một con chim sẻ.
3. Trong lần thử tài đầu tiên, cậu bé đã làm cách nào để cho vua thấy lệnh của ngài là vô lý?
A. Cậu đưa ra một câu chuyện “Bố đẻ em bé” khiến vua nhận thấy là vô lý.
B. Cậu bé kêu khóc om sòm.
C. Cậu bé xin vua tha cho làng khỏi phải nộp gà trống biết đẻ trứng.
4. Vì sao trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim?
A. Vì muốn xẻ thịt chim thì phải cần đến dao thật sắc.
B. Vì muốn làm ba mâm cỗ thì phải cần có một chiếc kim.
C. Vì khi yêu cầu một việc vua không làm nổi thì cậu bé cũng không phải thực hiện lệnh vua.
5. Lời nói của cậu bé được đặt sau những dấu câu nào?
A. Dấu phẩy.
B. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
6. Nhà vua thử tài cậu bé mấy lần?
A. 1 lần.
B. 2 lần.
C. 3 lần.
7. Câu chuyện nói lên điều gì?
A. Ca ngợi ông vua rất giỏi.
B. Ca ngợi tài trí thông minh của cậu bé.
C. Ca ngợi ông bố có đứa con thông minh.
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1. Điền vào chỗ trống l hay n?
a. ...ăn lóc
b. ...ao xao
c. bằng ...ăng
d. ...óng nực
e. ...ợ nần
Bài 2. Điền vào chỗ trống an hay ang?
a. Cái b.....
b. B... bạc
c. Tr... sách
d. Ngăn c...
Bài 3. Từ nào sau đây không chỉ sự vật?
- cột điện, thầy giáo, yêu thương
Bài 4. Những câu sau, câu nào là câu so sánh?
- Con gấu bông có đôi mắt đen láy
- Cánh cò bay lả rập rờn
- Giọng hát của bé như tiếng chim họa mi
Bài 5. Hãy nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Đáp án |
B |
A |
A |
C |
C |
B |
B |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
a. lăn lóc
b. lao xao
c. bằng lăng
d. nóng nực
e. nợ nần
Bài 2:
a. Cái bảng
b. Bàn bạc
c. Trang sách
d. Ngăn cản
Bài 3:
- Từ không chỉ sự vật là: yêu thương
Bài 4:
Câu so sánh là: Giọng hát của bé như tiếng chim họa mi.
Bài 5:
Gợi ý:
Em thu thập thông tin về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh qua người thân hoặc trên báo đài.
a) Đội thành lập ngày nào?
b) Các đội viên đầu tiên của đội là ai?
c) Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào?
Trả lời:
a) Đội thành lập ngày nào?
- Đội TNTP Hồ Chí Minh được thành lập ngày 15 tháng 5 năm 1941 bởi Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc, ở gần hang Pác Bó, Cao Bằng. Lúc đầu mang tên là Đội Nhi đồng Cứu quốc.
b) Các đội viên đầu tiên của đội là ai?
- Các đội viên đầu tiên là :
1. Nông Văn Dền (đội trưởng- bí danh: Kim Đồng)
2. Nông Văn Thàn (bí danh Cao Sơn)
3. Lý Văn Tịnh (bí danh Thanh Minh)
4. Lý Thị Nạ (bí danh Thanh Thủy)
5. Lý Thị Xậu (bí danh Thủy Tiên)
c) Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào?
- Đội đã có nhiều lần đổi tên:
+ Đội Nhi đồng Cứu quốc (1941)
+ Đội Thiếu nhi Tháng Tám (1951)
+ Đội Thiếu niên Tiền phong (2-1956)
Và 30-1-1970 Đội mang tên Bác Hồ: Đội Thiếu niên mang tên Đội thiếu niên thanh niên Hồ Chí Minh.
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 có đáp án hay khác:
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 2 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 3 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 4 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 5 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 6 có đáp án ( phiếu)
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 3 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 3
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3
- Giáo án Tiếng Anh lớp 3
- Giáo án Đạo đức lớp 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3
- Giáo án Tin học lớp 3
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3
- Giáo án Công nghệ lớp 3
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 3 (hàng ngày)
- Đề thi Toán lớp 3 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bộ Đề thi Violympic Toán lớp 3
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Toán lớp 3 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)