Bộ Đề thi lớp 3 Kết nối tri thức năm 2024



Tổng hợp đề thi lớp 3 Kết nối tri thức năm 2024 Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, ... chọn lọc từ đề thi của các trường Tiểu học trên cả nước giúp học sinh lớp 3 ôn tập đạt điểm cao trong bài thi lớp 3.

Để xem chi tiết, bạn vào tên từng bộ đề bài viết dưới đây:

Bộ Đề thi Toán lớp 3 Kết nối tri thức năm 2024

Bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức năm 2024

Bộ Đề thi Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức năm 2024

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2023 - 2024

Môn: Toán lớp 3

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1: Số 36 525 đọc là:

A. Ba mươi sáu nghìn năm trăm hai mươi lăm.

B. Ba mươi sáu nghìn hai trăm năm mươi lăm.

C. Ba sáu năm hai năm.

D. Ba mươi sáu nghìn năm hai năm.

Câu 2. Chữ số 7 trong số 54 766 có giá trị là:

A. 70

B. 700

C. 7 000

D. 7

Câu 3. Làm tròn số 83 240 đến hàng chục nghìn ta được số:

A. 83 000

B. 90 000

C. 80 000

D. 80 300

Câu 4. Số liền trước của số 10 001 là số nào?

A. 10 002

B. 10 011

C. 10 000

D. 20 001

Câu 5. Tháng nào sau đây có 30 ngày?

A. Tháng Năm

B. Tháng Mười hai

C. Tháng Ba

D. Tháng Sáu

Câu 6. Giá trị của biểu thức 21 576 – 2 343 + 1 000

A. 20 000

B. 18 233

C. 20 233

D. 18 000

Câu 7. Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12 cm và chiều rộng 8 cm là:

A. 40 cm

B. 20 cm

C. 96 cm

D. 22 cm

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Đặt tính rồi tính

27 583 + 38 107

……………....

……………....

……………....

……………....

……………....

70 236 – 20 052

……………....

……………....

……………....

……………....

……………....

11 170 × 4

……………....

……………....

……………....

……………....

……………....

42 987 : 7

……………....

……………....

……………....

……………....

……………....

Câu 9. Tính giá trị biểu thức:

a) 5 × (9 280 + 9 820)

= ………………………………….

= ………………………………….

b) (78 156 – 2 829) : 3

= ………………………………….

= ………………………………….

Câu 10. Số?

2 m = ……. mm

5 l = ……. ml

5 kg = …….. g

4 km = ……. m

2 000 g = ………. kg

7 00 cm = ……… m

Câu 11.Số?

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề)

Diện tích hình vuông ABCD là …… cm2

Câu 12. Giải toán?

Tháng trước khu di tích đón 42 300 khách tham quan. Do ảnh hưởng của dịch Covid – 19, tháng này khách tham quan đã giảm đi 3 lần so với tháng trước. Hỏi số lượng khách đến tham quan khu di tích trong cả hai tháng là bao nhiêu?

Bài giải

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Câu 13. Số?

Mẹ mua trứng hết 20 000 đồng và đưa cho cô bán trứng tờ 1000 đồng. Cô bán trứng trả lại mẹ 4 tờ tiền. Khả năng có thể xảy ra là:

- Cô bán trứng trả lại mẹ …... tờ 5 000 đồng, ….. tờ 20 000 đồng và tờ 50 000 đồng.

- Cô bán trứng trả lại mẹ …... tờ 20 000 đồng.

- Cô bán trứng trả lại mẹ ...… tờ 10 000 đồng và …... tờ 50 000 đồng

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2023 - 2024

Môn: Tiếng Việt lớp 3

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

-  Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) 

Đọc đoạn văn sau:

CHUYỆN TRONG VƯỜN

Cây hoa giấy và cây táo con cùng sống trong một khu vườn. Mùa xuân đến, cây hoa giấy đâm chồi, nảy lộc. Hàng trăm bông hoa giấy nở đỏ rực cả một góc vườn. Còn cây táo thì vẫn đứng lặng lẽ, thân cành trơ trụi, nứt nẻ.

Cây hoa giấy nói :

- Táo ơi! Cậu đã làm xấu khu vườn này. Cậu nên đi khỏi nơi đây để lấy chỗ cho tớ trổ hoa.

Cây táo con vẫn nép mình, im lặng. Ít lâu sau, nó bắt đầu mọc những chiếc lá tròn, bóng láng. Rồi cây táo nở hoa, mùi thơm thoảng nhẹ trong gió. Thoáng chốc, hoa tàn và kết thành những quả táo nhỏ màu xanh. Đầu mùa thu, những quả táo to, chín vàng. Một hôm, hai ông cháu chủ vườn đi dạo. Ông với tay trẩy cho cháu mấy quả táo. Cô bé ăn và luôn miệng khen ngon. Cây hoa giấy buồn khi thấy không ai để ý đến mình.

Cây táo nghiêng tán lá xanh, thầm thì an ủi bạn :

- Bạn đừng buồn! Hai chúng ta mỗi người một việc. Tôi dâng trái ngon để mọi người

thưởng thức. Còn bạn thì cho sắc hoa và bóng mát.

Giờ thì cây hoa giấy đã hiểu.

(Theo Thành Tuấn)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Câu văn nào miêu tả vẻ đẹp của cây hoa giấy? (0,5 điểm)

A. Mùa xuân đến, cây hoa giấy đâm chồi, nảy lộc.

B. Mưa phùn làm cho lá cây xanh mướt, tốt tươi.

C. Hàng trăm bông hoa giấy nở đỏ rực cả một góc vườn.

Câu 2: Mùa xuân, cây táo như thế nào?(0,5 điểm)

A. Thân cành trơ trụi, nứt nẻ.

B. Đâm chồi, nảy những chiếc lá hiếm hoi.

C. Nở ra những bông hoa có mùi thơm nhè nhẹ.

Câu 3: Câu hoa giấy đã nói gì với cây táo sau khi thấy vẻ ngoài của cây táo? (0,5 điểm)

A. Cậu đã làm cho khu vườn thêm tươi đẹp.

B. Cậu làm xấu khu vườn, đi chỗ khác cho tớ nở hoa.

C. Cậu làm cho khu vườn thêm chật hẹp.

Câu 4:  Sau khi thấy hai ông cháu không để ý gì đến mình, cây hoa giấy đã cảm thấy như thế nào? (0,5 điểm)

A. Nó cảm thấy vui vẻ.

B. Nó cảm thấy buồn bã.

C. Nó cảm thấy lo lắng.

Câu 5: Viết 1 – 2 câu nêu suy nghĩ của em về hành động, việc làm của cây táo? (1 điểm)

........................................................................................................

........................................................................................................

Câu 6: Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? (1 điểm)

........................................................................................................

........................................................................................................

........................................................................................................

Câu 7: Tìm một cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau trong bài đọc.(0,5 điểm)

........................................................................................................

Câu 8: Chỉ ra các câu khiến được sử dụng trong bài đọc. (0,5 điểm)

........................................................................................................

Câu 9:Chọn dấu hai chấm hoặc dấu phẩy thay cho ô vuông trong đoạn văn dưới đây.(1 điểm)

       Trong vườn hoa nhà bà em□bà trồng rất nhiều loại hoa như□hoa giấy□hoa hồng□ hoa mai□hoa mười giờ□hoa huệ...Ngoài ra□bà còn trồng thêm một vài cây ăn quả □ cây táo □ cây ổi □ cây na và cây mít.

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Hoa thiên lí

     Thiên lí là một cây dây leo chằng chịt. Hoa nở thành từng chùm ở nách lá, nụ hoa màu xanh lục, lúc hoa nở có màu vàng rất nhẹ (màu thiên lí). Hương thơm tỏa vào ban đêm và sáng sớm. Khoảng đầu hè đến giữa thu là mùa hoa thiên lí nở. Sang đông, cây rụng lá rồi chết các cành nhỏ, chỉ còn thân chính và gốc cây vẫn sống. Tháng hai tháng ba hàng năm, từ gốc cây và thân chính thiên lí lại nảy chồi rồi phát triển.

 (Lê Linh)

2. Luyện tập (6 điểm)

Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) kể lại chuyến đi chơi của em tới tham quan một cảnh đẹp của đất nước ta.

Gợi ý:

- Giới thiệu về chuyến đi đó. 

- Giới thiệu bao quát về cảnh đẹp mà em đã tới tham quan.

- Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp.

- Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Global Success

Năm học 2023 - 2024

Môn: Tiếng Anh lớp 3

Thời gian làm bài: 35 phút

(không kể thời gian phát đề)

1. Listen and tick.

Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 3 Global Success (10 đề) | Kết nối tri thức

Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 3 Global Success (10 đề) | Kết nối tri thức

2. Look, listen and write.

Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 3 Global Success (10 đề) | Kết nối tri thức

1. How old is Helen?

She’s ________________________.

2. What’s the job of the father?

He’s a _________________________.

3. What’s the job of the mother?

She’s a ________________________.

4. How old is the boy?

He’s ________________________.

3. Read and circle a, b or c.

1.A: What would you like to drink? - B: ________________________.

a. Yes, please.

b. I have some juice.

c. I’d like some milk.

2. A: Where’s the table? - B: ______________________.

a. They’re in the kitchen.

b. It’s in the bedroom.

c. I can see a table.

3. A: How many teddy bears do you have? - B: ____________________.

a. I have some.

b. I like teddy bears.

c. They’re on the bed.

4. A: What can you see? - B: _______________________.

a. The parrot is counting.

b. I can see a parrot.

c. It’s a parrot.

4. Read and complete.

three dog have birds and has

Hi. My name’s Ben. I (1) _______ many toys. I have two cars and (2) _______ trains. I have four ships (3) _______ five buses. I like my toys.

I have a friend. His name is Andy. He (4) ___________ some pets. He has one (5) _________ and two cats. He has three rabbits and four (6) ________. They are nice.

5. Let’s talk.

1. Asking and answering questions about the job of a family member

2. Asking and answering questions about the location of a room in a house

3. Talking about quantities of things in a room

4. Offering and accepting or declining food or drinks

5. Offering and accepting ordeclining food or drinks

6. Asking and answeringquestions about whatsomeone would like to eator drink

7. Talking about someone’s toys

8. Talking about what someone is doing outdoors

9. Asking and answeringquestions about what animals someone can see at the zoo

10. Asking and answering questions about what a zoo animal is doing

Xem thêm đề thi lớp 3 năm 2024 chọn lọc hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:




Giải bài tập lớp 3 các môn học