Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 8 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 8 Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

I. Luyện đọc văn bản sau:

CÁNH CỬA NHỚ BÀ

Ngày cháu còn thấp bé

Cánh cửa có hai then

Cháu chỉ cài then dưới

Nhờ bà cài then trên.


Mỗi năm cháu lớn lên

Bà lưng còng cắm cúi

Cháu cài được then trên

Bà chỉ cài then dưới….


Nay cháu về nhà mới

Bao cánh cửa – ô trời

Mỗi lần tay đầy cửa

Lại nhớ bà khôn nguôi

(Đoàn Thị Lam Luyến)

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 8 Chân trời sáng tạo (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Ngày cháu còn nhỏ, ai cài then trên của cánh cửa ?

A. bố

B. mẹ

C. bà

Câu 2. Khi cháu lớn lên bà cài then nào của cánh cửa?

A. then dưới

B. then giữa

C. then trên

Câu 3. Vì sao khi cháu lớn lên, bà lại là người cài then dưới của cánh cửa?

A.Vì bạn nhỏ không cài.

B. Vì bạn nhỏ đã cài.

C. Vì bạn nhỏ đã lớn với được then cửa trên, còn bà còng đi chỉ cài được then cửa dưới

Câu 4. Hãy viết 1 câu thể hiện tình cảm của bạn nhỏ dành cho bà:

……………………………………………………………………………………………..

III. Luyện tập

Câu 1. Điền vào chỗ trống

a. uôn hoặc uông

Đố ai lặn x.'.. vực sâu

Mà đo miệng cá, ... câu cho vừa.

b. l hoặc n

…ong …anh

…ão …ùng

…ành …ặn

…o …ê

Câu 2. Viết từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người trong bức tranh:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 8 Chân trời sáng tạo (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

Câu 3. Viết từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành những câu thành ngữ, tục ngữ:

a. Con có ……….. như nhà có nóc.

b. Cá không ăn muối cá ươn

Con cãi …………… trăm đường con hư.

c. Công ………. như núi Thái Sơn

………… mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

Câu 4. Viết:

Nghỉ hè, em đuộc bố mẹ đưa về quê, thăm ông bà. Ông dẫn em đi thăm ruộng lúa vườn cây. Ngoài vườn, những cây hồng cây na cây thị đang mùa quả chín. Trên cây, các chú chim sáo chim chích chòe hót ríu ran.

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Câu 5. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành câu:

(phụng dưỡng, con cái, nhường nhịn, bảo ban)

a.……………………….cần hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

b. Anh em trong gia đình phải ……………………….nhau.

c. Cha mẹ ………………… con cái.

d. Con cái có trách nhiệm ………………… cha mẹ khi về già.

Câu 6. Viết bưu thiếp cho một người bạn của em.

* Gợi ý:

- Em viết bưu thiếp viết cho ai?

- Em viết bưu thiếp nhân dịp gì?

- Nội dung bưu thiếp là gì?

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Xem thử

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 2 sách mới các môn học