Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 11 Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Xem thử

Chỉ từ 180k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

I. Luyện đọc văn bản sau:

NẶN ĐỒ CHƠI

Bên thềm gió mát,

Bé nặn đồ chơi.

Mèo nằm vẫy đuôi,

Tròn xoe đôi mắt.


Đây là quả thị,

Đây là quả na,

Quả này phần mẹ,

Quả này phần cha.


Đây chiếc cối nhỏ

Bé nặn thật tròn,

Biếu bà đấy nhé,

Giã trầu thêm ngon.


Đây là thằng chuột

Tặng riêng chú mèo,

Mèo ta thích chí

Vểnh râu “meo meo”!


Ngoài hiên đã nắng,

Bé nặn xong rồi.

Đừng sờ vào đấy,

Bé còn đang phơi.

Nguyễn Ngọc Ký

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Em bé nặn những gì?

A. quả thị, quả na.

B. chiếc cối

C. con chuột

D. Cả A, B, C

Câu 2. Bé nặn đồ chơi tặng cho những ai?

A. bà và bố

B. bà, mẹ và bố

C. bố và mẹ

Câu 3. Bé nặn cho chú mèo cái gì?

A. cá

B. chuột

C. kẹo

Câu 4. Bạn nhỏ trong bài thơ biếu bà cái gì:

A. Quả na

B. Cái cối nhỏ

C. Xe ô tô

Câu 5. Tại sao bé lại tặng chiếc cố nhỏ cho bà?

A. Để bà trưng bày cho đẹp?

B. Để bà đem khoe với mọi người.

C. Để bà giã trầu thêm ngon

Câu 6. Tại sao khi nặn xong các bạn nhỏ trong bài nói “Đừng sờ vào đấy”?

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

III. Luyện tập

Câu 1. Điền vào chỗ trống

a. c hoặc k

cái …éo

…him xanh

tri ...ỉ

cái …ân

con …iến

b. d hoặc r

con …ắn

…ựa dẫm

…ặng tre

…âng cao

ụ …ơm

c. ươn hoặc ương

con l…

n… thịt

hoàng th….

vay m…..

Câu 2. Trong các từ sau từ nào chỉ đặc điểm: đọc sách, xanh non, quét nhà, đỏ chót

……………………………………………………………………………………………..

Câu 3. Xếp các từ sau đây vào ô thích hợp: giơ tay, mơn mởn, xanh lá, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, vàng tươi, tròn xoe.

Các từ chỉ hoạt động

Các từ chỉ đặc điểm

Câu 4. Dùng các từ chỉ đặc điểm ở bài tập 3 để đặt câu theo mẫu:

Ai (cái gì, con gì)

Thế nào?

Đôi mắt bé

tròn xoe

Câu 5. Viết:

SƠN TINH, THỦY TINH

Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi. Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa.

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Câu 6. Viết 3 – 4 câu giới thiệu một đồ dùng trong nhà đã quen thuộc với em?

* Gợi ý:

- Đó là đồ vật gì?

- Đồ vật đó có những bộ phận nào?

- Đồ vật đó có đặc diểm gì nổi bật?

- Đồ vật đó giúp ích gì cho em?

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Xem thử

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:


Đề thi, giáo án lớp 2 các môn học