Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Cánh diều (có đáp án)

Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Cánh diều có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Xem thử

Chỉ từ 180k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

I. Đọc bài văn sau

NGƯỜI MẸ HIỀN

1. Giờ ra chơi, Minh thì thầm với Nam: "Ngoài phố có gánh xiếc, bọn mình ra xem đi!"

Nghe vậy, Nam không nén nổi tò mò. Nhưng cổng trường khóa, trốn ra sao được. Minh bảo:

- Tớ biết có một chỗ tường thủng.

2. Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. Đang đến lượt Nam cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: "Cậu nào đây? Trốn học hả?" Nam vùng vẫy, Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên.

3. Bỗng có tiếng cô giáo:

- Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi.

Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại và đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em về lớp.

4. Vừa đau, vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi:

- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?

Hai em cùng đáp:

- Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.

Cô hài lòng, bảo hai em về chỗ rồi tiếp tục giảng bài.

Theo NGUYỄN VĂN THỊNH

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Cánh diều (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu

Câu 1. Giờ ra chơi Minh thì thầm với Nam điều gì?

A. Minh rủ Nam đi đá bóng

B. Minh rủ Nam trốn học

C. Minh rủ Nam đi xem gánh xiếc ngoài phố

Câu 2. Minh đã rủ Nam đi đâu?

A. Đi ăn quà vặt

B. Chơi bắn bi

C. Chơi bài

D. Xem xiếc

Câu 3. Khi Nam và Minh đang lách để trốn ra ngoài thì bị ai giữ lại?

A. Bác bảo vệ

B. Cô giáo

C. Các bạn

D. Thầy hiệu trưởng

Câu 4. Nam đã làm gì khi bị bác bảo vệ nắm chân?

A. Nam cố gắng thoát ra ngoài cùng bạn

B. Nam sợ quá, khóc toáng lên

C. Nam khoanh tay nhận lỗi với bác

Câu 5. Cô đã có thái độ như thế nào với hai bạn mắc lỗi?

A. Nhẹ nhàng.

B. Nghiêm khắc

C. Yêu thương

Câu 6. Nội dung của câu chuyện là gì?

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

III. Luyện tập

Câu 1. Điền vào chỗ trống:

* r/ d/ gi

a.

Trên …òng sông trắng

Cầu mới …ựng lên

Nhân …ân đi bên

Tàu xe chạy …ữa

b.

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy …ằng khác giống nhưng chung một …àn

* Uôn/ uông

- Thắt lưng ….bụng

- ….miệng nói ra

- cùng một gi…..

- con bạch t…

- thẳng đuồn đ…..

- quả dưa ch…..

- bị ch…rút

- con chẫu ch..

Câu 2. Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:

Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.

Câu 3. Chọn tiếng trong ngoặc đơn để hoàn thành câu:

a. (rao/ dao/ giao)

- Cô giáo … bài tập về nhà.

- Tiếng … phát ra từ những gánh hàng rong nghe rất rõ.

- Lưỡi … sắc lạnh.

b. (buồn/ buồng)

- Cây chuối đang trổ …

Câu 4. Viết:

SƠN TINH THỦY TINH

Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi. Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa.

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Câu 5. Xếp các từ in đậm trong câu sau vào ô thích hợp trong bảng:

Cậu bé nhìn ngó xung quanh, thấy ở bụi rậm có một quả bóng màu cam tròn xoe. Cậu suy nghĩ một lát rồi đi tới chỗ quả bóng. Nhẹ nhàng nhặt quả bóng lên, cậu bé mỉm cười và chạy thật nhanh về phía những người đang đi tìm quả bóng.

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

……………………………………….

……………………………………….

………………………………………..

……………………………………….

……………………………………….

………………………………………..

Câu 6. Viết 4 – 5 câu kể về thầy cô giáo mà em yêu quý

* Gợi ý:

- Cô giáo (thầy giáo) của em tên là gì?

- Cô (thầy) dạy em ở lớp mấy?

- Em thích nhất điều gì ở cô (thầy)?

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Xem thử

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều có đáp án hay khác:


Đề thi, giáo án lớp 2 các môn học