Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Cánh diều (có đáp án)
Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Cánh diều có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.
Chỉ từ 180k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Đọc bài văn sau
AI LÀ ANH, AI LÀ EM?
Hùng và Cường là hai anh em sinh đôi, cao bằng nhau và giống nhau như đúc. Mẹ cho hai anh em mặc quần áo cùng kiểu, cùng màu nên càng khó phân biệt được ai là anh, ai là em. Đến cả bố mẹ nhiều khi cũng lầm.
Một hôm bác của Hùng, Cường từ thành phố về chơi, nhìn hai đứa trẻ giống nhau như hai giọt nước, ông thốt lên:
- Làm sao biết đứa nào là anh, đứa nào là em nhỉ?
Thoáng nghĩ rồi ông vui vẻ gọi hai đứa trẻ đang chơi ở ngoài sân vào.
- Nào, hai cháu lại đây bác cho quà.
Và làm như chẳng hề quan tâm, bác đưa cho một đứa cả một gói kẹo, còn đứa kia chỉ được 5 chiếc.
Hai đứa cùng lễ phép thưa:
- Cháu xin bác ạ!
Người bác quan sát thấy đứa cầm túi kẹo cứ nhất định đưa cho đứa kia để đổi lấy 5 cái kẹo. Thấy vậy, bác chạy lại cầm lấy tay đứa cầm túi kẹo hỏi:
- Cháu là anh đúng không?
- Vâng ạ! Cháu là Hùng còn em cháu đây là Cường.
Người bác cười vui:
- Các cháu tôi ngoan lắm! Nhưng các cháu có biết vì sao bác nhận biết được đứa nào là anh, đứa nào là em không nào?
(Theo Võ Quảng)
II. Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Dòng nào nêu đầy đủ nhất về đặc điểm giống nhau của hai anh em Hùng và Cường?
A. Hùng và Cường đều mặc quần áo cùng kiểu, cùng màu.
B. Hùng và Cường là hai anh em sinh đôi, cao bằng nhau, giống nhau như đúc, lại mặc quần áo cùng kiểu, cùng màu.
C. Hùng và Cường đều cao to bằng nhau.
Câu 2. Người bác chia kẹo cho hai anh em như thế nào?
A. Chia cho hai anh em mỗi người một gói.
B. Chia cho hai anh em mỗi người 5 chiếc.
C. Chia cho một cháu cả gói kẹo, cháu kia chỉ được 5 chiếc.
Câu 3. Vì sao người bác biết Hùng là anh của Cường?
A. Vì Hùng cao hơn Cường.
B. Vì Hùng giới thiệu với bác.
C. Vì bác thấy Hùng đã đưa gói kẹo của mình cho Cường để lấy 5 chiếc kẹo. Hùng đã nhường nhịn Cường, chứng tỏ Hùng là anh.
Câu 4. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A. Chia kẹo phải chia cho em phần hơn.
B. Cần chia kẹo không đều để nhận ra ai là anh, ai là em.
C. Anh em phải biết yêu thương, nhường nhịn nhau.
Câu 5. Hùng bằng tuổi Cường và cũng chỉ lớn bằng Cường nhưng thật xứng đáng làm anh. Vì sao?
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Câu 6. Dòng nào nêu đúng bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? Của câu văn sau:
Đứa cầm túi kẹo cứ nhất định đưa cho đứa kia để đổi lấy 5 cái kẹo.
A. cầm túi kẹo
B. cứ nhất định đưa cho đứa kia để đổi lấy 5 cái kẹo
C. đổi lấy 5 cái kẹo
III. Luyện tập
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
a. l hoặc n - ông ... ội - ... ạnh buốt - xa ... ạ |
b. i hoặc iê - t… mỉ - kỉ n…m - hòn b… - chiền ch...n |
c. ăt hoặc ăc
Đèo cao thì m… đèo cao
Trèo lên đến đỉnh tao cao hơn đèo
Đường lên, hoa lá vẫy theo
Ng… hoa, cài mũ tai bèo, ta đi.
Câu 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu dưới đây:
a. Khi gà cất tiếng gáy, hai chị em Lan vùng dậy ra sân tập thể dục.
b. Khi gà cất tiếng gáy, hai chị em Lan vùng dậy ra sân tập thể dục.
c. Khi gà cất tiếng gáy, hai chị em Lan vùng dậy ra sân tập thể dục.
Câu 3. Viết:
ĐỒ ĐẠC TRONG NHÀ
Em yêu đồ đạc trong nhà
Cùng em trò chuyện như là bạn thân.
Cái bàn kể chuyện rừng xanh
Quạt nan mang đến gió lành trời xa.
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Câu 4. Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy để điền vào ô trống:
Để làm trọng tài
Có mảnh bìa màu vàng … màu đỏ là Tèo nhặt cho bằng hết … cất ngay ngắn trong ngăn kéo …Thấy lạ …bố Tèo hỏi:
- Con cất những mảnh bìa đó làm gì?
- Con sưu tập thẻ vàng …. thẻ đỏ để lớn lên làm trọng tài bóng đá ạ ….
Câu 5. Gạch dưới những từ chỉ người trong họ ngoại:
ông ngoại, bác, cậu, mợ, chú, thím, dì, cô, bà ngoại.
Câu 6. Viết 3 – 4 câu kể về anh, chị hoặc em bé của em.
* Gợi ý:
- Em nói về ai? Em bé (anh, chị) của em mấy tuổi?
- Em bé (anh chị) của em có gì đáng yêu (hình dáng, tính tình,..)?
- Tình cảm giữa em với em bé (anh, chị) như thế nào?
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều có đáp án hay khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 17 Cánh diều có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 18 Cánh diều có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 19 Cánh diều có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 20 Cánh diều có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 21 Cánh diều có đáp án
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2
- Giáo án Toán lớp 2
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2
- Giáo án Đạo đức lớp 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 2
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3