Top 10 Đề thi KTPL 12 Học kì 1 năm 2024 có đáp án (ba sách)

Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Kinh tế Pháp luật 12, dưới đây là Top 10 Đề thi KTPL 12 Học kì 1 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Kinh tế Pháp luật 12.

Xem thử Đề GK1 KTPL 12 KNTT Xem thử Đề GK1 KTPL 12 CTST Xem thử Đề GK1 KTPL 12 CD

Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi KTPL 12 Học kì 1 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử Đề GK1 KTPL 12 KNTT Xem thử Đề GK1 KTPL 12 CTST Xem thử Đề GK1 KTPL 12 CD

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc được gọi là

A. tăng trưởng kinh tế.

B. phát triển kinh tế.

C. Thành phần kinh tế.

D. Chuyển dịch kinh tế.

Câu 2. Sự tăng trưởng kinh tế được so sánh với các năm gốc kế tiếp nhau được gọi là

A. tốc độ tăng thu nhập.

B. tốc độ tăng trưởng kinh tế.

C. tốc độ gia tăng việc làm.

D. tốc độ phát triển xã hội.

Câu 3. Để nâng cao chỉ số phát triển con người, nước ta đẩy mạnh sự phát triển của con người thông qua các chỉ số

A. sức khoẻ, thông minh và dân số.

B. thông minh, dân số và giới tính.

C. sức khoẻ, giáo dục và thu nhập.

D. giới tính, thông minh và hạnh phúc.

Câu 4. Các chỉ tiêu để đánh giá phát triển kinh tế bao gồm?

A. Sự gia tăng GDP, GNI, GDP/người, GNI/người; Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tích cực; Chỉ tiêu về tiến dộ xã hội.

B. Sự gia tăng GDP, GNI, GDP/người, GNI/người

C. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tích cực; Chỉ tiêu về tiến dộ xã hội.

D. Sự gia tăng GDP, GNI; Chỉ tiêu về tiến dộ xã hội.

Câu 5.  Phát biểu nào sau đây là sai về quan điểm định hướng hội nhập kinh tế ở Việt Nam?

A. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện.

B. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.

C. Hạn chế tham gia thoả thuận thương mại quốc tế.

D. Đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế.

Câu 6. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức đầu tư?

A. Của tư nhân, công ty vào một công ty ở nước khác và trực tiếp điều hành công ty đó

B. Mua cổ phiếu, trái phiếu của một doanh nghiệp ở nước khác

C. Cho vay ưu đãi giữa chính phủ các nước

D. Dùng cải cách hành chính, tư pháp, tăng cường năng lực của cơ quan quản lý nhà nước

Câu 7. Chính sách nào sau đây không nhằm thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Đẩy mạnh toàn diện thể chế, cải cách hành chính.

B. Hạn chế điều kiện cho địa phương tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.

C. Cải thiện môi trường thu hút đầu tư nước ngoài.

D. Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế.

Câu 8. Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để tổ chức bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm là đặc điểm của loại hình bảo hiểm nào sau đây?

A. Bảo hiểm thương mại.

B. Bảo hiểm xã hội.

C. Bảo hiểm y tế.

D. Bảo hiểm thất nghiệp.

Câu 9. Đâu là vai trò của bảo hiểm xã hội?

A. Gia tăng tổn thất, đảm bảo an toàn cho cuộc sống của con người.

B. Gia tăng thất nghiệp trong nền kinh tế.

C. Kìm hãm hội nhập kinh tế quốc tế.

D. Góp phần chuyển giao rủi ro, là một kệnh huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 10. Người lao động được hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp nào?

A. Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

B. Đang hưởng lương hưu.

C. Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.

D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 11. An sinh xã hội là gì?

A. Hệ thống chăm sóc y tế miễn phí cho mọi người.

B. Hệ thống các biện pháp và chính sách bảo vệ và cải thiện điều kiện sống của con người.

C. Hệ thống giáo dục bắt buộc cho trẻ em.

D. Hệ thống bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 12. Những ai được hưởng lợi từ các chương trình an sinh xã hội?

A. Chỉ có người lao động.

B. Chỉ có người già và trẻ em.

C. Tất cả mọi người, không phân biệt độ tuổi, giới tính, hoặc nghề nghiệp.

D. Chỉ có người nghèo và thất nghiệp.

Câu 13. Nguyên nhân nào khiến một người có thể nhận được trợ cấp xã hội?

A. Có công việc ổn định.

B. Mất việc làm do bị sa thải hoặc công ty phá sản.

C. Có thu nhập cao.

D. Không có bảo hiểm y tế.

Câu 14. Mục tiêu chính của việc lập kế hoạch kinh doanh là gì?

A. Xác định chiến lược tiếp thị.

B. Thu hút các nhà đầu tư.

C. Định rõ mục tiêu và các bước thực hiện để đạt được mục tiêu.

D. Tạo ra một báo cáo tài chính hàng năm.

Câu 15. Tại sao kế hoạch tài chính lại quan trọng trong kế hoạch kinh doanh?

A. Để xác định số lượng nhân viên cần thiết.

B. Để dự báo doanh thu và chi phí.

C. Để phân tích thị trường.

D. Để lập danh sách nhà cung cấp.

Câu 16. Phân tích thị trường trong kế hoạch kinh doanh thường bao gồm những yếu tố nào?

A. Đối thủ cạnh tranh, xu hướng thị trường, và đối tượng khách hàng.

B. Chi phí sản xuất, lợi nhuận dự kiến, và dòng tiền.

C. Tầm nhìn doanh nghiệp, sứ mệnh và mục tiêu.

D. Kế hoạch phát triển sản phẩm, chiến lược tiếp thị và tuyển dụng.

Câu 17. Toàn bộ trách nhiệm bắt buộc và tự nguyện mà một doanh nghiệp thực hiện đối với xã hội bằng những chính sách và việc làm cụ thể, nhằm mang lại ảnh hưởng tích cực đến xã hội, đóng góp cho các mục tiêu xã hội và sự phát triển bền vững của đất nước – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

B. Đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp.

C. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.

D. Chiến dịch truyền thông của doanh nghiệp.

Câu 18. Hành vi, việc làm nào dưới đây biểu hiện thiếu trách nhiệm đối với xã hội của doanh nghiệp?

A. Tuân thủ pháp luật về thuế, môi trường và các quy định khác của pháp luật.

B. Sản xuất kinh doanh hướng tới mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận bằng mọi giá.

C. Sản xuất sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt, thân thiện với môi trường.

D. Đảm bảo chất lượng, an toàn sản phẩm/ dịch vụ cho người tiêu dùng.

Câu 19. Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?

A. Chị T nhập hoa quả từ Trung Quốc về bán nhưng quảng cáo là hàng nhập khẩu từ Mĩ.

B. Doanh nghiệp P đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật.

C. Cửa hàng X thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.

D. Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp K chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm.

Câu 20. Trong trường hợp dưới đây, hành động nào không phải là biểu hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp qua hoạt động của công ty B?

Trường hợp. Công ty B luôn đặt chữ tín, trách nhiệm doanh nghiệp lên hàng đầu. Đồng thời, công ty áp dụng các mô hình quản trị tiên tiến trên thế giới đề vận hành phát triển và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, khẳng định vị thế, xứng đáng với sự tin yêu của người tiêu dùng. Đối với người lao động, công ty thực hiện đảm bảo lợi ích chính đáng (tiền lương, điều kiện lao động, bảo hiểm, chế độ chính sách,..) theo đúng cam kết. Chính những điều đó đã làm cho các nhân viên trong công ty gắn bó lâu dài và luôn tận tâm, tận tụy trong công việc.

A. Áp dụng mô hình quản trị tiên tiến khi điều hành công ty.

B. Phát triển kinh doanh gắn với trách nhiệm bảo vệ môi trường.

C. Đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.

D. Đặt lợi ích công ty lên trên hết để tối ưu hóa lợi nhuận.

Câu 21. Việc quản lí các khoản thu nhập, chi tiêu nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần cho các thành viên trong gia đình và phù hợp với thu nhập được gọi là

A. quản lí hoạt động tín dụng.

B. quản lí hoạt động tiêu dùng.

C. quản lí thu, chi trong gia đình.

D. quản lí đầu tư trong gia đình.

Câu 22.  Hành vi nào sau đây là không phù hợp khi nói về quản lí thu, chi trong gia đình?

A. Ghi chép khoản thu hằng tháng.

B. Lập kế hoạch chi tiêu hằng tháng.

C. Tuyệt đối không tiêu dùng cho hoạt động giải trí.

D. Phân loại các khoản chi thiết yếu và không thiết yếu.

Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phản ánh sự cần thiết phải quản lí thu, chi trong gia đình?

A. Tăng chất lượng cuộc sống của gia đình.

B. Kiểm soát được nguồn thu, chi trong gia đình.

C. Dự phòng cho các trường hợp khẩn cấp và tương lai.

D. Tăng số tiền mặt cho hoạt động mua sắm hằng ngày.

Câu 24. Yếu tố nào dưới đây thường được coi là một phần quan trọng trong việc thu hút nhà đầu tư vào kế hoạch kinh doanh?

A. Đánh giá nhân viên.

B. Phân tích tài chính chi tiết và kế hoạch phát triển dài hạn.

C. Mô tả sản phẩm chi tiết.

D. Chiến lược tuyển dụng nhân sự.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (4 điểm)

(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)

Câu 1. Thông tin nào dưới đây là những biến đổi tích cực về văn hoá do tác động của sự phát triển kinh tế?

Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d

a. Nhận thức về văn hoá, xã hội, con người ngày càng toàn diện, sâu sắc hơn.

b. Nguy cơ du nhập ồ ạt văn hoá ngoại lai, lối sống thực dụng và các tư tưởng đi ngược lại các giá trị chân, thiện, mĩ.

c. Nhiều giá trị văn hoá truyền thống và di sản văn hoá được kế thừa, bảo tồn và phát huy.

d. Những chuẩn mực, giá trị văn hoá, đạo đức cũng có nguy cơ bị mai một. Con người trong cộng đồng, xã hội dần mất đi nét đẹp trong giao tiếp của “tình làng, nghĩa xóm”, thay vào đó là quan hệ công việc đơn thuần.

Câu 2.  Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:

Thông tin: Bảo hiểm sức khỏe cá nhân bao gồm các dịch vụ y tế cơ bản như khám bệnh, chữa bệnh và phẫu thuật, cũng như bảo vệ chi phí điều trị nội trú và ngoại trú.

Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu hỏi sau:

a. Bảo hiểm sức khỏe cá nhân không bao gồm bảo vệ chi phí điều trị ngoại trú.

b. Bảo hiểm sức khỏe cá nhân cũng bao gồm bảo vệ chi phí mua thuốc chữa bệnh.

c. Bảo hiểm sức khỏe cá nhân chỉ áp dụng cho các bệnh lý nghiêm trọng.

d. Bảo hiểm sức khỏe cá nhân không liên quan đến việc bảo vệ chi phí khám bệnh định kỳ.

Câu 3. Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:

Thông tin: Lập kế hoạch kinh doanh là quá trình quan trọng giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu cụ thể và phương hướng phát triển trong tương lai. Đây là công cụ quản lý chiến lược để điều hành hoạt động kinh doanh và thu hút các nhà đầu tư. Một kế hoạch kinh doanh thường bao gồm các phần như phân tích thị trường, chiến lược sản phẩm/dịch vụ, chiến lược tiếp thị và bán hàng, kế hoạch tài chính, phân tích SWOT và kế hoạch hành động.

Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu hỏi sau:

a. Lập kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu cụ thể và phương hướng phát triển.

b. Phân tích SWOT là một phần không cần thiết trong kế hoạch kinh doanh.

c. Kế hoạch kinh doanh không bao gồm chiến lược sản phẩm/dịch vụ.

d. Mục tiêu chính của lập kế hoạch kinh doanh là tạo ra một báo cáo tài chính hàng năm.

Câu 4. Đọc trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:

Trường hợp. Vợ chồng anh A sống ở ngoại ô thành phố. Anh A là nhân viên kinh doanh của công ty M, mức thu nhập hàng tháng của anh dao động trong khoảng 15 đến 20 triệu đồng. Chị K (vợ anh A) là giáo viên, mức thu nhập hàng tháng của chị là 7.5 triệu đồng. Đầu năm, vợ chồng anh A thống nhất đặt mục tiêu mỗi tháng sẽ dành 50% thu nhập cho các chi tiêu thiết yếu, 30% thu nhập cho chi tiêu không thiết yếu và tiết kiệm 20% thu nhập gia đình để thực hiện mục tiêu mua xe máy. 2 tháng trở lại đây, anh A bị mất việc, thu nhập gia đình bị giảm sút, kinh tế gia đình eo hẹp, nhưng chị K vẫn quyết tâm thực hiện mục tiêu tiết kiệm đã đặt ra bằng cách cắt giảm toàn bộ các chi tiêu không thiết yếu; thậm chí, các chi tiêu thiết yếu cũng bị cắt giảm; các món ăn thịt, cá, trứng, sữa… dần dần ít xuất hiện trong bữa ăn gia đình

A. Gia đình chị A đã bỏ qua bước xác định mục tiêu tài chính vì thấy không cần thiết.

B. Khi nguồn thu nhập bị giảm sút, chất lượng cuộc sống của gia đình chị A vẫn không bị ảnh hưởng gì.

C. Việc xác định các khoản thu, chi trong anh A đã được tính toán, cân nhắc.

D. Khi nguồn thu nhập bị giảm sút, chị A đã có sự điều chỉnh kế hoạch chi tiêu, nhưng sự điều chỉnh này chưa thực sự phù hợp.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Tăng trưởng kinh tế là

A. sự biến đổi về chất kết quả đầu ra hoạt động của nền kinh tế trong một năm.

B. sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.

C. sự liên kết chặt chẽ giữa hoàn thiện cả về kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia.

D. sự kết hợp giữa tăng thu nhập với bảo vệ môi trường và cải thiện đời sống.

Câu 2.Tăng trưởng kinh tế được phản ánh thông qua chỉ tiêu nào sau đây?

A. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp.

C. Các chỉ số phát triển con người như sức khoẻ, giáo dục.

D. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại.

Câu 3. Đâu không phải là chỉ tiêu của phát triển kinh tế?

A. Tiến bộ xã hội.

B. Tăng trưởng kinh tế.

C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.

D. Kiềm chế được sự gia tăng dân số.

Câu 4. Chỉ số nào được tính bằng cách chia tổng sản phẩm quốc nội trong năm cho dân số trung bình của năm tương ứng?

A. GNI/người.

B. GDP/người.

C. GPT/người.

D. BMI/người.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Chỉ mang lại lợi ích cho các nước lớn trên thế giới.

B. Là phương thức phát triển phổ biến của các quốc gia.

C. Tạo cơ hội cho các quốc gia tiếp cận các nguồn lực bên ngoài.

D. Là tất yếu khách quan của các quốc gia trong bối cảnh toàn cầu hóa.

Câu 6. Trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế là

A. nhu cầu tối thiểu.

B. quá trình đơn lẻ.

C. tình trạng khẩn cấp.

D. tất yếu khách quan.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chính sách nhằm thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam?

A. Đẩy mạnh bảo hộ sản xuất trong nước.

B. Đẩy mạnh hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính.

C. Cải thiện môi trường đầu tư, thu hút đầu tư nước ngoài.

D. Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế.

Câu 8.  Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về bảo hiểm xã hội?

A. Là loại hình bảo hiểm bắt buộc đối với công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên.

B. Bảo hiểm xã hội bao gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.

C. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

D. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được lựa chọn mức đóng phù hợp thu nhập.

Câu 9. Loại hình bảo hiểm nào được đề cập đến trong thông tin sau?

Thông tin. Loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tố chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

(Khoản 3 Điều 3 Luật Bảo hiếm xã hội năm 2014).

A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.

B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.

C. Bảo hiểm xã hội thương mại.

D. Bảo hiểm xã hội toàn diện.

Câu 10. Theo quy định của pháp luật, với người tham gia loại hình bảo hiểm xã hội trường hợp nào dưới đây người tham gia bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm?

A. Thai sản hoặc bệnh nghề nghiệp.

B. Bị sa thải vì vi phạm kỷ luật.

C. Hết tuổi lao động theo quy định.

D. Ôm đau hoặc tai nạn lao động.

Câu 11. Bảo vệ phố cập đối với mọi thành viên trong xã hội trên cơ sở sự tương trợ cộng đồng, chia sẻ rủi ro - đó là một trong những nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?

A. Chính sách trợ giúp xã hội.

B. Chính sách bảo hiểm xã hội.

C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

D. Chính sách việc làm.

Câu 12. Quy định về việc học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục công lập không phải đóng học phí (Theo Điều 99 Luật Giáo dục năm 2019) thể hiện nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?

A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

B. Chính sách bảo hiểm xã hội.

C. Chính sách trợ giúp xã hội.

D. Chính sách về dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 13. Theo số liệu thống kê trên Cổng Thông tin giám định Bảo hiểm y tế từ ngày 01/01/2021 đến ngày 02/7/2021, cả nước có 75,58 triệu lượt khám, chữa bệnh với số tiền đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán là trên 48 774 tỉ đồng. Trong đó có: hơn 68,6 triệu lượt khám, chữa bệnh ngoại trú với số tiền đề nghị thanh toán là trên 18 740 tỉ đồng; gần 7 triệu lượt khám, chữa bệnh nội trú với số tiền đề nghị thanh toán là trên 30 033 tỉ đồng.

Đoạn thông tin thể hiện vai trò gì của bảo hiểm?

A. Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo an toàn cho các khoản đầu tư.

B. Là một kênh huy động vốn cho đầu tư phát triển kinh tế – xã hội.

C. Góp phần ổn định và tăng thu ngân sách nhà nước.

D. Góp phần ngăn ngừa rủi ro, giảm thiểu tổn thất cho con người.

Câu 14. Bản mô tả những nội dung cơ bản về định hướng, mục tiêu, nguồn lực, tài chính, kế hoạch bán hàng,... nhằm giúp chủ thể kinh doanh xác định được các nhiệm vụ để thực hiện mục tiêu đề ra được gọi là

A. dự án kinh doanh.

B. kế hoạch tài chính.

C. kế hoạch kinh doanh.

D. quản trị kinh doanh.

Câu 15. Trong kế hoạch kinh doanh không bao gồm nội dung nào sau đây?

A. Kế hoạch hoạt động kinh doanh.

B. Mục tiêu và chiến lược kinh doanh.

C. Các điều kiện thực hiện hoạt động kinh doanh.

D. Thông số kĩ thuật, công thức sản xuất sản phẩm.

Câu 16. Trong trường hợp sau, anh M đã không thực hiện bước nào trong lập kế hoạch kinh doanh?

Trường hợp. Anh M thấy khách hàng là nữ giới đang có nhu cầu cao về các sản phẩm dưỡng da tự nhiên nên đã lập kế hoạch kinh doanh và quyết định nhập và bán các sản phẩm này trên mạng xã hội với phân khúc giá dưới 1.000.000 đồng, mục tiêu doanh số bán hàng tối thiểu 300 đơn/ngày, anh M nghĩ giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm không cần thiết lắm nên không tìm hiểu.

A. Xác định mục tiêu kinh doanh.

B. Xác định ý tưởng kinh doanh.

C. Phân tích yếu tố pháp lí khi thực hiện ý tưởng.

D. Tìm hiểu thị trường, nhu cầu của khách hàng.

Câu 17. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?

A. Bao gồm trách nhiệm bắt buộc và trách nhiệm tự nguyện.

B. Mang tính bắt buộc thực hiện bằng những việc làm cụ thể.

C. Thực hiện trách nhiệm xã hội sẽ mang lại ảnh hưởng tích cực.

D. Thực hiện trách nhiệm xã hội giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển.

Câu 18. Các chủ thể sản xuất, kinh doanh không được thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Xây dựng môi trường làm việc an toàn, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.

B. Cung ứng những sản phẩm/ dịch vụ có chất lượng tốt đến người tiêu dùng.

C. Cắt giảm chi phí đầu vào bằng việc nhập nguyên liệu không rõ nguồn gốc.

D. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thuế.

Câu 19. Nhân vật nào trong tình huống sau đây đã vi phạm trách nhiệm pháp lí trong quá trình sản xuất, kinh doanh?

Tình huống. Ông X mua chiếc tài có tổng dung tích trên 40 m3, máy nổ và các phụ tùng để hút cát từ lòng sông Hồng lên khoang tàu. Sau khi lắp ráp xong, ông X không đăng kí, đăng kiểm nhưng vẫn sử dụng tàu để khai thác cát. Mặc dù chưa có giấy phép khai thác khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng ông X vẫn giao tàu cho anh T (con trai) quản lí, sử dụng,trong khi anh T chưa có giấy phép điều khiển phương tiện giao thông đường thủy. Phát hiện hành vi sai phạm của gia đình ông X, anh M đã báo cáo sự việc với lực lượng công an.

A. Anh M và ông X.

B. Ông X và anh T.

C. Anh M và anh T.

D. Ông X, anh T và anh M.

Câu 20. Việc doanh nghiệp đầu tư tối ưu quy trình vận hành để tiết kiệm chi phí; sản xuất hàng hoá, dịch vụ mà xã hội cần với mức giá hợp lí; tạo công ăn việc làm cho người lao động với mức thù lao xứng đáng; đảm bảo chất lượng, an toàn sản phẩm cho người tiêu dùng đề cập đến hình thức hình thực hiện trách nhiệm xã hội nào của doanh nghiệp?

A. Trách nhiệm kinh tế.

B. Trách nhiệm pháp lí.

C. Trách nhiệm đạo đức.

D. Trách nhiệm từ thiện.

Câu 21. Việc sử dụng các khoản thu và chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần ác thành viên sao cho phù hợp với các nguồn thu nhập là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Quản lí nhu cầu của gia đình.

B. Quản lí kinh tế trong gia đình.

C. Quản lí tài chính cá nhân.

D. Quản lí thu chi trong gia đình.

Câu 22.  Trong quá trình thực hiện các khoản thu, chi theo kế hoạch cần

A. không sử dụng các ứng dụng quản lí thu, chi thông minh.

B. quyết tâm thực hiện mục tiêu tài chính đã đề ra.

C. đặt ra thật nhiều mục tiêu cùng lúc.

D. tuyệt đối không điều chỉnh trong quá trình thực hiện.

Câu 23. Nhân vật nào dưới đây chi tiêu hợp lí?

A. Chị M có đam mê mua quần áo mặc dù không dùng hết.

B. Anh K vay tiền của bạn để đưa gia đình đi du lịch.

C. Mỗi tháng, anh T đều trích một khoản lương để tiết kiệm.

D. Anh P dùng tiền lương mỗi tháng để chơi cá độ bóng đág.

Câu 24. Vợ chồng anh X hằng tháng đều lập kế hoạch thu chi trong gia đình. Anh chị phân bổ các khoản chi theo tỉ lệ 50/20/30. Việc làm của vợ chồng anh X thực hiện bước nào dưới đây trong lập kế hoạch, thu chi của gia đình?

A. Thống nhất các khoản chi thiết yếu, không thiết yếu.

B. Thống nhất tỉ lệ phân chia khoản thu, chi trong gia đình.

C. Thực hiện việc xác định mục tiêu tài chính trong gia đình.

D. Thực hiện khoản thu chi, đánh giá điều chỉnh kế hoạch nếu có.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (4 điểm)

(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)

Câu 1. Đọc thông tin, quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:

Thông tin. Sau 10 năm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020, cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu lao động của nước ta đã có sự chuyển biến theo hướng tiến bộ. Biểu đồ.

3 Đề thi Học kì 1 KTPL 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

Nguồn: Dẫn theo SGK Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều, trang 9

A. Thông tin và biểu đồ trên đề cập đến chỉ tiêu phát triển kinh tế.

B. Cơ cấu kinh tế ở Việt Nam đã và đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.

C. So với năm 2015, tỉ trọng của tất cả các ngành kinh tế ở Việt Nam năm 2020 đều tăng.

D. Năm 2015 và năm 2020, ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu các ngành kinh tế.

Câu 2. Đọc thông tin và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:

Thông tin. Năm 2020, cả nước có 3 149 226 người được nhận trợ cấp xã hội hằng tháng (trong đó: 51 229 trẻ em mồ côi, mất nguồn nuôi dưỡng; 1 812 372 người cao tuổi; 1 096 027 người khuyết tật và 189 598 đối tượng bảo trợ xã hội khác) với tổng kinh phí hơn 18,050 nghìn tỉ đồng, bao gồm chi trợ cấp xã hội hằng tháng và mua thẻ bảo hiểm y tế.

Ngoài ra, để khắc phục hậu quả do mưa, lũ gây ra, Chính phủ đã quyết định xuất cấp tổng cộng 22 989,145 tấn gạo cứu đói cho 265 967 hộ với 1 046 326 khẩu thiếu đói.

Nguồn:  SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Cánh diều, trang 32

a. Chính sách trợ giúp xã hội được thể hiện qua thông tin trên.

b. Thông tin trên đề cập đến chính sách đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản.

c. Cả 2 chính sách: trợ giúp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh khó khăn và trợ giúp đột xuất cho người dân gặp rủi ro… đều được đề cập đến trong thông tin trên.

d. Chính sách an sinh xã hội chỉ được tiến hành thông qua hoạt động cộng đồng của các lực lượng xã hội (cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,…).

Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau:

Công ty A chuyên sản xuất và lắp ráp xe gắn máy. Ban Giám đốc công ty không chỉ chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm mà luôn quan tâm đến cuộc sống của người lao động bằng các chế độ chính sách ưu đãi, tạo điều kiện để nhân viên được làm việc trong một môi trường an toàn, thân thiện. Công ty đẩy mạnh phong trào thi đua lao động giỏi, lao động sáng tạo, phối hợp với phòng nhân sự đề xuất chương trình “Giữ chân nhân tài”, khuyến khích người lao động gắn bó lâu dài với công ty. Đồng thời, công ty đảm bảo đầy đủ quyền lợi của người lao động, đánh giá thành tích cá nhân cuối năm để làm căn cứ nâng lương, thưởng và thăng tiến trong công việc cho người lao động.

a. Việc làm của công ty A nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, đóng góp cho các mục tiêu xã hội và sự phát triển bền vững của đất nước.

b. Việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, chăm lo đến đời sống người lao động với chế độ đãi ngộ xứng đáng thể hiện trách nhiệm cá nhân của doanh nghiệp.

c. Chương trình “Giữ chân nhân tài” có thể khiến người lao động thấy mình được đánh giá cao, sinh ra tự mãn bản thân, thiếu động lực cố gắng.

d. Công ty A đã biết kết hợp hài hoà lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của người tiêu dùng.

Câu 4. Đọc trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:

Trường hợp. Gia đình anh K đã quyết định tiết kiệm tiền để mua một chiếc ô tô mới vào giữa năm. Trong 5 tháng đầu, họ đã đạt được một nửa số tiền cần thiết. Tuy nhiên, vào tháng thứ sáu, anh K phải chi một khoản lớn cho việc khám chữa bệnh. Mặc dù vậy, gia đình anh vẫn quyết tâm duy trì kế hoạch tiết kiệm bằng cách cắt giảm một số khoản chi tiêu không cần thiết.

A. Gia đình anh K đã không đặt ra mục tiêu tiết kiệm cụ thể và rõ ràng.

B. Gia đình anh K đã thực hiện kế hoạch tiết kiệm theo mục tiêu đã đề ra.

C. Gia đình anh K không cần phải điều chỉnh kế hoạch chi tiêu khi có phát sinh bất ngờ.

D. Gia đình anh K đã phân loại các khoản chi thành thiết yếu và không thiết yếu để kiểm soát tốt hơn.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định được tính bằng cách nào dưới đây?

A. Bằng tổng giá trị gia tăng của một nền kinh tế.

B. Bằng tổng thu nhập từ hàng hoá và dịch vụ do người dân tạo ra.

C. Bằng tổng chỉ tiêu cuối cùng của các hộ gia đình.

D. Bằng tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra của một nền kinh tế.

Câu 2. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế

A. so với các nền kinh tế khác trên thế giới.

B. trong nhiều năm, nhiều thập kỉ liên tiếp.

C. trong một thời gian nhất định so với thời kì gốc.

D. so với mức tăng trưởng chung của kinh tế thế giới.

Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng khi phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

A. Tăng trưởng kinh tế phản ánh sự biến đổi về mặt lượng của một nền kinh tế.

B. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi cả về lượng và chất của một nền kinh tế.

C. Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn, toàn diện hơn so với tăng trưởng kinh tế.

D. Tăng trưởng kinh tế phản ánh sự biến đổi cả về chất và lượng của một nền kinh tế.

Câu 4. Tiến bộ xã hội là đích hướng tới trong chiến lược phát triển của các quốc gia, vì:

A. thực chất của tiến bộ xã hội là giải quyết hài hoà giữa sự phát triển kinh tế với phát triển xã hội.

B. tiến bộ xã hội là cơ sở của việc nâng cao đời sống vật chất của mỗi người dân trong một quốc gia.

C. tiến bộ xã hội gắn với cuộc sống hoà bình, độc lập, tự do cho nhân dân.

D. tiến bộ xã hội là cơ sở phát huy tính tích cực, năng động của con người.

Câu 5. Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế.

A. Sự gắn kết nền kinh tế của một quốc gia với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực/toàn cầu.

B. Sự gắn kết hoạt động thương mại của một quốc gia với các quốc gia trong khu vực và toàn cầu.

C. Mở rộng quan hệ đầu tư từ quốc gia này sang quốc gia khác trong nền kinh tế thế giới.

D. Mở rộng hoạt động di chuyển lao động đáp ứng yêu cầu của phân công lạo động quốc tế.

Câu 6.  Yếu tố nào dưới đây là động lực quan trọng thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Sự mong muốn hội nhập của các quốc gia đang phát triển.

B. Sự tăng lên của mức sống trung bình của người dân.

C. Sự phát triển của kinh tế thị trường.

D. Sự phát triển của xã hội ở các quốc gia.

Câu 7.  Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA) có hiệu lực năm 2007. Phương án nào dưới đây mô tả đúng về cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong Hiệp định này?

A. Song phương.

B. Đa phương.

C. Khu vực.

D. Toàn cầu.

Câu 8.  Thuật ngữ “Bảo hiểm" dùng để chỉ một biện pháp nhằm

A. chuyển giao, chia sẻ rủi ro.

B. né tránh rủi ro.

C. quản trị rủi ro.

D. loại trừ rủi ro.

Câu 9. Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về bảo hiểm thương mại?

A. Bảo hiểm thương mại nhằm mục tiêu lợi nhuận.

B. Bảo hiểm thương mại do Nhà nước tổ chức thực hiện.

C. Bảo hiểm thương mại là bảo hiểm tự nguyện.

D. Bảo hiểm thương mại gồm: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ.

Câu 10. Theo Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, năm 2023 thị trường bảo hiểm đã đạt được những kết quả sau: tổng tài sản ước đạt 913 336 tỉ đồng; đầu tư trở lại nền kinh tế ước đạt 762 580 tỉ đồng; giải quyết hơn 1 triệu việc làm cho người lao động. (Theo Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, ian:vn, ngày 28/12/2023)

Thông tin trên đề cập đến vai trò nào dưới đây của bảo hiểm?

A. Huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, tạo công ăn việc làm.

B. Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước.

C. Góp phần giảm thiểu tổn thất cho người tham gia bảo hiểm.

D. Góp phần ổn định và tăng thu ngân sách nhà nước.

Câu 11. Chính sách nào sau đây không thuộc hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam?

A. Chính sách hỗ trợ việc làm.

B. Chính sách trợ giúp xã hội.

C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.

D. Chính sách cho vay ưu đãi đối với doanh nghiệp.

Câu 12. Đoạn thông tin sau đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào của Việt Nam?

Thông tin. Theo Cục Bảo trợ xã hội, chính sách trợ giúp xã hội tại Việt Nam hướng vào hỗ trợ hộ nghèo về bảo hiểm y tế, sản xuất, tiền điện; hỗ trợ dạy nghề cho học sinh dân tộc thiểu số. Cả nước đã thành lập được 425 cơ sở trợ giúp xã hội chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, chăm sóc trẻ em, người tâm thần và 23 trung tâm công tác xã hội. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động cứu trợ kịp thời cho người dân, hỗ trợ 182900 tấn gạo cứu đói cho gần 12,194 triệu lượt nhân khẩu và hàng nghìn tỉ đồng cho các địa phương khắc phục hậu quả do thiên tai, dành hàng trăm tỉ đồng chăm lo cho người dân có hoàn cảnh khó khăn vào các dịp lễ, tết.

Nguồn:  SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 34

A. Chính sách việc làm.

B. Chính sách bảo hiểm xã hội.

C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

D. Chính sách trợ giúp xã hội.

Câu 13. Việc thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội có vai trò quan trọng trong việc

A. giải quyết triệt để các mâu thuẫn, bất bình đẳng trong xã hội.

B. xóa bỏ hoàn toàn chênh lệch giàu - nghèo giữa các nhóm dân cư.

C. giữ vững ổn định chính trị, xã hội và củng cố quốc phòng, an ninh.

D. xóa bỏ hoàn toàn sự chênh lệch về điều kiện sống giữa các vùng, miền.

Câu 14.  Bản mô tả những nội dung cơ bản về định hướng, mục tiêu, nguồn lực, tài hính,... nhằm giúp chủ thể kinh doanh xác định các nhiệm vụ để thực hiện được nục tiêu đã đề ra là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Sản xuất kinh doanh.

B. Ý tưởng kinh doanh.

C. Kế hoạch kinh doanh.

D. Cơ hội kinh doanh.

Câu 15.  Bản kế hoạch kinh doanh được lập không bao gồm bước nào dưới đây?

A. Xác định ý tưởng kinh doanh.

B. Xác định mục tiêu kinh doanh.

C. Xác định chiến lược kinh doanh

D. Xác định đơn vị kinh doanh.

Câu 16. Trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh, để khắc phục rủi ro về cung ứng các yếu tố đầu vào, chủ thể sản xuất kinh doanh cần thực hiện việc làm nào dưới đây?

A. Nghiên cứu thị trường định kì và theo dõi xu hướng công nghệ để điều chỉnh sản phẩm.

B. Thực hiện đa dạng hoá nhà cung cấp và xây dựng một mạng lưới cung ứng dự phòng.

C. Tăng cường tuyển dụng người lao động có trình độ, kĩ năng và kinh nghiệm.

D. Tích trữ các nguồn nguyên liệu đầu vào để tránh gián đoạn quá trình sẽ xuất kinh doanh.

Câu 17. Toàn bộ trách nhiệm mà một doanh nghiệp thực hiện đối với xã hội nhằm mang lại ảnh hưởng tích cực đến xã hội, đóng góp cho các mục tiêu xã hội và sự phát triển bền vững của đất nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Tư cách pháp lí của doanh nghiệp.

B. Hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.

C. Văn hoá kinh doanh của doanh nghiệp.

D. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

Câu 18. Em hãy lựa chọn phương án đúng khi nói về hình thức thực hiện trách nhiệm đạo đức của doanh nghiệp.

A. Tuân thủ pháp luật về thuế, môi trường, bảo vệ người tiêu dùng.

B. Sản xuất kinh doanh sản phẩm, dịch vụ hướng tới mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận bằng mọi giá.

C. Sản xuất sản phẩm, dịch vụ gây hại cho xã hội và môi trường.
D. Độc chiếm thị trường nhằm quyết định giá bán sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

Câu 19. Việc doanh nghiệp tuân thủ pháp luật về thuế, môi trường, bảo vệ người tiêu dùng và các quy định khác của pháp luật có liên quan đề cập đến hình thức thực hiện trách nhiệm xã hội nào của doanh nghiệp?

A. Trách nhiệm kinh tế.

B. Trách nhiệm pháp lí.

C. Trách nhiệm đạo đức.

D. Trách nhiệm nhân văn.

Câu 20. Thông tin trên dưới đây đến việc thực hiện trách nhiệm xã hội nào của doanh nghiệp?

Thông tin. Công ty cổ phần B sản xuất mặt hàng thực phẩm. Từ nhiều năm nay, công ty đã thực hiện đầy đủ quy định pháp luật trong sản xuất, kinh doanh, hằng năm đầu tư hàng tỉ đồng để xây dựng hệ thống xử lí nước thải. Đồng thời, công ty còn thực hiện đúng nghĩa vụ kê khai và nộp thuế cho Nhà nước theo đúng quy định.

A. Trách nhiệm từ thiện.

B. Trách nhiệm kinh tế.

C. Trách nhiệm pháp lí.

D. Trách nhiệm đạo đức.

Câu 21. Thói quen chi tiêu hợp lí trong gia đình là

A. chi tiêu có kế hoạch, phù hợp với tình hình tài chính của gia đình.

B. chi tiêu quá mức so với khả năng tài chính của gia đình.

C. mua sắm theo cảm xúc, lãng phí tiền bạc cho những khoản chi không cần thiết.

D. chỉ tiêu không có kế hoạch, không có mục tiêu tài chính rõ ràng.

Câu 22.  Thói quen chi tiêu nào dưới đây là hợp lí?

A. Chỉ mua những thứ thực sự cần thiết và trong khả năng chi trả.

B. Mua tất cả mọi thứ mà mình thích, không quan tâm đến giá cả.

C. Chỉ chọn mua những đồ có chất lượng thấp và giá cả rẻ nhất.

D. Chỉ chọn mua những hàng hóa đắt tiền và chất lượng tốt nhất.

Câu 23. Do một số khoản chi ngoài kế hoạch của gia đình nên mẹ bạn V đã cắt giảm một số khoản chi không thiết yếu. Việc làm của mẹ bạn V thể hiện bước nào dưới đây trong lập kế hoạch quản lí thu, chi?

A. Thống nhất các khoản chi thiết yếu, không thiết yếu.

B. Thống nhất tỉ lệ phân chi khoản thu, chi trong gia đình.

C. Thực hiện việc xác định mục tiêu tài chính trong gia đình.

D. Thực hiện khoản thu chi, đánh giá điều chỉnh kế hoạch nếu có.

 Đọc thông tin và trả lời câu hỏi

Gia đình anh T có thu nhập khá cao và đang có kế hoạch sau 6 năm nữa sẽ mua một căn hộ trên phố. Tuy nhiên, gia đình anh thường xuyên chi tiêu vượt quá giới hạn đặt ra trong kế hoạch, đặc biệt là trong các hoạt động giải trí và mua sắm đồ xa xỉ. Thói quen chi tiêu này đã khiến khả năng tiết kiệm và đầu tư của gia đình anh bị suy giảm, thậm chí phải đối mặt với áp lực tài chính và nợ nần.

Câu 24. Thói quen chi tiêu không hợp lí của gia đình anh T là

A. chi tiêu theo kế hoạch.

B. kiểm soát tốt nguồn thu.

C. chủ động thực hiện kế hoạch.

D. chi tiêu quá mức, lãng phí.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (4 điểm)

(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)

Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:

Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Sự gia tăng được thể hiện ở quy mô và tốc độ. Quy mô tăng trưởng phản ánh sự gia tăng nhiều hay ít, còn tốc độ tăng trưởng được sử dụng với ý nghĩa so sánh tương đối và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm giữa các thời kì. Thu nhập của nền kinh tế có thể biểu hiện dưới dạng hiện vật hoặc giá trị. Thu nhập bằng giá trị phản ánh qua các chỉ tiêu GDP, GNI và được tính cho toàn thể nền kinh tế hoặc tính bình quân trên đầu người. Ngày nay, yêu cầu tăng trưởng kinh tế được gắn liền với tính bền vững hay việc bảo đảm chất lượng tăng trưởng ngày càng cao. Theo khía cạnh này, điều được nhấn mạnh nhiều hơn là sự gia tăng liên tục, có hiệu quả của chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người. Hơn thế nữa, quá trình ấy phải được tạo nên bởi nhân tố đóng vai trò quyết định là khoa học, công nghệ và vốn nhân lực trong điều kiện một cơ cấu kinh tế hợp lí.

(Theo: Tạp chí Công thương, “Lí luận tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững  nền kinh tế ở Việt Nam”, ngày 20/9/2020)

a. Tăng trưởng kinh tế thể hiện thông qua quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.

b. Tăng trưởng kinh tế phản ánh sự thay đổi về chất của nền kinh tế.

c. Tổng sản phẩm quốc nội và tổng thu nhập quốc dân là các chỉ tiêu quan trọng của tăng trưởng kinh tế.

d. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần nhưng chưa đủ để đảm bảo sự phát triển bền vững cho nền kinh tế.

Câu 2.  Đọc đoạn thông tin sau:

Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, tháng 12/2023, lượng khách du lịch nội địa cả năm 2023 ước đạt 108 triệu lượt người; doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống năm 2023 ước đạt 673,5 nghìn tỉ đồng, chiếm 10,8 % tổng mức và tăng 14,7 % so với năm trước; doanh thu du lịch lữ hành ước đạt 37,8 nghìn tỉ đồng và tăng 52,5 % so với năm trước.

(Theo: Báo Nhân dân, “Năm 2023, du lịch Việt Nam tăng tốc, đón 12,6 triệu lượt khách quốc tế, ngày 20/12/2023)

Theo Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, tổng số lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong năm 2023 là gần 160 nghìn lao động. Người lao động Việt Nam ở nước ngoài đang làm việc tại hơn 40 quốc gia và vùng lãnh thổ, với thu nhập ổn định, gửi về nước lượng kiều hối hơn 3 tỉ USD/năm.

(Theo: Báo Nhân dân, “Năm 2023: Gần 160 nghìn lao động ở Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài”, ngày 12/01/2024)

a. Một trong các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam là dịch vụ thu ngoại tệ.

b. Dịch vụ thu ngoại tệ ở Việt Nam bao gồm các dịch vụ quốc tế như du lịch, xuất, nhập khẩu lao động.

c. Tác động tiêu cực của dịch vụ thu ngoại tệ ở Việt Nam là làm gia tăng nợ nần, tạo ra rủi ro tài chính.

d. Dịch vụ thu ngoại tệ góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Việt Nam, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho các tầng lớp dân cư.

Câu 3. Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:

Thông tin: Lập kế hoạch kinh doanh là quá trình xác định các mục tiêu kinh doanh và xây dựng các chiến lược, biện pháp để đạt được những mục tiêu đó. Một kế hoạch kinh doanh đầy đủ thường bao gồm các phần như giới thiệu doanh nghiệp, phân tích thị trường, chiến lược tiếp thị, kế hoạch tài chính, và phân tích SWOT. Mục tiêu của việc lập kế hoạch kinh doanh là giúp doanh nghiệp xác định rõ ràng hướng đi và thu hút nhà đầu tư.

Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu hỏi sau:

a. Lập kế hoạch kinh doanh là quá trình xác định các mục tiêu kinh doanh và xây dựng các chiến lược để đạt được những mục tiêu đó.

b. Phân tích SWOT không phải là một phần của kế hoạch kinh doanh.

c. Một kế hoạch kinh doanh đầy đủ bao gồm giới thiệu doanh nghiệp, phân tích thị trường, chiến lược tiếp thị, kế hoạch tài chính và phân tích SWOT.

d. Mục tiêu chính của lập kế hoạch kinh doanh là tạo ra một báo cáo tài chính hàng năm.

Câu 4.  Đọc đoạn thông tin sau:

Do nhiều lần vỡ kế hoạch tài chính, chị B quyết định lập kế hoạch thu, chi cho gia đình. Trên cơ sở theo dõi mức chi tiêu của gia đình, căn cứ vào nguồn thu và mục tiêu tài chính trong tương lai, chị B áp dụng tỉ lệ 50/30/20. Trong đó, 50 % được sử dụng cho nhà ở, ăn uống, đi lại và đóng học phí cho con; 30 % sẽ được dùng để giải trí, mua sắm những thứ chị thực sự thích; còn 20 % được dùng để tiết kiệm, đầu tư. Nếu gặp những dịp tiêu tiền có kế hoạch như đi chơi, du lịch thì gia đình sẽ trích ngay khoản tiền dành cho du lịch từ đầu tháng. Trước khi mua sắm thêm bất cứ thứ gì chị đều cân nhắc tài chính của mình để phù hợp. Chị cũng luôn để dành khoản tiền cho những trường hợp bất khả kháng như ốm đau.

a. Để xây dựng kế hoạch quản lí thu, chi thì nhất định phải chia theo đúng tỉ lệ 50/30/20 mới có khả năng quản lí được tài chính trong gia đình.

b. Một trong những mục đích của quản lí thu, chi trong gia đình là duy trì những thói quen chi tiêu tích cực và hạn chế những thói quen chi tiêu không tích cực.

c. Cứng nhắc, thiếu linh hoạt là một trong những sai lầm dễ mắc phải trong quá trình thực hiện kế hoạch thu, chi trong gia đình.

d. Chỉ khi nào chị B được chi tiêu theo mọi sở thích, thoả mãn mọi nhu cầu của các thành viên trong gia đình thì mới đạt được mục tiêu tự do tài chính.

Xem thử Đề GK1 KTPL 12 KNTT Xem thử Đề GK1 KTPL 12 CTST Xem thử Đề GK1 KTPL 12 CD

Xem thêm đề thi lớp 12 có đáp án sách mới các môn học hay khác:


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học