Top 30 Đề thi Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Tuyển chọn 30 Đề thi KTPL 12 Chân trời sáng tạo Học kì 1, Học kì 2 năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 12 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12.
Xem thử Đề GK1 KTPL 12 Xem thử Đề CK1 KTPL 12 Xem thử Đề GK2 KTPL 12 Xem thử Đề CK2 KTPL 12
Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi KTPL 12 Chân trời sáng tạo (mỗi bộ sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Đề thi KTPL 12 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi KTPL 12 Học kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi KTPL 12 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo
Đề thi KTPL 12 Học kì 2 Chân trời sáng tạo
Đề cương KTPL 12 Chân trời sáng tạo
Xem thêm Đề thi KTPL 12 cả ba sách:
Xem thử Đề GK1 KTPL 12 Xem thử Đề CK1 KTPL 12 Xem thử Đề GK2 KTPL 12 Xem thử Đề CK2 KTPL 12
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Kinh tế Pháp luật 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1: Tăng trưởng kinh tế là
A. sự biến đổi về chất kết quả đầu ra hoạt động của nền kinh tế trong một năm.
B. sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.
C. sự liên kết chặt chẽ giữa hoàn thiện cả về kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia.
D. sự kết hợp giữa tăng thu nhập với bảo vệ môi trường và cải thiện đời sống.
Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một quốc gia?
A. Là một trong những chỉ tiêu đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia.
B. Là thước đo sản lượng của quốc gia, đánh giá mức độ hoạt động của nền kinh tế.
C. Phản ánh năng lực của nền kinh tế trong việc thỏa mãn nhu cầu của người dân.
D. Mức tăng GDP (so với thời điểm gốc) thể hiện sự tăng trưởng về quy mô của nền kinh tế.
Câu 3. Đoạn thông tin dưới đây đề cập đến chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế nào?
Thông tin. Tổng sản phẩm quốc nội của quốc gia trong năm chia cho dân số trung bình trong năm tương ứng. Đây là chỉ tiêu quan trọng để so sánh, đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia hoặc giữa các vùng, tỉnh, thành trong cả nước… |
A. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/ người).
B. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/ người).
C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
D. Chỉ số bất bình đẳng xã hội (Gini).
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về tổng thu nhập quốc dân (GNI) của một quốc gia?
A. Là chỉ tiêu quan trọng để theo dõi sự giàu có của một nền kinh tế.
B. Mức tăng GNI (so với thời điểm gốc) thể hiện sự tăng trưởng về quy mô của nền kinh tế.
C. Bao gồm tổng thu nhập của công dân (thuộc quốc gia đó) ở cả trong và ngoài lãnh thổ.
D. Là một trong những chỉ tiêu đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia.
Câu 5. “Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái, quản lí và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu” là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Tăng trưởng kinh tế.
B. Phát triển bền vững.
C. Phát triển kinh tế.
D. Tiến bộ xã hội.
Câu 6. Chính phủ Việt Nam thường căn cứ vào những số liệu, đánh giá, báo cáo tổng hợp về nền kinh tế của cơ quan nào để đề ra những giải pháp phát triển kinh tế?
A. Tổng cục Dân số.
B. Tổng cục Thống kê.
C. Hội Bảo vệ người tiêu dùng.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của tăng trưởng kinh tế?
A. Giải quyết việc làm, cải thiện chất lượng cuộc sống.
B. Xóa bỏ hoàn toàn khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.
C. Góp phần phát triển văn hóa, giáo dục của đất nước.
D. Tạo tiền đề để củng cố an ninh, quốc phòng.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của phát triển kinh tế?
A. Tăng sự giàu có cho một bộ phận nhỏ dân cư.
B. Tạo điều kiện nâng cao tuổi thọ cho mọi người.
C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các quốc gia.
D. Cung cấp nguồn lực để củng cố chế độ chính trị.
Câu 9. Xét về cấp độ hội nhập, hội nhập kinh tế quốc tế, có các cấp độ là:
A. Hội nhập kinh tế quốc tế song phương và đa phương.
B. Thỏa thuận thương mại ưu đãi và liên minh kinh tế - tiền tệ.
C. Hội nhập song phương, hội nhập khu vực và hội nhập toàn cầu.
D. Khu vực mậu dịch tự do, liên minh thuế quan và thị trường chung.
Câu 10. Sự liên kết, hợp tác giữa hai quốc gia dựa trên nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền của nhau nhằm thiết lập quan hệ kinh tế thương mại giữa các bên được gọi là
A. Hội nhập kinh tế song phương.
B. Hội nhập kinh tế khu vực.
C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
D. Hội nhập kinh tế đa phương.
Câu 11. Khối thị trường chung Nam Mỹ (MERCOUR) là tổ chức quốc tế thuộc cấp độ hội nhập nào dưới đây?
A. Hội nhập song phương.
B. Hội nhập khu vực.
C. Hội nhập toàn cầu.
D. Hội nhập đa phương.
Câu 12. Quá trình liên kết, gắn kết các quốc gia trên thế giới, cùng nhau tạo ra các thỏa thuận thông qua các tổ chức kinh tế toàn cầu nhằm cải thiện thương mại và kinh tế giữa các quốc gia được gọi là
A. Hội nhập kinh tế song phương.
B. Hội nhập kinh tế khu vực.
C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
D. Hội nhập kinh tế đa phương.
Câu 13. Hội nhập kinh tế quốc tế không được thực hiện theo cấp độ nào?
A. Cấp độ toàn cầu.
B. Cấp độ cá nhân.
C. Cấp độ khu vực.
D. Cấp độ song phương
Câu 14. Đọc đoạn Thông tin sau và cho biết, việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) sẽ đem lại lợi ích gì?
Thông tin. Năm 2023 đã chứng kiến nhiều cột mốc quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Ngoài việc thực hiện 15 Hiệp định thương mại tự do (FTA), Việt Nam còn kí kết FTA song phương với Israel (VIFTA) và hoàn tất đàm phán với UAE mở ra cánh cửa thị trường Trung Đông, với quy mô GDP khoảng 2 000 tỉ USD. (Theo: Báo Mới, “Dấu ấn hội nhập kinh tế quốc tế năm 2023”, ngày 02/01/2024) |
A. Thu hẹp thị trường xuất, nhập khẩu.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
C. Tách biệt mối quan hệ kinh tế.
D. Giảm nguy cơ cạnh tranh.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chính sách nhằm thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam?
A. Đẩy mạnh bảo hộ sản xuất trong nước.
B. Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế.
C. Đẩy mạnh hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính.
D. Cải thiện môi trường đầu tư, thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 16. Các dịch vụ quốc tế như du lịch, giao thông vận tải, xuất nhập khẩu lao động,... có vai trò tạo nguồn thu ngoại tệ được gọi là
A. thương mại quốc tế.
B. đầu tư quốc tế.
C. dịch vụ thu ngoại tệ.
D. xuất, nhập hàng hoá.
Câu 17. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với tổ chức bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được gọi là
A. người thụ hưởng.
B. bên thứ ba.
C. người được bảo hiểm.
D. bên mua bảo hiểm.
Câu 18. Sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động,... là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bảo hiểm xã hội.
B. Bảo hiểm y tế.
C. Bảo hiểm thất nghiệp.
D. Bảo hiểm thương mại.
Câu 19. Hoạt động của tổ chức bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để tổ chức bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm đã được hai bên kí kết - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bảo hiểm xã hội.
B. Bảo hiểm y tế.
C. Bảo hiểm thất nghiệp.
D. Bảo hiểm thương mại.
Câu 20. Bạn K học sinh lớp 12 trường THPT X không may bị tai nạn giao thông phải nhập viện điều trị một tuần. Sau khi ra viện, bạn K được cơ quan bảo hiểm thanh toán một phần chi phí điều trị và phẫu thuật. Bạn K đã tham gia loại hình bảo hiểm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm thất nghiệp.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm nhân thọ.
Câu 21. Hỗ trợ người lao động nâng cao cơ hội tìm việc làm, tham gia thị trường lao động để có thu nhập, từng bước bảo đảm thu nhập tối thiểu cho người dân… - đó là một trong những nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
Câu 22. Chính sách nào sau đây không thuộc hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam?
A. Chính sách hỗ trợ việc làm.
B. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Cho vay ưu đãi đối với doanh nghiệp.
Câu 23. Đoạn thông tin sau đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào của Việt Nam?
Thông tin. Theo Cục Bảo trợ xã hội, chính sách trợ giúp xã hội tại Việt Nam hướng vào hỗ trợ hộ nghèo về bảo hiểm y tế, sản xuất, tiền điện; hỗ trợ dạy nghề cho học sinh dân tộc thiểu số. Cả nước đã thành lập được 425 cơ sở trợ giúp xã hội chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, chăm sóc trẻ em, người tâm thần và 23 trung tâm công tác xã hội. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động cứu trợ kịp thời cho người dân, hỗ trợ 182900 tấn gạo cứu đói cho gần 12,194 triệu lượt nhân khẩu và hàng nghìn tỉ đồng cho các địa phương khắc phục hậu quả do thiên tai, dành hàng trăm tỉ đồng chăm lo cho người dân có hoàn cảnh khó khăn vào các dịp lễ, tết. Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 34 |
A. Chính sách việc làm.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách trợ giúp xã hội.
Câu 24. Chính sách an sinh xã hội nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau?
Thông tin. Theo Niên giám thống kê 2022, chính sách việc làm của Việt Nam đã hỗ trợ người lao động có việc làm và thu nhập, chất lượng cuộc sống nâng lên. Năm 2022, lao động có việc làm trong các ngành kinh tế đạt 50,6 triệu người. Tỉ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động năm 2022 là 2,21%. Thu nhập bình quân đầu người tăng lên 55 961 000 đồng. Công tác giảm nghèo đạt kết quả nổi bật, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện. Tỉ lệ hộ nghèo từ gần 60% vào năm 1986 đã giảm xuống còn dưới 3%. Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 33 |
A. Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách trợ giúp xã hội.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (4 điểm)
(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)
Câu 1. Đọc thông tin, quan sát biểu đồ sau:
Thông tin. Theo Tổng cục Thống kê, tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2022 tăng 8,02% so với năm trước, đạt mức tăng cao nhất trong giai đoạn 2011 - 2022. Biểu đồ. Nguồn: Dẫn theo SGK Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều, trang 7 |
A. Thông tin và biểu đồ trên đề cập đến chỉ tiêu phát triển kinh tế.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2022 đạt mức cao nhất so với các năm trước đó
C. Trong giai đoạn 2011 - 2022, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt mức thấp nhất vào năm 2021.
D. Trong giai đoạn 2011 - 2022, GDP của Việt Nam liên tục tăng qua các năm và không có sự biến động.
Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau:
Thông tin. Hà Nội là nơi có nhiều danh thắng nổi tiếng thu hút khách du lịch trong nước và quốc tế. Với mong muốn tham gia hỗ trợ các hoạt động kinh tế, vào những dịp cuối tuần, B lại đến những địa điểm du lịch để làm hướng dẫn viên tình nguyện cho du khách trong và ngoài nước. Nhờ vậy, B có thêm nhiều người bạn mới và khả năng giao tiếp ngoại ngữ của B cũng được cải thiện đáng kể. B cũng tích cực tìm hiểu về nền kinh tế và sự đa dạng văn hoá của các nước trên thế giới để có thể chủ động trong giao tiếp và kết bạn với nhiều người hơn, mở ra những cơ hội mới trong tương lai. |
A. Việc làm của B thể hiện trách nhiệm của công dân trong hội nhập kinh tế quốc tế.
B. Dịch vụ du lịch tại Hà Nội góp phần làm hài lòng du khách tham quan, không có vai trò trong hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Trong quá trình tiếp xúc với du khách nước ngoài, B nên tranh thủ học tất cả các yếu tố khác nhau của các nước.
D. Việc B làm hướng dẫn viên tình nguyện cho du khách trong và ngoài nước là việc làm không phù hợp.
Câu 3. Đọc trường hợp sau:
Trường hợp. Đầu năm 2023, chị H kí hợp đồng lao động với Công ty P và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Mức phí bảo hiểm do chị H và công ty cùng đóng góp theo quy định. Đến giữa năm 2023, chị H không may bị bệnh nghề nghiệp và nhận được trợ cấp từ quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của bảo hiểm xã hội. Nhờ đó, chị có kinh phí để điều trị bệnh và trang trải cuộc sống. Ngoài ra, chị H còn được hưởng các chế độ bảo hiểm khác bao gồm ốm đau, thai sản, hưu trí và tử tuất. |
A. Nhờ tham gia bảo hiểm xã hội, chị H được bù đắp một phần thu nhập khi bị bệnh nghề nghiệp.
B. Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành trên cơ sở huy động sự đóng góp của toàn xã hội để giúp đỡ các cá nhân gặp rủi ro.
C. Việc Công ty P đóng bảo hiểm xã hội cho chị H thể hiện tinh thần trách nhiệm của người sử dụng lao động và mang tính tự nguyện.
D. Loại hình bảo hiểm mà chị H tham gia do Nhà nước thực hiện, không mang tính chất kinh doanh.
Câu 4. Đọc thông tin sau:
Thông tin. Năm 2020, cả nước có 3 149 226 người được nhận trợ cấp xã hội hằng tháng (trong đó: 51 229 trẻ em mồ côi, mất nguồn nuôi dưỡng; 1 812 372 người cao tuổi; 1 096 027 người khuyết tật và 189 598 đối tượng bảo trợ xã hội khác) với tổng kinh phí hơn 18,050 nghìn tỉ đồng, bao gồm chi trợ cấp xã hội hằng tháng và mua thẻ bảo hiểm y tế. Ngoài ra, để khắc phục hậu quả do mưa, lũ gây ra, Chính phủ đã quyết định xuất cấp tổng cộng 22 989,145 tấn gạo cứu đói cho 265 967 hộ với 1 046 326 khẩu thiếu đói. Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Cánh diều, trang 32 |
A. Chính sách trợ giúp xã hội được thể hiện qua thông tin trên.
B. Thông tin trên đề cập đến chính sách đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản.
C. Cả 2 chính sách: trợ giúp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh khó khăn và trợ giúp đột xuất cho người dân gặp rủi ro… đều được đề cập đến trong thông tin trên.
D. Chính sách an sinh xã hội chỉ được tiến hành thông qua hoạt động cộng đồng của các lực lượng xã hội (cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,…).
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Kinh tế Pháp luật 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Tăng trưởng kinh tế là
A. sự biến đổi về chất kết quả đầu ra hoạt động của nền kinh tế trong một năm.
B. sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.
C. sự liên kết chặt chẽ giữa hoàn thiện cả về kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia.
D. sự kết hợp giữa tăng thu nhập với bảo vệ môi trường và cải thiện đời sống.
Câu 2.Tăng trưởng kinh tế được phản ánh thông qua chỉ tiêu nào sau đây?
A. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
C. Các chỉ số phát triển con người như sức khoẻ, giáo dục.
D. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại.
Câu 3. Đâu không phải là chỉ tiêu của phát triển kinh tế?
A. Tiến bộ xã hội.
B. Tăng trưởng kinh tế.
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
D. Kiềm chế được sự gia tăng dân số.
Câu 4. Chỉ số nào được tính bằng cách chia tổng sản phẩm quốc nội trong năm cho dân số trung bình của năm tương ứng?
A. GNI/người.
B. GDP/người.
C. GPT/người.
D. BMI/người.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Chỉ mang lại lợi ích cho các nước lớn trên thế giới.
B. Là phương thức phát triển phổ biến của các quốc gia.
C. Tạo cơ hội cho các quốc gia tiếp cận các nguồn lực bên ngoài.
D. Là tất yếu khách quan của các quốc gia trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Câu 6. Trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế là
A. nhu cầu tối thiểu.
B. quá trình đơn lẻ.
C. tình trạng khẩn cấp.
D. tất yếu khách quan.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chính sách nhằm thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam?
A. Đẩy mạnh bảo hộ sản xuất trong nước.
B. Đẩy mạnh hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính.
C. Cải thiện môi trường đầu tư, thu hút đầu tư nước ngoài.
D. Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về bảo hiểm xã hội?
A. Là loại hình bảo hiểm bắt buộc đối với công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên.
B. Bảo hiểm xã hội bao gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
C. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
D. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được lựa chọn mức đóng phù hợp thu nhập.
Câu 9. Loại hình bảo hiểm nào được đề cập đến trong thông tin sau?
Thông tin. Loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tố chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất. (Khoản 3 Điều 3 Luật Bảo hiếm xã hội năm 2014). |
A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
C. Bảo hiểm xã hội thương mại.
D. Bảo hiểm xã hội toàn diện.
Câu 10. Theo quy định của pháp luật, với người tham gia loại hình bảo hiểm xã hội trường hợp nào dưới đây người tham gia bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm?
A. Thai sản hoặc bệnh nghề nghiệp.
B. Bị sa thải vì vi phạm kỷ luật.
C. Hết tuổi lao động theo quy định.
D. Ôm đau hoặc tai nạn lao động.
Câu 11. Bảo vệ phố cập đối với mọi thành viên trong xã hội trên cơ sở sự tương trợ cộng đồng, chia sẻ rủi ro - đó là một trong những nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách việc làm.
Câu 12. Quy định về việc học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục công lập không phải đóng học phí (Theo Điều 99 Luật Giáo dục năm 2019) thể hiện nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Chính sách về dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 13. Theo số liệu thống kê trên Cổng Thông tin giám định Bảo hiểm y tế từ ngày 01/01/2021 đến ngày 02/7/2021, cả nước có 75,58 triệu lượt khám, chữa bệnh với số tiền đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán là trên 48 774 tỉ đồng. Trong đó có: hơn 68,6 triệu lượt khám, chữa bệnh ngoại trú với số tiền đề nghị thanh toán là trên 18 740 tỉ đồng; gần 7 triệu lượt khám, chữa bệnh nội trú với số tiền đề nghị thanh toán là trên 30 033 tỉ đồng.
Đoạn thông tin thể hiện vai trò gì của bảo hiểm?
A. Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo an toàn cho các khoản đầu tư.
B. Là một kênh huy động vốn cho đầu tư phát triển kinh tế – xã hội.
C. Góp phần ổn định và tăng thu ngân sách nhà nước.
D. Góp phần ngăn ngừa rủi ro, giảm thiểu tổn thất cho con người.
Câu 14. Bản mô tả những nội dung cơ bản về định hướng, mục tiêu, nguồn lực, tài chính, kế hoạch bán hàng,... nhằm giúp chủ thể kinh doanh xác định được các nhiệm vụ để thực hiện mục tiêu đề ra được gọi là
A. dự án kinh doanh.
B. kế hoạch tài chính.
C. kế hoạch kinh doanh.
D. quản trị kinh doanh.
Câu 15. Trong kế hoạch kinh doanh không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Kế hoạch hoạt động kinh doanh.
B. Mục tiêu và chiến lược kinh doanh.
C. Các điều kiện thực hiện hoạt động kinh doanh.
D. Thông số kĩ thuật, công thức sản xuất sản phẩm.
Câu 16. Trong trường hợp sau, anh M đã không thực hiện bước nào trong lập kế hoạch kinh doanh?
Trường hợp. Anh M thấy khách hàng là nữ giới đang có nhu cầu cao về các sản phẩm dưỡng da tự nhiên nên đã lập kế hoạch kinh doanh và quyết định nhập và bán các sản phẩm này trên mạng xã hội với phân khúc giá dưới 1.000.000 đồng, mục tiêu doanh số bán hàng tối thiểu 300 đơn/ngày, anh M nghĩ giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm không cần thiết lắm nên không tìm hiểu. |
A. Xác định mục tiêu kinh doanh.
B. Xác định ý tưởng kinh doanh.
C. Phân tích yếu tố pháp lí khi thực hiện ý tưởng.
D. Tìm hiểu thị trường, nhu cầu của khách hàng.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
A. Bao gồm trách nhiệm bắt buộc và trách nhiệm tự nguyện.
B. Mang tính bắt buộc thực hiện bằng những việc làm cụ thể.
C. Thực hiện trách nhiệm xã hội sẽ mang lại ảnh hưởng tích cực.
D. Thực hiện trách nhiệm xã hội giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Câu 18. Các chủ thể sản xuất, kinh doanh không được thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Xây dựng môi trường làm việc an toàn, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
B. Cung ứng những sản phẩm/ dịch vụ có chất lượng tốt đến người tiêu dùng.
C. Cắt giảm chi phí đầu vào bằng việc nhập nguyên liệu không rõ nguồn gốc.
D. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thuế.
Câu 19. Nhân vật nào trong tình huống sau đây đã vi phạm trách nhiệm pháp lí trong quá trình sản xuất, kinh doanh?
Tình huống. Ông X mua chiếc tài có tổng dung tích trên 40 m3, máy nổ và các phụ tùng để hút cát từ lòng sông Hồng lên khoang tàu. Sau khi lắp ráp xong, ông X không đăng kí, đăng kiểm nhưng vẫn sử dụng tàu để khai thác cát. Mặc dù chưa có giấy phép khai thác khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng ông X vẫn giao tàu cho anh T (con trai) quản lí, sử dụng,trong khi anh T chưa có giấy phép điều khiển phương tiện giao thông đường thủy. Phát hiện hành vi sai phạm của gia đình ông X, anh M đã báo cáo sự việc với lực lượng công an. |
A. Anh M và ông X.
B. Ông X và anh T.
C. Anh M và anh T.
D. Ông X, anh T và anh M.
Câu 20. Việc doanh nghiệp đầu tư tối ưu quy trình vận hành để tiết kiệm chi phí; sản xuất hàng hoá, dịch vụ mà xã hội cần với mức giá hợp lí; tạo công ăn việc làm cho người lao động với mức thù lao xứng đáng; đảm bảo chất lượng, an toàn sản phẩm cho người tiêu dùng đề cập đến hình thức hình thực hiện trách nhiệm xã hội nào của doanh nghiệp?
A. Trách nhiệm kinh tế.
B. Trách nhiệm pháp lí.
C. Trách nhiệm đạo đức.
D. Trách nhiệm từ thiện.
Câu 21. Việc sử dụng các khoản thu và chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần ác thành viên sao cho phù hợp với các nguồn thu nhập là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Quản lí nhu cầu của gia đình.
B. Quản lí kinh tế trong gia đình.
C. Quản lí tài chính cá nhân.
D. Quản lí thu chi trong gia đình.
Câu 22. Trong quá trình thực hiện các khoản thu, chi theo kế hoạch cần
A. không sử dụng các ứng dụng quản lí thu, chi thông minh.
B. quyết tâm thực hiện mục tiêu tài chính đã đề ra.
C. đặt ra thật nhiều mục tiêu cùng lúc.
D. tuyệt đối không điều chỉnh trong quá trình thực hiện.
Câu 23. Nhân vật nào dưới đây chi tiêu hợp lí?
A. Chị M có đam mê mua quần áo mặc dù không dùng hết.
B. Anh K vay tiền của bạn để đưa gia đình đi du lịch.
C. Mỗi tháng, anh T đều trích một khoản lương để tiết kiệm.
D. Anh P dùng tiền lương mỗi tháng để chơi cá độ bóng đág.
Câu 24. Vợ chồng anh X hằng tháng đều lập kế hoạch thu chi trong gia đình. Anh chị phân bổ các khoản chi theo tỉ lệ 50/20/30. Việc làm của vợ chồng anh X thực hiện bước nào dưới đây trong lập kế hoạch, thu chi của gia đình?
A. Thống nhất các khoản chi thiết yếu, không thiết yếu.
B. Thống nhất tỉ lệ phân chia khoản thu, chi trong gia đình.
C. Thực hiện việc xác định mục tiêu tài chính trong gia đình.
D. Thực hiện khoản thu chi, đánh giá điều chỉnh kế hoạch nếu có.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (4 điểm)
(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)
Câu 1. Đọc thông tin, quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:
Thông tin. Sau 10 năm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020, cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu lao động của nước ta đã có sự chuyển biến theo hướng tiến bộ. Biểu đồ. Nguồn: Dẫn theo SGK Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều, trang 9 |
A. Thông tin và biểu đồ trên đề cập đến chỉ tiêu phát triển kinh tế.
B. Cơ cấu kinh tế ở Việt Nam đã và đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
C. So với năm 2015, tỉ trọng của tất cả các ngành kinh tế ở Việt Nam năm 2020 đều tăng.
D. Năm 2015 và năm 2020, ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu các ngành kinh tế.
Câu 2. Đọc thông tin và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:
Thông tin. Năm 2020, cả nước có 3 149 226 người được nhận trợ cấp xã hội hằng tháng (trong đó: 51 229 trẻ em mồ côi, mất nguồn nuôi dưỡng; 1 812 372 người cao tuổi; 1 096 027 người khuyết tật và 189 598 đối tượng bảo trợ xã hội khác) với tổng kinh phí hơn 18,050 nghìn tỉ đồng, bao gồm chi trợ cấp xã hội hằng tháng và mua thẻ bảo hiểm y tế. Ngoài ra, để khắc phục hậu quả do mưa, lũ gây ra, Chính phủ đã quyết định xuất cấp tổng cộng 22 989,145 tấn gạo cứu đói cho 265 967 hộ với 1 046 326 khẩu thiếu đói. Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Cánh diều, trang 32 |
a. Chính sách trợ giúp xã hội được thể hiện qua thông tin trên.
b. Thông tin trên đề cập đến chính sách đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản.
c. Cả 2 chính sách: trợ giúp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh khó khăn và trợ giúp đột xuất cho người dân gặp rủi ro… đều được đề cập đến trong thông tin trên.
d. Chính sách an sinh xã hội chỉ được tiến hành thông qua hoạt động cộng đồng của các lực lượng xã hội (cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,…).
Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau:
Công ty A chuyên sản xuất và lắp ráp xe gắn máy. Ban Giám đốc công ty không chỉ chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm mà luôn quan tâm đến cuộc sống của người lao động bằng các chế độ chính sách ưu đãi, tạo điều kiện để nhân viên được làm việc trong một môi trường an toàn, thân thiện. Công ty đẩy mạnh phong trào thi đua lao động giỏi, lao động sáng tạo, phối hợp với phòng nhân sự đề xuất chương trình “Giữ chân nhân tài”, khuyến khích người lao động gắn bó lâu dài với công ty. Đồng thời, công ty đảm bảo đầy đủ quyền lợi của người lao động, đánh giá thành tích cá nhân cuối năm để làm căn cứ nâng lương, thưởng và thăng tiến trong công việc cho người lao động.
a. Việc làm của công ty A nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, đóng góp cho các mục tiêu xã hội và sự phát triển bền vững của đất nước.
b. Việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, chăm lo đến đời sống người lao động với chế độ đãi ngộ xứng đáng thể hiện trách nhiệm cá nhân của doanh nghiệp.
c. Chương trình “Giữ chân nhân tài” có thể khiến người lao động thấy mình được đánh giá cao, sinh ra tự mãn bản thân, thiếu động lực cố gắng.
d. Công ty A đã biết kết hợp hài hoà lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của người tiêu dùng.
Câu 4. Đọc trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:
Trường hợp. Gia đình anh K đã quyết định tiết kiệm tiền để mua một chiếc ô tô mới vào giữa năm. Trong 5 tháng đầu, họ đã đạt được một nửa số tiền cần thiết. Tuy nhiên, vào tháng thứ sáu, anh K phải chi một khoản lớn cho việc khám chữa bệnh. Mặc dù vậy, gia đình anh vẫn quyết tâm duy trì kế hoạch tiết kiệm bằng cách cắt giảm một số khoản chi tiêu không cần thiết. |
A. Gia đình anh K đã không đặt ra mục tiêu tiết kiệm cụ thể và rõ ràng.
B. Gia đình anh K đã thực hiện kế hoạch tiết kiệm theo mục tiêu đã đề ra.
C. Gia đình anh K không cần phải điều chỉnh kế hoạch chi tiêu khi có phát sinh bất ngờ.
D. Gia đình anh K đã phân loại các khoản chi thành thiết yếu và không thiết yếu để kiểm soát tốt hơn.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Kinh tế Pháp luật 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Quyền của công dân về kinh doanh là quyền được
A. đáp ứng mọi yêu cầu cần thiết trong kinh doanh.
B. hưởng mọi quyền tự do cá nhân trong kinh doanh.
C. tự do kinh doanh trong mọi ngành nghề của nền kinh tế đất nước.
D. tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Câu 2. Yếu tố nào dưới đây là động lực quan trọng thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Sự mong muốn hội nhập của các quốc gia đang phát triển.
B. Sự tăng lên của mức sống trung bình của người dân.
C. Sự phát triển của kinh tế thị trường.
D. Sự phát triển của xã hội ở các quốc gia.
Câu 3. Ở Việt Nam, dịch vụ đòi nợ là nghành, nghề
A. bị cấm đầu tư, kinh doanh.
B. bị hạn chế kinh doanh.
C. được tự do kinh doanh.
D. kinh doanh có điều kiện.
Câu 4. Chị N có thu nhập rất cao từ nhiều nguồn khác nhau. Tuy nhiên, trong nhiều năm liền, chị N lại không thực hiện việc kê khai và quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp trên, chị N đã có hành vi nào vi phạm pháp luật?
A. Không thực hiện kê khai và quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
B. Không đăng kí kinh doanh và nộp thuế doanh nghiệp.
C. Khai báo gian dối, nộp thuế không đúng thời hạn.
D. Khai thuế gian dối, thiếu trung thực.
Câu 5. Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội – đó là nội dung trong quyền nào của công dân về sở hữu tài sản?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Quyền tước đoạt.
Câu 6. Theo quy định của pháp luật: nếu nhặt được của rơi, công dân có nghĩa vụ
A. trả lại cho người mất hoặc thông báo cho cơ quan có trách nhiệm xử lí.
B. bảo quản và sử dụng tài sản cho đến khi chủ sở hữu tài sản đến nhận lại.
C. sử dụng và sửa chữa tài sản bị hư hỏng trước khi trả lại chủ sở hữu.
D. tạm thời sử dụng cho đến khi tìm lại được chủ sở hữu tài sản.
Câu 7. Pháp luật Việt Nam quy định, độ tuổi kết hôn của nam giới là từ đủ
A. 18 tuổi trở lên.
B. 19 tuổi trở lên.
C. 20 tuổi trở lên.
D. 21 tuổi trở lên.
Câu 8. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.
B. che giấu hành vi bạo lực.
C. ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo.
D. kế hoạch hóa gia đình.
Câu 9. Trong mối quan hệ giữa cha mẹ với con cái, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ
A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
B. ép buộc con làm điều trái pháp luật.
C. ép buộc con làm điều trái đạo đức.
D. phân biệt đối xử giữa các con.
Câu 10. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: nam, nữ bình đẳng trong việc
A. ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào các cơ quan, tổ chức.
B. tiếp cận thông tin, nguồn vốn đầu tư và thị trường lao động.
C. tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo.
D. tiếp cận các cơ hội việc làm và lựa chọn nơi làm việc.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
B. Công dân có quyền được học không hạn chế.
C. Công dân cần hoàn thành các chương trình giáo dục.
D. Công dân có quyền học tập thường xuyên, suốt đời.
Câu 12. Nhà nước thực hiện trợ cấp và miễn, giảm học phí cho người học là đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người dân tộc thiếu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ mồ côi, trẻ em không nơi nương tựa, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo. Những chính sách đó là thể hiện nội dung nào dưới đây trong quyền học tập của công dân?
A. Học không hạn chế.
B. Học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Học tập suốt đời.
Câu 13. Quyền nào của công dân không được đề cập đến trong trường hợp sau?
Trường hợp. Học xong lớp 12, V tham dự kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông và đạt số điểm rất cao khối A00, tuy nhiên, gia đình khó khăn không có điều kiện cho em thực hiện ước mơ học đại học. Khi biết tin, chính quyền địa phương cùng các cá nhân, cơ quan, tổ chức đã đến động viên, thăm hỏi, tặng quà và trao học bổng để giúp V tiếp tục đi học. Nhận được sự hỗ trợ kịp thời, V rất xúc động, em quyết định đăng kí học ngành công nghệ thông tin yêu thích ở trường đại học gần nhà để thực hiện ước mơ của mình.
A. Quyền học tập không giới hạn.
B. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Quyền hoàn thành các chương trình giáo dục.
D. Quyền được học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với bản thân.
Câu 14. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội?
A. Triển khai gói vay hỗ trợ sinh viên nghèo vượt khó trong học tập.
B. Tuyên truyền về sức khỏe sinh sản cho người dân trong khu dân cư.
C. Áp giá cao hơn quy định trong thanh toán chi phí khám, chữa bệnh.
D. Báo cho nhân viên ở cơ sở y tế về việc mình mắc bệnh truyền nhiễm.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội?
A. Tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…
B. Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về an sinh xã hội.
C. Tôn trọng quyền được đảm bảo an sinh xã hội của người khác.
D. Tuân thủ các quy định về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…
Câu 16. “Những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống (mỏ khóang sản, dầu khí, động vật,…)” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Tài nguyên du lịch.
B. Môi trường tự nhiên.
C. Môi trường sinh thái.
D. Tài nguyên thiên nhiên.
Câu 17. Hành vi nào dưới đây đã vi phạm với quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
A. Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán động vật rừng.
B. Khai thác rừng trồng theo quy hoạch của nhà nước.
C. Sử dụng tiết kiệm điện, nước và các loại khóang sản.
D. Tố cáo hành vi khai thác khóang sản trái phép.
Câu 18. Ông X mua chiếc tài có tổng dung tích trên 40 m3, máy nổ và các phụ tùng để hút cát từ lòng sông Hồng lên khoang tàu. Sau khi lắp ráp xong, ông X không đăng kí, đăng kiểm nhưng vẫn sử dụng tàu để khai thác cát. Mặc dù chưa có giấy phép khai thác khóang sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng ông X vẫn giao tàu cho anh T (con trai) quản lí, sử dụng,trong khi anh T chưa có giấy phép điều khiển phương tiện giao thông đường thủy. Phát hiện hành vi sai phạm của gia đình ông X, anh M đã báo cáo sự việc với lực lượng công an. Chủ thể nào trong tình huống trên đã vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
A. Anh M và ông X.
B. Ông X và anh T.
C. Anh M và anh T.
D. Ông X, anh T và anh M.
Câu 19. Di sản văn hóa được phân chia thành hai loại hình đó là
A. di sản văn hóa vật chất và di sản văn hóa phi vật chất.
B. di sản văn hóa tập thể và di sản văn hóa công cộng.
C. di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa vật chất.
D. di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể.
Câu 20. Hành vi nào sau đây phù hợp với việc giữ gìn và phát huy di sản văn hóa?
A. P có hành vi vứt rác tại khu di tích đền thờ.
B. Anh K tham gia lớp học để rèn luyện hát ca trù.
C. Chị M không nghe nhạc quan họ vì cho rằng cổ hủ.
D. N phát tán thông tin sai lệch về di sản văn hóa quê mình.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Đọc tình huống sau:
Tình huống: Anh V đang đi xe máy trên đường thì gặp tai nạn giao thông với anh U đi ngược chiều. Vụ tai nạn khiến anh V ngã văng ra xa. Anh M đang trên đường đi thấy vậy liền tới dìu hai anh V và U vào lề đường nghỉ ngơi. Trong lúc đó, anh K đã dựng xe anh V lên và phóng đi mất. Anh V tỉnh dậy không thấy xe đâu liền đổ tội cho anh M và bắt anh M bồi thường chiếc xe mới cho mình. Anh U thấy vậy thì lẳng lặng bỏ về vì sợ liên luỵ trách nhiệm.
Em hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi phát biểu a, b, c, d dưới đây.
a. Anh V đi xe máy là thực hiện quyền định đoạt với chiếc xe.
b. Anh M chỉ được thực hiện quyền sử dụng với xe của anh V.
c. Hành vi của anh K sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
d. Anh V cần trình báo vụ tai nạn và mất xe tới cơ quan công an để được giải quyết tìm lại.
Câu 22. Đọc tình huống sau đây, lựa chọn đúng hoặc sai cho các nhận xét a, b, c, d.
Tình huống: Xã Hòa Bình là một vùng quê nổi tiếng với những cánh đồng lúa xanh mướt và dòng sông trong vắt. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tình hình môi trường ở đây đang có nhiều biến đổi. Nhà máy chế biến thực phẩm X, tọa lạc ngay bên bờ sông, thường xuyên xả thải nước thải chưa qua xử lý trực tiếp ra sông. Điều này khiến cho nguồn nước bị ô nhiễm nghiêm trọng, cá chết hàng loạt, ảnh hưởng đến sinh kế của người dân làm nghề đánh bắt cá.
Bên cạnh đó, một số hộ dân trong làng có thói quen đốt rơm rạ sau mỗi vụ mùa, gây ô nhiễm không khí và ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. Các bạn học sinh trường THPT Hòa Bình rất lo lắng về tình trạng ô nhiễm môi trường này và muốn tìm cách giải quyết.
a. Việc nhà máy X xả thải trực tiếp ra sông là hành vi vi phạm pháp luật và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống của người dân.
b. Các bạn học sinh trường THPT Hòa Bình có quyền khiếu nại lên các cơ quan chức năng về tình trạng ô nhiễm môi trường này.
c. Việc đốt rơm rạ là một tập tục lâu đời của người nông dân nên không thể thay đổi.
d. Việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của chính quyền địa phương, người dân không cần phải quan tâm.
Phần III. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 23 (1 điểm). Trình bày các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.
Câu 24 (2 điểm). Anh/chị hãy nhận xét việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình của các chủ thể ở những trường hợp dưới đây.
a. Chị K kết hôn với anh S và có một con chung là cháu V. Anh chị chung sống hạnh phúc được ba năm thì ly hôn, chị K nuôi con. Sau ly hôn, chị K đã thuê nhà ở riêng nhưng vẫn tạo điều kiện để anh S và ông vẫn tạo điều kiện để anh S và ông bà nội thăm nom, chăm sóc cháu V.
b. Anh U và chị D kết hôn với nhau và cả hai đều làm việc ở thủ đô Hà Nội. Sau khi kết hôn, anh U đã tự ý dùng khoản tiền mừng cưới, tiền tiết kiệm của hai người để mua một ngôi nhà ở quê, gần nơi ở của bố mẹ anh và yêu cầu vợ phải nghỉ việc ở thành phố để cùng mình chuyển về quê sinh sống.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Kinh tế Pháp luật 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về
A. điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn.
B. điều kiện kết hôn và tổ chức hôn lễ.
C. đăng kí kết hôn và tổ chức hôn lễ.
D. chung sống với nhau và tổ chức hôn lễ.
Câu 2. Trong mối quan hệ giữa con cái đối với cha mẹ, con cái không được phép
A. yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ.
B. chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ.
C. ngược đãi và xúc phạm cha mẹ.
D. giúp đỡ cha mẹ những công việc gia đình.
Câu 3. Theo Luật Giáo dục năm 2019, Nhà nước thực hiện phổ cập giáo dục
A. giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.
B. giáo dục tiểu học và THPT.
C. trẻ em 05 tuổi và phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
D. trẻ em 05 tuổi và phổ cập giáo dục THPT.
Câu 4. Việc thực hiện quyền học tập của công dân không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Cho phép công dân được tạo điều kiện để phát triển tài năng.
B. Mọi công dân sẽ có thu nhập tốt, trở thành người có ích cho xã hội.
C. Công dân được tôn trọng, cung cấp đầy đủ các thông tin về việc học tập.
D. Công dân được học tập trong môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh.
Câu 5. Hà là học sinh lớp 10 và có ước mơ trở thành kỹ sư. Tuy nhiên, do gia đình gặp khó khăn tài chính, Hà định bỏ học để đi làm kiếm tiền. Một giáo viên khuyên Hà nên tìm hiểu các chính sách hỗ trợ học sinh nghèo của nhà nước nhưng Hà không biết có những chính sách nào.
Theo Luật Giáo dục, Hà có thể được hưởng chính sách nào dưới đây?
A. Được miễn giảm học phí và hỗ trợ tài chính nếu thuộc diện hộ nghèo
B. Được chuyển sang học bán thời gian để có thời gian đi làm
C. Không có chính sách nào hỗ trợ, Hà phải tự lo tài chính cho việc học
D. Được nhà trường tài trợ hoàn toàn chi phí học tập
Câu 6. Pháp luật quy định về quyền của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe thể hiện ở việc công dân được
A. hưởng thụ miễn phí các dịch vụ khám chữa bệnh.
B. cung cấp hoàn toàn miễn phí tất cả các loại thuốc.
C. tự do di chuyển giữa các cơ sở y tế công lập nếu thích.
D. tôn trọng bí mật riêng tư trong quá trình khám, chữa bệnh.
Câu 7. Hành vi nào sau đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc được đảm bảo an sinh xã hội?
A. Bạn N đã nhận được hỗ trợ học nghề sau khi đóng bảo hiểm thất nghiệp.
B. Bà Q đã hưởng chế độ hưu trí khi về hưu theo quy định của pháp luật.
C. Vợ chồng anh T đã sử dụng đúng số tiền vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội để trồng cà phê.
D. Gia đình ông H đã nhận được hỗ trợ của địa phương về nước sạch trong sinh hoạt.
Câu 8. Tại sao pháp luật quy định mọi công dân đều phải có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của mình?
A. Vì sức khỏe cá nhân ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước.
B. Vì Nhà nước không thể hỗ trợ hoàn toàn cho tất cả công dân.
C. Vì chi phí chăm sóc sức khỏe rất cao.
D. Vì chỉ có cá nhân mới hiểu rõ tình trạng sức khỏe của mình.
Câu 9. Di sản văn hóa được phân chia thành hai loại hình đó là
A. di sản văn hóa vật chất và di sản văn hóa phi vật chất.
B. di sản văn hóa tập thể và di sản văn hóa công cộng.
C. di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa vật chất.
D. di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể.
Câu 10. Theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa, cá nhân, công dân không có quyền nào dưới đây?
A. Sở hữu hợp pháp giá trị mà di sản văn hóa mang lại.
B. Ngăn chặn những hành vi phá hoại di sản văn hóa.
C. Định đoạt việc sử dụng và khai thác di sản văn hóa.
D. Tham gia nghiên cứu giá trị của các di sản văn hóa.
Câu 11. Trên đường đi học về, K và V phat hiện mấy thanh niên lấy trộm cổ vật trong nôi chùa của làng. K rủ V đi báo công an nhưng V từ chối và nói: “Việc đó nguy hiểm lắm, nếu họ biết mình tố cáo sẽ trả thù chúng mình đấy. Tớ không làm đâu, cậu thích thì tự đi báo công an đi”.
Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào đã thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hoá?
A. Bạn K.
B. Bạn V.
C. Hai bạn K và V.
D. Không có bạn nào
Câu 12. Công dân tích cực tham gia các hoạt động như Giờ Trái Đất, dọn dẹp vệ sinh đường phố, tố cáo các hành vi vi xâm phạm đến môi trường là thực hiện
A. quyền của công dân trong bảo vệ môi trường.
B. nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường.
C. quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường.
D. trách nhiệm của công dân trong bảo vệ môi trường.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biện pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên?
A. Tuyên truyền, giáo dục để nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân.
B. Chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.
C. Sử dụng túi vải, giấy,… để gói, đựng sản phẩm thay cho túi ni-lông.
D. Dùng nhiều năng lượng hóa thạch, hạn chế dùng năng lượng tái tạo.
Câu 14. Đọc tình huống và trả lời câu hỏi:
Trường của A tổ chức cuộc thi sáng tạo về bảo vệ môi trường, và nhóm của A quyết định thực hiện một dự án tuyên truyền về việc hạn chế sử dụng túi nilon. Trong quá trình thực hiện, một số bạn trong lớp không mấy quan tâm và còn chế giễu rằng: "Chỉ là học sinh, sao có thể thay đổi thói quen của mọi người được?"
Trước phản ứng đó, A nên làm gì?
A. Bỏ cuộc vì nghĩ rằng mọi người sẽ không hưởng ứng.
B. Tiếp tục kiên trì thực hiện dự án, đồng thời vận động thêm những người quan tâm tham gia.
C. Tranh cãi với những bạn có ý kiến trái chiều để chứng minh dự án của mình đúng.
D. Đổi chủ đề khác vì sợ dự án không thành công.
Câu 15. Pháp luật quốc tế là hệ thống những nguyên tắc và quy phạm pháp luật được các quốc gia và các chủ thể khác của luật quốc tế thoả thuận tạo dựng nên, trên cơ sở
A. Tự nguyện và bình đẳng.
B. Hoà bình và hữu nghị.
C. Hợp tác và phát triển.
D. Tự do và hữu nghị.
Câu 16. Nhận định nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ giữa pháp luật quốc gia và pháp luật quốc tế?
A. Pháp luật quốc tế có hiệu lực cao hơn pháp luật quốc gia.
B. Pháp luật quốc tế có tác động tích cực tới sự hoàn thiện pháp luật quốc gia.
C. Pháp luật quốc gia ảnh hưởng quyết định tới sự hình thành của pháp luật quốc tế.
D. Pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau.
Câu 17. Hành vi thực hiện chính sách cấm vận kinh tế, thương mại, tài chính do Mỹ áp đặt đối với Cu-ba trong đoạn thông tin sau đây đã vi phạm nguyên tắc nào của pháp luật quốc tế?
Thông tin. Trong hai ngày 1-2/11/2023, tại Trụ sở Liên hợp quốc ở New York, Đại hội đồng Liên hợp quốc khóa 78 đã thảo luận về “Sự cần thiết chấm dứt cấm vận kinh tế, thương mại và tài chính do Mỹ áp đặt đối với Cuba”. Tại cuộc họp này, đông đảo các nước chia sẻ với những khó khăn mà nhân dân Cuba phải gánh chịu do ảnh hưởng tiêu cực kéo dài của lệnh cấm vận do Mỹ áp đặt suốt hơn 60 năm qua. Đồng thời, các nước cũng kêu gọi Mỹ chấm dứt ngay các lệnh cấm vận đối với Cuba.
Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 107
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia.
B. Tận tâm, thiện chí trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Cấm dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế.
Câu 18. Biên giới quốc gia trên bộ được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng
A. các tọa độ trên hải đồ.
B. hệ thống cột mốc quốc gia.
C. hệ thống các văn bản pháp luật.
D. các địa vật tự nhiên (núi, sông…).
Câu 19. Chủ quyền của quốc gia đối với lãnh thổ được thể hiện ở hai phương diện là
A. quyền lực và vật chất.
B. vật chất và tinh thần.
C. trực tiếp và gián tiếp.
D. hữu hình và vô hình.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về công dân của quốc gia?
A. Là những người mang quốc tịch của quốc gia sở tại.
B. Chiếm bộ phận rất nhỏ trong cơ cấu dân cư của quốc gia.
C. Có đầy đủ quyền và nghĩa vụ của công dân theo quy định của pháp luật.
D. Được nhà nước bảo hộ khi công tác, học tập, lao động, sinh sống ở nước ngoài.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Lựa chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d ở câu sau:
a. Không tôn trọng y, bác sĩ.
b. Thực hiện phòng, chống các bệnh nhiễm khuẩn.
c. Bà M khuyên hàng xóm nên tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện để đề phòng khi đau ốm.
d. Chị S tuyên truyền thông tin về chính sách an sinh xã hội của Nhà nước đến những người quen biết.
Câu 22. Đọc trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d ở câu sau:
a. Công dân có quyền tham quan các di sản văn hoá của dân tộc nhưng không có quyền tiếp cận di sản văn hoá đó.
b. Pháp luật quy định công dân có quyền và nghĩa vụ tham gia vào quá trình đưa ra quyết định về những vấn đề liên quan đến bảo vệ di sản văn hoá.
c. Bạn S đồng tình và ủng hộ các bạn có hành vi vứt rác tại khu di tích.
d. Chị M mở câu lạc bộ để truyền bá kĩ thuật hát Ca trù cho trẻ em.
Phần III. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 23 (1 điểm). Anh/chị hiểu thế nào là dân cư, lãnh thổ đất liền và các vùng biển của Việt Nam?
Câu 24 (2 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống: Sau khi phát hiện ông S có hành vi khai thác trái phép 30 m gỗ thuộc rừng nguyên sinh khi chưa có sự đồng ý của chính quyền địa phương, bà C có ý định tổ cáo thì bị ông S chửi bởi. Đồng thời, ông 5 còn cho người đe doạ, ngăn cản bà C thực hiện việc tố cáo của mình.
a) Em có nhận xét gì về hành vi của ông S?
b) Theo em, bà C nên làm gì để bảo vệ quyền của mình trong bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
Xem thử Đề GK1 KTPL 12 Xem thử Đề CK1 KTPL 12 Xem thử Đề GK2 KTPL 12 Xem thử Đề CK2 KTPL 12
Tham khảo đề thi KTPL 12 các bộ sách có đáp án hay khác:
Xem thêm các đề thi các môn học lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Để học tốt lớp 12 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 12 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 12 Cánh diều
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12