200 Đề thi GDCD 12 năm 2024 (có đáp án)
Bộ 200 Đề thi Giáo dục công dân 12 năm 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi GDCD 12.
- Đề thi Giữa kì 1 GDCD 12
Bộ đề thi GDCD 12 Giữa kì 1 năm 2024 có ma trận có đáp án (7 đề)
- Đề thi Học kì 1 GDCD 12
(mới) Bộ đề thi GDCD 12 Học kì 1 năm 2024 có ma trận có đáp án (7 đề)
- Đề thi Giữa kì 2 GDCD 12
Đề thi Giữa kì 2 GDCD 12 năm 2024 có ma trận có đáp án (3 đề)
- Đề thi Học kì 2 GDCD 12
Đề thi Học kì 2 GDCD 12 năm 2024 có ma trận có đáp án (3 đề)
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Môn: Giáo dục công dân 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1: Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật là:
A. tính truyền thống.
B. tính hiện đại.
C. tính đa nghĩa.
D. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 2: Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên trong xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội nên pháp luật mang bản chất:
A. công dân.
B. giai cấp.
C. xã hội.
D. tập thể.
Câu 3: Trong việc điều chỉnh hành vi con người, pháp luật khác đạo đức ở điểm nào dưới đây?
A. Tự giác.
B. Tự nguyện.
C. Bắt buộc.
D. Xã hội lên án.
Câu 4: Pháp luật là phương tiện để công dân:
A. thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
D. tự do thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 5: Pháp luật là phương tiện để nhà nước:
A. quản lý xã hội.
B. phục vụ lợi ích của mình.
C. phát huy quyền lực chính trị.
D. kiểm soát hoạt động của mỗi công dân.
Câu 6: Đâu là khẳng định đúng về tuân thủ pháp luật?
A. Làm những việc mà pháp quy định phải làm.
B. Làm những việc tùy thuộc vào khả năng của mình.
C. Không làm những việc mà pháp luật cấm.
D. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.
Câu 7: Xâm phạm các quy tắc về quản lí nhà nước là hành vi vi phạm pháp luật:
A. hành chính.
B. hình sự.
C. dân sự.
D. kỉ luật.
Câu 8: Trách nhiệm hình sự được áp dụng đối với người vi phạm hình sự từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 9: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm:
A. buộc các chủ thể vppl chấm dứt hành vi trái pháp luật.
B. buộc các chủ thể phải nộp phạt hành chính.
C. bắt người vi phạm giao cho công an.
D. buộc các chủ thể tiếp tục hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 10: Hành vi nào dưới đây vi phạm hành chính?
A. Đi xe máy gây tai nạn làm chết người.
B. Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm.
C. Làm giả giấy tờ tùy thân.
D. Cán bộ, công nhân đi làm muộn giờ.
Câu 11: Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và luật nhằm:
A. đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
B. thể hiện quyền lực của mình.
C. hoàn thiện hệ thống pháp luật.
D. bảo vệ Nhà nước và công dân.
Câu 12: Việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của:
A. Nhà nước.
B. Nhân dân.
C. Các tổ chức chính trị.
D. Các tổ chức xã hội.
Câu 13: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
B. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.
C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
D. Người vợ quyết định việc sử dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
Câu 14: Luật hôn nhân gia đình năm 2014 qui định độ tuổi kết hôn:
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi.
C. Nam 22 tuổi nữ 20 tuổi.
D. Nam 19 tuổi, nữ 18 tuổi.
Câu 15: Sau khi sinh con, để thuận lợi cho công tác và chăm sóc con, chi A bàn với chồng chuyển đến nhà sống cùng bố mẹ đẻ của chị, chồng chị đã vui vẻ đồng ý. Việc làm trên thể hiện :
A. Bình đẳng trong quan hệ tài sản.
B. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
C. Bình đẳng trong tình cảm vợ chồng.
D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 16: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động:
A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh.
C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
Câu 17: Một trong các nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động?
A. Công bằng.
B. Dân chủ.
C. Trách nhiệm.
D. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
Câu 18: Trường THPT dân tộc nội trú của tỉnh H có học sinh thuộc nhiều dân tộc khác nhau trong tỉnh, trong các hoạt động văn hóa, văn nghệ của trường học sinh đều được khuyến khích hát các bài hát và biểu diễn các điệu múa đặc sắc của dân tộc mình. Đó là…
A. Biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Biểu hiện của bản sắc dân tộc, không phải là bản biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Biểu hiện chủ trương, khuyến khích hoạt động văn hóa, văn nghệ.
D. Biểu hiện của bản sắc dân tộc.
Câu 19: Ý kiến nào dưới đây thể hiện Nhà nước quan tâm tạo điều kiện thực hiện quyền bình đẳng về kinh tế:
A. Cho người dân vay vốn với lãi suất thấp.
B. Đầu tư tài chính để mở mang trường lớp ở vùng sâu, vùng xa.
C. Đầu tư xây dựng nhà văn hóa ở các thôn.
D. Hỗ trợ gạo cho học sinh dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa.
Câu 20: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?
A. Công dân các dân tộc thiểu số được Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu.
B. Công dân các dân tộc thiểu số và đa số có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ có công dân các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do kinh doanh ở các tỉnh miền núi.
D. Chỉ có công dân các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư kinh doanh ở địa bàn miền núi.
Câu 21: Trong trường PTDT Nội Trú nhà trường luôn khuyến khích học sinh mặc trang phục truyền thống của dân tộc mình, hát, múa các tiết mục văn nghệ đặc sắc của dân tộc mình. Việc làm trên thể hiện quyền gì của công dân?
A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Quyền tự do giữa các dân tộc.
C. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 22: Nhà nước có chính sách phát triển kinh tế đối với vùng núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhằm từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc. Chủ trương này của Nhà nước là tạo điều kiện để nhân dân các dân tộc được bình đẳng với nhau trên lĩnh vực gì?
A. Chính trị.
B. Giáo dục.
C. Y tế.
D. Kinh tế.
Câu 23: Cơ quan nào có quyền ra lệnh bắt giam giữ người?
A. Co quan thi hành án cấp huyện.
B. Phòng điều tra tội phạm công an tỉnh.
C. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông.
D. Tòa án, Viện Kiểm Sát, Cơ quan điều tra các cấp.
Câu 24: Hành vi vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được thể hiện của việc làm nào dưới đây?
A. Đánh người gây thương tích.
B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật.
C. Khám xét nhà khi không có lệnh.
D. Tự tiện bóc mở thư của người khác.
Câu 25: Để bắt người đúng pháp luật, cần tuân thủ đúng:
A. công đoạn.
B. giai đoạn.
C. trình tự, thủ tục.
D. thời điểm.
Câu 26: Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân?
A. Vu khống người khác.
B. Bóc mở thư của người khác.
C. Tự ý vào chỗ ở của người khác.
D. Bắt người không có lý do.
Câu 27: Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân?
A. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ.
B. Chủ nhà trọ phá khóa vào phòng trọ chữa cháy.
C. Mọi người dân sang chữa cháy khi chủ nhân không có nhà.
D. Công an vào khám nhà khi có lệnh của tòa án.
Câu 28: Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng trọ của người khác là xâm phạm đến quyền:
A. bí mật đời tư của công dân.
B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. bất khả xâm phạm về tài sản của công dân.
D. bí mật tự do tuyệt đối của công dân.
Câu 29: Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải:
A. tôn trọng chỗ ở của người khác
B. tôn trọng bí mật của người khác.
C. tôn trọng tự do của người khác.
D. tôn trọng quyền riêng tư của người khác.
Câu 30: Hành vi đánh người xâm phạm đến:
A. thân thể của công dân.
B. tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. danh dự của công dân.
D. nhân phẩm của công dân.
Câu 31: Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân?
A. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ.
B. Chủ nhà trọ phá khóa vào phòng chữa cháy khi người thuê không có mặt.
C. Hàng xóm sang chữa cháy khi chủ nhân không có nhà.
D. Công an vào khám nhà khi có lệnh của tòa án.
Câu 32: Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng ở của người khác là xâm phạm đến quyền:
A. Quyền bí mật đời tư của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản của công dân.
D. Quyền bí mật tự do tuyệt đối của công dân.
Câu 33: A có việc vội ra ngoài không tắt máy tính, B tự ý mở ra đọc những dòng tâm sự của A trên email. Hành vi này xâm phạm:
A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. quyền tự do dân chủ của công dân.
C. quyền bảo đảm an toàn bí mật thư tín của công dân.
D. quyền tự do ngôn luận của công dân.
Câu 34: Ý kiến nào là đúng với quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Phải hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật.
B. Được phát biểu ở bất cứ nơi nào mình muốn.
C. Được tự do tuyệt đối trong phát biểu ý kiến.
D. Được tùy ý gặp bất cứ ai để phỏng vấn.
Câu 35: Anh A thấy anh B đang vào nhà hàng xóm trộm tài sản, anh A có quyền gì sau đây?
A. Bắt anh B và giam giữ tại nhà riêng.
B. Bắt anh B giao cho người hàng xóm hành hạ.
C. Bắt anh B giao cho Ủy ban nhân dân gần nhất.
D. Đánh anh B buộc A trả lại tài sản cho người hàng xóm.
Câu 36: Nghi ngờ ông A lấy cắp tiền của mình, ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét. Hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân.
B. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân.
C. Quyền nhân thân của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.
Câu 37: Do nghi ngờ nhà bà B sản xuất hàng giả nên công an phường và dân quân tự ý phá cửa nhà bà B và vào khám nhà bà. Hành vi của công an phường và dân quân đã vi phạm quyền nào sau đây?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 38: Sau một thời gian yêu nhau anh A và chị B chia tay. Sau khi chia tay anh A đăng nhiều hình ảnh nhạy cảm xúc phạm chị B trên mạng xã hội. Việc này làm chị B rất buồn và đau khổ. Trong trường hợp này em chọn cách ứng xử nào để giúp chị B?
A. Khuyên chị không cần để tâm đến kẻ xấu đó.
B. Khuyên chị B trình báo với công an.
C. Khuyên chị gửi tin nhắn cho mọi người để thanh minh.
D. Khuyên chị B đến vạch trần bộ mặt anh A.
Câu 39: Do nghi ngờ nhà bà B sản xuất hàng giả nên công an phường và dân quân tự ý phá cửa nhà bà B và vào khám nhà bà. Hành vi của công an phường và dân quân đã vi phạm quyền nào sau đây?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 40: Vào ban đêm, B vào nhà ông X ăn trộm. Ông X bắt được, trói và giữ lại tại nhà để tra hỏi. Đến sáng hôm sau, ông X mới dẫn Bình đến công an xã. Hỏi ông X vi phạm vào quyền gì dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.
B. Quyền nhân thân của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
1 | D | 21 | A |
2 | C | 22 | D |
3 | C | 23 | D |
4 | C | 24 | B |
5 | A | 25 | C |
6 | C | 26 | A |
7 | A | 27 | A |
8 | B | 28 | B |
9 | A | 29 | A |
10 | B | 30 | B |
11 | A | 31 | A |
12 | A | 32 | B |
13 | C | 33 | C |
14 | A | 34 | A |
15 | B | 35 | C |
16 | C | 36 | D |
17 | D | 37 | D |
18 | A | 38 | B |
19 | A | 39 | D |
20 | B | 40 | A |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Môn: Giáo dục công dân 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1: Khi thuê nhà của ông A, ông B đã tự sửa chữa, cải tạo nhà của ông A mà không hỏi ý kiến ông A vì cho rằng mình bỏ tiền ra thuê nên mình có quyền sửa chữa. Hành vi của ông A là hành vi vi phạm?
A. dân sự.
B. hình sự.
C. hành chính.
D. kỷ luật.
Câu 2: Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?
A. Quyền bình đẳng.
B. Quyền dân chủ.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 3: Do nghi ngờ chị C bịa đặt nói xấu mình nên chị K cùng em gái L đã đưa tin đồn không đúng sự thật về vợ chồng chị C trên facebook khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị C tức giận đến nhà mắng chửi và bị chồng chị K đánh gãy tay. Những ai sau đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Vợ chồng chị K, em gái L và chồng chị K.
B. Vợ chồng chị K và em gái L.
C. Vợ chồng chị C và em gái L.
D. Vợ chồng chị C và chồng chị K.
Câu 4: Sau thời gian nghỉ thai sản, chị X đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của giám đốc công ty. Trong trường hợp này, giám đốc công ty đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động nào dưới đây?
A. Giao kết hợp đồng.
B. Tự do sử dụng sức lao động.
C. Giữa lao động nam và nữ.
D. Tự do lựa chọn việc làm.
Câu 5: Anh M đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu đâm vào người đi đường khiến họ bị thương tật 31% và xe máy bị hỏng nặng. Trong trường hợp này, anh M phải chịu loại trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính.
B. Hình sự.
C. Dân sự.
D. Kỉ luật và hành chính.
Câu 6: Cảnh sát giao thông viết giấy phạt tiền 2 học Sinh 12 do đi ngược chiều. Trong trường hợp này, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Hai bạn bị phạt tiền là đúng vì đủ tuổi chịu trách nhiệm về vi phạm hành chính do mình gây ra.
B. Hai bạn chưa đủ tuổi nên không bị phạt mà chỉ bị nhắc nhở.
C. Hai bạn vi phạm kỉ luật vì vậy công an phạt tiền là không đúng.
D. Hai bạn là học sinh không có tiền nộp phạt nên công an phạt tiền là không đúng.
Câu 7: P (19 tuổi) do không có tiền mua điện thoại Iphone để bằng bạn bằng bè nên đã rủ Q (17 tuổi) đi cướp. Đang trên đường đi thấy có chỗ vắng vẻ có ông xe ôm già tên K nên P và Q nảy sinh ý định cướp xe máy của ông K. Trong lúc giằng co, P và Q đã đâm ông K trọng thương (70%) sau đó bỏ đi. Sau khi bị công an phát hiện, toàn án xét xử đã xử phạt P chung thân, T là 17 năm tù. Toàn án căn cứ vào đâu để đưa ra mức xử phạt khác nhau giữa P và Q?
A. Độ tuổi của người phạm tội.
B. Mức độ thương tật của người bị hại.
C. Mức độ vi phạm của người phạm tội.
D. Hành vi vi phạm của người phạm tội.
Câu 8: Anh H và chị B làm cùng 1 cơ quan và có cùng mức thu nhập như nhau. Anh H sống độc thân, gia đình có điều kiện; chị H có mẹ già yếu, bệnh tật và nuôi con nhỏ. Dù có cùng mức thu nhập nhưng anh H phải đóng thuế thu nhập cao hơn chị H. Trong trường hợp này việc thực hiện nghĩa vụ pháp lý phụ thuộc vào?
A. điều kiện làm việc cụ thể của anh H và chị B.
B. địa vị của anh H và chị B.
C. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh H và chị B.
D. độ tuổi của anh H và chị B.
Câu 9: Chị O muốn đi học cao học để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng chồng chị không đồng ý vì cho rằng phụ nữ không nên học nhiều. Chồng chị O đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về?
A. tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
B. việc được tham gia hoạt động chính trị - xã hội.
C. quyền được lao động và cống hiến trong cuộc sống.
D. giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.
Câu 10: Trước khi cưới anh H, chị D được bố mẹ mua cho 1 chiếc xe máy wave và đứng tên chị là người sở hữu. Sau khi kết hôn, anh H do làm ăn thua lỗ nên đã lấy xe của chị D đi bán vì cho rằng kết hôn thì mọi tại sản là của chung nên anh H có quyền mang đi bán. Trong trường hợp này, anh H có quyền mang xe của chị D đi bán không?
A. Có, vì đây là tài sản chung của hai vợ chồng mua.
B. Không, vì đây là tài sản riêng của vợ.
C. Có, vì đây là tài sản của bố mẹ vợ cho 2 vợ chồng.
D. Không, vì đây là tài sản của bố mẹ vợ, không phải của vợ.
Câu 11: Công an bắt người trong trường hợp nào sau đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm?
A. Hai học sinh gây gổ với nhau trong cắm trại hè.
B. Hai nhà hàng xóm cãi nhau.
C. Bà C nói xấu con dâu.
D. Tên trộm đang bẻ khóa xe để lấy trộm xe.
Câu 12: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp nào sau đây thì được chở tối đa 2 người?
A. Chở người bệnh đi cấp cứu.
B. Trẻ em dưới 14 tuổi.
C. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 13: Độ tuổi nào được phép điều khiển xe máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3?
A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 17 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 14: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác với tỉ lệ thương tật là 11% trở lên thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm pháp lý nào?
A. trách nhiệm hình sự.
B. trách nhiệm dân sự.
C. trách nhiệm hành chính.
D. trách nhiệm kỉ luật.
Câu 15: Luật Hôn nhân và gia đình quy định độ tuổi kết hôn với nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ từ 18 tuổi trở lên. Anh Hmong ở vùng sâu có tục lệ lấy vợ sớm từ lúc 14 tuổi theo tục lệ của bản làng. Trong trường hợp này, anh Hmong không thực hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm, phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính nghiêm minh.
Câu 16: Anh X lái xe máy lưu thông đúng luật, chị V đang vội đi đón con nên đi ngược chiều và lao phải anh X (giám định là 10%). Trong trường hợp này chị V sẽ bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt tù chị V.
B. Cảnh cáo phạt tiền chị V.
C. Không xử lý chị V vì chị có lý do chính đáng.
D. Nhắc nhở chị V lần sau không được tái phạm.
Câu 17: Sinh viên H thuê nhà trọ nhà bà B, do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên H đã chậm tiền nhà trọ của bà B 1 tuần. Nhắc nhở nhiều lần nhưng vẫn không thấy B trả tiền phòng trọ nên bà B đã khóa cửa nhốt H. Bà B đã vi phạm quyền gì?
A. Không vi phạm quyền gì vì đây là nhà của bà nên bà có quyền làm gì mình muốn.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và chỗ ở của công dân.
Câu 18: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác với tỷ lệ thương thật dưới 30 thì bị phạt tù nhiều nhất là?
A. 1 năm.
B. 2 năm.
C. 3 năm.
D. 4 năm.
Câu 19: Người khám xét trái phép chỗ ở của người khác bị phạt tù nhiều nhất là?
A. Cải tạo không giam giữ 1 năm.
B. Phạt cảnh cáo 5 triệu.
C. Đi tù 1 năm.
D. Đi tù 3 năm.
Câu 20: Chị K buôn bán mỹ phẩm giả danh các hãng mỹ phẩm nổi tiếng nước ngoài bị công an bắt, kết quả giám định cho thấy số hàng giả lên tới 90 triệu đồng. Chị K vi phạm loại pháp luật nào dưới đây?
A. vi phạm hình sự.
B. vi phạm dân sự.
C. vi phạm hành chính.
D. vi phạm kỷ luật.
Câu 21: Xe máy điện được quy định dùng cho người đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
A. 12 tuổi trở lên.
B. 14 tuổi trở lên.
C. 16 tuổi trở lên.
D. 18 tuổi trở lên.
Câu 22: Do xích mích, nhóm học sinh nữ (17 tuổi) đã dùng giày cao gót đánh vào mặt, tát, đấm, xé áo, bắt bạn nữ quỳ xuống xin lỗi và quay video tung lên mạng xã hội đối với bạn D khiến bạn phải nhập viện và bị sang chấn tâm lý nghiêm trọng. Nhóm học sinh này bị truy cứu trách nhiệm nào dưới đây?
A. trách nhiệm hình sự.
B. trách nhiệm dân sự.
C. trách nhiệm hành chính.
D. trách nhiệm kỉ luật.
Câu 23: Phát hiện E đang bẻ khóa để lấy xe máy, công an viên B xông vào bắt giữ rồi đưa người và tang vật về trụ sở Côn an phường. Vì E kháng cự quyết liệt nên anh B đã buông lời nhục mạ và đánh gãy tay E. Trong trường hợp này, anh B không vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Bất khả xâm phạm về tính mạng.
B. Được bảo hộ về nhân phẩm.
C. Được bảo hộ về sức khỏe.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 24: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kỳ ai cũng có quyền được bắt người?
A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
D. Bị nghi ngờ phạm tội.
Câu 25: Cơ sở kinh doanh karaoke X chưa đảm bảo quy định phòng cháy chữa cháy nên trong quá trình sửa chữa, tia lửa từ máy hàn bắn ra đã gây hỏa hoạn làm 5 người tử vong. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Chủ cơ sở kinh doanh karaoke X.
B. Thợ hàn.
C. Lực lượng phòng cháy.
D. Các đoàn thanh tra liên ngành.
Câu 26: Vào ban đêm, B vào nhà ông X ăn trộm. Ông X bắt được, trói và giữ lại tại nhà để tra hỏi. Đến sáng hôm sau, ông X mới dẫn Bình đến công an xã. Hỏi ông X vi phạm vào quyền gì dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.
B. Quyền nhân thân của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.
Câu 27: Học sinh A mất một số tiền lớn ở trong lớp học. A đã hỏi các bạn trong lớp nhưng không ai nhận lấy số tiền đó. A báo bảo vệ và các bác bảo vệ lên lớp khám hết tất cả các cặp sách trong lớp để xem ai đã lấy cắp tiền của A. Hành động của các bác bảo vệ đã vi phạm quyền nào đưới đây?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
Câu 28: T là chị của Y. Một hôm Y đi vắng, T nhận hộ thư và quà của bạn trai Y từ tỉnh khác gửi tới. T đã bóc thư ra xem trước. Nếu là bạn của T, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp nhất?
A. Không quan tâm, vì đây không phải là việc của mình.
B. Khuyên T xin lỗi Y vì đã xam phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật về thư tín của Y.
C. Im lặng, vì T là chị nên có quyền làm như vậy.
D. Mang chuyện này kể cho một số bạn khác biết để cùng nhắc nhở T.
Câu 29: Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có người đang ngủ, ông B hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X, ông A kể lại toàn bộ sự việc với người bạn thân là ông T và nhờ ông cất giữ hộ số vàng đó nhưng đã bị ông T từ chối. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ông A phát hiện có khá nhiều vàng được chôn dưới phòng ngủ của bố nên đến trình báo cơ quan công an thì mọi việc được sáng tỏ. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông A và ông T.
B. Ông A và ông B.
C. Ông B và bố con ông A.
D. Ông A, ông B và ông T.
Câu 30: Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cafe X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K và anh M.
B. Ông H, ông B, anh K và anh M.
C. Ông H và ông B.
D. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M.
Câu 31: Có tiền sau khi bán cho ông X chiếc xe máy vừa lấy trộm được, anh N rủ anh S và anh K là bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Sau đó, anh S về nhà còn anh K và anh N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái, anh N đã đâm xe vào ông B đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông X, anh K và anh N.
B. Anh K, anh N và ông B.
C. Ông X, anh N và ông B.
D. Anh K, anh N và anh S.
Câu 32: Mặc dù xe khách đã hết chỗ ngồi nhưng anh K là tài xế vẫn cho chị H cùng chồng là anh Q lên xe. Bị ép phải ngồi ghép ghế để nhường chỗ cho chị H, anh P là hành khách kịch liệt phản đối, đòi lại tiền vé và bị anh T phụ xe nhổ bã kẹo cao su vào mặt. Do anh N không cho ngồi cùng ghế nên anh Q đã đấm vào mặt anh N. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K, anh P và anh T.
B. Anh K, anh T, anh Q và anh N.
C. Anh T, anh P và anh Q.
D. Anh K, anh T và anh Q.
Câu 33: Sau khi nhận năm trăm triệu đồng tiền đặt hàng của chị A và chị B, với mong muốn chiếm đoạt số tiền trên, chị N nói với chồng đó là tiền trúng xổ số rồi hai vợ chồng về quê mua đất làm trang trại. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị N nhiều lần không được, chị A và chị B đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc và hành hung gây thương tích cho con chị N. Trong lúc mọi người tập trung cấp cứu cháu bé, chị A và chị B lấy xe máy Honda SH của chị N để siết nợ. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?
A. Chị A và chị B.
B. Vợ chồng chị N, chị A và chị B.
C. Chị N, chị A và chị B.
D. Chị A, chị B và chồng chị N.
Câu 34: Được đồng nghiệp là anh N cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ rồi bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn nhậu. Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay toàn cảnh vụ trộm trên. Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công an. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hình sự?
A. Anh N, anh T và anh K.
B. Anh T và anh H.
C. Anh H và anh K.
D. Anh N, anh T và anh H.
Câu 35: Vì mâu thuẫn với chồng là anh M nên chị B bỏ nhà đi biệt tích trong khi đang chờ bổ nhiệm chức danh trưởng phòng. Nhân cơ hội này, ông H Giám đốc sở X nơi chị B công tác đã nhận của anh Q là nhân viên dưới quyền một trăm triệu đồng và kí quyết định điều động anh Q vào vị trí trưởng phòng dự kiến dành cho chị B trước đây. Biết chuyện, anh K nảy sinh ý định rủ anh M tống tiền ông H. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Anh M, anh K và anh Q.
B. Anh M, ông H, anh Q và anh K.
C. Ông H, anh M và anh K.
D. Chị B, ông H và anh Q.
Câu 36: Ông H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P bàn giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn tố cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Anh K và anh N.
B. Ông H và anh P.
C. Anh P, anh N và ông H.
D. Ông H, anh P và anh K.
Câu 37: Trên đường đến cơ quan bằng xe mô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên anh H đã va chạm với xe đạp điện do chị C là sinh viên điều khiển đi ngược đường một chiều khiến chị C bị thương nhẹ. Thấy anh H định bỏ đi, anh T là người chứng kiến sự việc đã đánh anh H chấn thương sọ não phải nhập viện điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Anh H, chị C và anh T.
B. Anh T và chị C.
C. Anh T và anh H.
D. Anh H và chị C.
Câu 38: Trên đường chở vợ và con gái mười tuổi về quê, xe mô tô do anh K điều khiển đã va quệt và làm rách phông rạp đám cưới do ông M dựng lấn xuống lòng đường. Anh P là em rể ông M đã đập nát xe mô tô và đánh anh K gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Anh K và anh P.
B. Anh K, ông M và anh P.
C. Vợ chồng anh K, ông M và anh P.
D. Anh K và ông M.
Câu 39: Bà S cùng chồng là ông M tự ý bày hoa tràn ra hè phố để bán đồng thời giao cho chị T pha chế phẩm màu nhuộm hoa trong nhà. Thấy chị P bị dị ứng toàn thân khi giúp mình pha chế phẩm màu, chị T đã đưa chị P đi bệnh viện. Sau đó, cơ quan chức năng đã kiểm tra và kết luận toàn bộ số phẩm màu mà bà S dùng để nhuộm hoa đều do bà N tự pha chế và cung cấp khi chưa có giấy phép sản xuất. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Bà S, ông M và chị T.
B. Bà S, bà N và ông M.
C. Bà S, chị T và bà N.
D. Bà S, ông M, chị T và bà N.
Câu 40: Anh A được cấp giấy phép mở đại lý cung cấp vật liệu xây dựng. Do làm ăn thua lỗ, anh A thường xuyên nộp thuế không đúng thời hạn nên bị cơ quan chức năng đình chỉ hoạt động kinh doanh. Anh A đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Dân sự.
D. Kỉ luật.
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
1 | A | 21 | C |
2 | D | 22 | A |
3 | A | 23 | D |
4 | B | 24 | B |
5 | B | 25 | A |
6 | A | 26 | A |
7 | A | 27 | A |
8 | C | 28 | B |
9 | D | 29 | D |
10 | B | 30 | D |
11 | D | 31 | A |
12 | D | 32 | D |
13 | A | 33 | C |
14 | A | 34 | A |
15 | A | 35 | D |
16 | B | 36 | B |
17 | B | 37 | D |
18 | D | 38 | D |
19 | C | 39 | B |
20 | A | 40 | B |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Môn: Giáo dục công dân 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1: Người nào dưới đây không có quyền bầu cử?
A. Người đang bị kỉ luật cảnh cáo.
B. Người bị xử phạt vi phạm hành chính.
C. Người đang chấp hành hình phạt tù.
D. Người bị tước giấy phép hành nghề.
Câu 2: Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?
A. Viện kiểm sát nhân dân.
B. Tòa án nhân dân.
C. Cơ quan điều tra.
D. Ủy ban nhân dân.
Câu 3: Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Cha mẹ được quyền đánh khi con hư.
B. Bất kì ai cũng không được quyền đánh người khác.
C. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo.
D. Chỉ những người có thẩm quyền mới được quyền đánh người khác.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Ra vào nhà mà mình đang thuê trọ.
B. Vào nhà người khác để tìm đồ bị mất.
C. Con đi vào nhà mà không xin phép bố mẹ.
D. Giúp chủ nhà bẻ khóa để vào nhà.
Câu 5: Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân vừa
A. trái lương tâm vừa bị dư luận lên án.
B. xúc phạm đến người khác vừa vi phạm pháp luật.
C. trái đạo đức vừa vi phạm quy phạm xã hội.
D. trái đạo đức vừa vi phạm pháp luật.
Câu 6: Hai sinh viên M và N cùng thuê nhà trọ của ông L. Do chưa có tiền trả nên ông L yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà, nhưng hai bạn không đồng ý. Ông L đã khóa cửa nhốt M và N một buổi sáng. Hành vi của ông L đã xâm phạm đến quyền
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. bất khả xâm phạm thân thể.
C. được bảo hộ về sức khỏe.
D. được bảo hộ về tính mạng.
Câu 7: Bà T dựng xe đạp ngoài cửa hàng để mua thức ăn nhưng quên không mang túi xách vào nên đã bị mất. Nghi ngờ em L đang chơi gần đó lấy trộm. Bà T đã chửi bới và rủ chị M xông vào nhà em L để lục soát nên bị chị G - mẹ em L túm tóc và bị bố em L là anh P lấy gậy đánh gãy xương đùi. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Bà T, chị G, anh P, chị M.
B. Chị G, anh P, em L.
C. Anh P, chị M.
D. Bà T, chị M.
Câu 8: Ai có quyền được khiếu nại?
A. Chỉ có công dân
B. Các tổ chức
C. Chỉ có cán bộ
D. Mọi cá nhân, tổ chức
Câu 9: Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
B. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 10: Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, H tiếp tục vào học Đại học chuyên ngành Quản trị kinh doanh. H đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Học thường xuyên
B. Học ở nhiều hình thức khác nhau.
C. Học không hạn chế.
D. Học khi có điều kiện.
Câu 11: Ông P có hành vi dâm ô với trẻ em tại thành phố X. Theo quy định Tố tụng Hình sự người bị hại cần phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?
A. Đề nghị khiếu nại với cơ quan điều tra
B. Bắt xin lỗi gia đình có người bị hại.
C. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan chức năng.
D. Đề nghị kỷ luật thôi việc
Câu 12: Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp ở đại học. Sau khi ra trường chị P vừa đi làm cho một công ty và chị vừa theo học đại học tại chức. Chị P đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học thường xuyên.
B. Quyền được nâng cao trình độ.
C. Quyền được phát triển bản thân.
D. Quyền bồi dưỡng tài năng.
Câu 13: Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tác các phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền được phát triển.
C. Quyền tinh thần.
D. Quyền văn hóa.
Câu 14: Sau một năm nghiên cứu, anh K là kỹ sư nhà máy đã cải tiến máy móc, rút ngắn quy trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Anh K đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được phát triển.
B. Quyền cải tiến máy móc.
C. Quyền lao động sáng tạo.
D. Quyền sáng tạo.
Câu 15: Đâu không phải là hoạt động thể hiện quyền sáng tạo của công dân?
A. Chế tạo ra máy gặt
B. Viết bài gửi đăng báo
C. Thiết kế kiểu dáng công nghiệp
D. Làm nghề sửa chữa điện tử
Câu 16: Khi có một người yêu cầu được vào nhà em để khám xét, vì họ nghi ngờ nhà em có dấu hiệu vi phạm pháp luật, em sẽ làm gì trong trường hợp này?
A. Tìm cách chống lại họ, nếu họ cố ý thì chống trả lại.
B. Thực hiện yêu cầu của họ và chờ người thân tới giúp đỡ.
C. Yêu cầu họ cho xem lệnh khám xét, báo cho người thân biết.
D. Nhanh chóng tìm cách chạy trốn và báo cho người thân biết.
Câu 17: Quy chế tuyển sinh đại học quy định học sinh đạt giải trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học. Điều đó thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
B. Quyền học tập không hạn chế.
C. Quyền học tập theo sở thích.
D. Quyền được phát triển.
Câu 18: Công dân có quyền đề nghị với cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, xâm phạm tới lợi ích hợp pháp, khi ấy công dân sử dụng đến quyền nào dưới đây?
A. Khiếu nại
B. Tự do báo dân chủ
C. Tự do ngôn luận
D. Tố cáo
Câu 19: Ý kiến nào dưới đây là đúng với quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Đã là vợ chồng thì được tự ý xem thư của nhau.
B. Người có thẩm quyền theo qui định được phép kiểm tra thư.
C. Thư nhặt được thì được phép xem.
D. Thư của người thân thì được phép mở ra xem.
Câu 20: Quyền tự do ngôn luận là việc công dân được
A. tự do nói bất cứ vấn đề gì mình muốn.
B. tập trung đông người bàn luận các vấn đề mình muốn.
C. trực tiếp có ý kiến xây dựng trong các cuộc họp.
D. tự do phát biểu quan điểm của mình ở mọi nơi.
Câu 21: Pháp luật cho phép bắt người trong trường hợp nào dưới đây?
A. Do nghi ngờ.
B. Khẩn cấp.
C. Thái độ bất thường.
D. Có tiền án.
Câu 22: Chủ thể nào dưới đây có quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội?
A. Những người được giao nhiệm vụ.
B. Người có tri thức.
C. Những người có chức quyền.
D. Mọi công dân.
Câu 23: Nhận định nào đúng: Phạm tội quả tang là người
A. đang thực hiện tội phạm
B. chuẩn bị thực hiện tội phạm.
C. ngay sau khi thực hiện tội phạm thí bị phát hiện.
D. ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt.
Câu 24: Quyền bầu cử và ứng cử là cơ sở pháp lý quan trọng để
A. đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri, dưới sự lãnh đạo của nhà nước.
B. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
C. hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước từ trung ương đến địa phương.
D. thực hiện cơ ché “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
Câu 25: Cơ chế “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” là quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi nào?
A. Cả nước.
B. Cấp huyện.
C. Cơ sở.
D. Cấp tỉnh.
Câu 26: Bắt người khẩn cấp được tiến hành trong mấy trường hợp?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 27: P và T là bạn thân cùng lớp. Do mâu thuẫn, T đã tung tin nói xấu P trên facebook. Nếu là bạn của T và P, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Khuyên T gỡ bỏ vì đã vi phạm pháp luật là xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác.
B. Chia sẻ thông tin đó trên facebook cho mọi người biết.
C. Xúi P nói xấu lại T trên facebook.
D. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T.
Câu 28: Hiến pháp 2013 nước ta quy định độ tuổi bầu cử, ứng cử từ bao nhiêu tuổi trở lên?
A. Đủ 18, đủ 21.
B. Đủ 19, đủ 22.
C. Đủ 20, đủ 22.
D. Đủ 18, đủ 20.
Câu 29: Việc nhờ người khác đi bầu cử thay là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
Câu 30: Chủ thể nào sau đây có quyền tố cáo?
A. Cá nhân, cơ quan, tổ chức nhà nước có thẩm quyền.
B. Chỉ công dân.
C. Cơ quan bảo vệ pháp luật.
D. Nhân dân.
Câu 31: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được phép giữ người trong thời hạn bao lâu?
A. 10 tiếng.
B. 12 tiếng.
C. 13 tiếng.
D. 11 tiếng.
Câu 32: Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở hợp pháp của họ.
B. Chủ cho thuê phòng tự ý mở cửa phòng để chữa cháy khi người thuê không có mặt.
C. Người hàng xóm vào nhà người bên cạnh khi được chủ nhà mời đến.
D. Công an vào khám chỗ ở của một người khi có lệnh của tòa án.
Câu 33: Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 34: Trên đường đi học về, H bị hai thanh niên trêu ghẹo. H phản đối thì bị họ đánh trọng thương. Trong trường hợp này hai thanh niên đã xâm phạm quyền
A. dân chủ cơ bản của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 35: Anh A bất ngờ bị giám đốc xí nghiệp cho nghỉ việc với lý do không thỏa đáng. Trong trường hợp này anh A cần sử dụng đến quyền nào để bảo vệ mình?
A. Khiếu nại.
B. Bình đẳng trong lao động.
C. Tố cáo.
D. Bãi nhiệm.
Câu 36: Theo quy định của pháp luật bị can được hiểu là người
A. tố cáo
B. bị khởi tố điều tra
C. liên quan
D. đưa ra xét xử
Câu 37: Sau khi được Hạt trưởng hạt kiểm lâm X nhận vào làm bảo vệ, anh K đôi lần bắt gặp Hạt trưởng tiếp tay cho lâm tặc vào khai thác gỗ tại rừng nguyên sinh. Trong trường hợp này, anh K cần lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Làm đơn khiếu nại.
B. Im lặng vì nể nang.
C. Gửi đơn tố cáo.
D. Nhờ phóng viên viết bài.
Câu 38: Nhân dân biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị để quyết định về những vấn đề liên quan ở địa phương là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền quản lý nhà nước và xã hội
B. Quyền tự do bày tở ý kiến, nguyện vọng.
C. Quyền công khai, minh bạch.
D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 39: Chị H đi xe máy không quan sát và bất ngờ rẽ phải không có tín hiệu. Chị đã lao vào Anh P đang chạy thể dục và đi đúng luật khiến anh P bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?
A. Phạt tù chị H và bắt chị bồi thường thiệt hại
B. Phạt hành chính và buộc chị H phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh P.
C. Không xử lý chị H vì đây là điều không may xảy ra.
D. Cảnh cáo phạt tiền chị H.
Câu 40: Chị H bị buộc thôi việc trong thời gian đang mang thai. Chị H cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?
A. Quyền bình đẳng.
B. Quyền dân chủ.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền khiếu nại.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Môn: Giáo dục công dân 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1: Ý nào sau đây sai khi nói về quyền được phát triển của công dân?
A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về mọi mặt.
B. Có mức sống đầy đủ về vật chất.
C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
D. Được khuyến khích và bồi dưỡng phát triển tài năng khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
Câu 2: Quyền sáng tạo của công dân bao gồm quyền tác giả, .............. và hoạt động khoa học, công nghệ. Cụm từ thích hợp trong chỗ trống là:
A. quyền tư hữu.
B. quyền sở hữu công nghiệp.
C. quyền phê bình.
D. quyền tự do sáng tác.
Câu 3: Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:
A. Kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh.
B. Kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh.
C. Kinh tế, việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội.
D. Kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh.
Câu 4: Trong xu hướng toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả, mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng:
A. Năng động.
B. Sáng tạo.
C. Bền vững.
D. Liên tục.
Câu 5: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào:
A. Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.
B. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
C. Thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 6: Nhà nước sử dụng các công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước:
A. Tỉ giá ngoại tệ.
B. Thuế.
C. Lãi suất ngân hàng.
D. Tín dụng.
Câu 7: Việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật đã tác động đến lĩnh vực:
A. Môi trường.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Quốc phòng an ninh.
Câu 8: Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa được xem là:
A. Điều kiện.
B. Cơ sở.
C. Tiền đề.
D. Động lực.
Câu 9: Vai trò của pháp luật trong bảo vệ môi trường là:
A. Ngăn ngừa, hạn chế tác động xấu của con người trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên, thiên nhiên.
B. Xác định trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
C. Điều hòa lợi ích giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi tường sinh thái.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 10: Câu có nội dung đúng về bảo vệ môi trường là:
A. Ở những nơi nhiều ao, hồ, sông, suối không cần tiết kiệm nước.
B. Cải tạo hồ nước ngọt thành hồ nước lợ nuôi tôm có giá trị kinh tế nhưng có hại cho môi trường.
C. Lấp vùng đầm lầy rộng lớn để xây dựng khu dân cư mới là làm cho môi trường sạch, đẹp.
D. Dùng nhiều phân hóa học sẽ tốt cho đất.
Câu 11: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:
A. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.
B. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.
C. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào theo sở thích của mình.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 12: Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:
A. Từ 17 đến 27 tuổi.
B. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi.
C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.
D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
Câu 13: Vai trò của Nhà nước đối với vấn đề phát triển văn hóa là:
A. Bảo vệ và phát huy các giá trị văn hóa vật thể, văn hóa phi vật thể.
B. Khuyến khích tạo điều kiện các tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động văn hóa.
C. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, làm giàu kho tàng văn hóa Việt Nam.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 14: Pháp luật bảo vệ môi trường quy định:
A. Bảo vệ môi trường phải hài hòa với phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội để phát triển bền vững đất nước.
B. Bảo vệ môi trường phải phù hợp quy luật, đặc điểm lịch sử, phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
C. Bảo vệ môi trường là việc làm thường xuyên, ngăn ngừa và khắc phục ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 15: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là trách nhiệm của:
A. công dân nam từ 17 tuổi trở lên.
B. công dân nam từ 18 tuổi trở lên.
C. công dân từ 20 tuổi trở lên.
D. mọi công dân Việt Nam.
Câu 16: "Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước." là:
A. Hình thức dân chủ trực tiếp.
B. Hình thức dân chủ gián tiếp.
C. Hình thức dân chủ tập trung.
D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 17: Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Ta nói anh A đang thực hiện quyền gì?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền ứng cử.
C. Quyền bãi nại.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 18: “.... là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào”.
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền bầu cử.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền góp ý.
Câu 19: Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được ứng cử khi có ngày sinh là:
A. 21/5/1990.
B. 21/4/1991.
C. 21/5/1994.
D. 21/5/1993.
Câu 20: Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được bầu cử khi có ngày sinh là:
A. 21/5/1993.
B. 21/4/1995.
C. 21/5/1994.
D. 21/5/1996.
Câu 21: Hiến pháp 2013 qui định mọi công dân:
A. Đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
B. Đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
C. Từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.
D. Đủ 18 tuổi có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyền ứng cử.
Câu 22: Nhận định nào sai: Dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt:
A. Giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. Tình trạng pháp lý.
C. Trình độ văn hoá, nghề nghiệp.
D. Thời hạn cư trú nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
Câu 23: Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền ứng cử:
A. Người bị khởi tố dân sự.
B. Người đang chấp hành quyết định hình sự của Toà án.
C. Người đang bị xử lý hành chính về giáo dục tại địa phương.
D. Người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xoá án.
Câu 24: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H là nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn Giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông.
B. Bỏ phiếu kín.
C. Trực tiếp.
D. Bình đẳng.
Câu 25: Chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên s của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Anh T và chị H.
B. Chị H và nhân viên s.
C. Anh T, chị H và nhân viên s.
D. Chị H, cụ M và nhân viên s.
Câu 26: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân cùa mình là anh H và anh T nghe, vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đáng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Chồng chị A, anh D và H.
B. Vợ chồng chị A và anh D.
C. Vợ chồng chị A, anh D, H và T.
D. Chị A, anh D và H.
Câu 27: Đúng ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thì ông A phải điều trị sau phẫu thuật tại bệnh viện nên nhân viên s thuộc tổ bầu cử lưu động đã tự ý bỏ phiếu thay ông. Nhân viên s đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Công khai.
B. ủy quyền.
C. Thụ động.
D. Trực tiếp.
Câu 28: Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chị C lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẫn với mình, chị B đã nhờ anh D người yêu của chị C thuyết phục chị gạch tên người đó. Phát hiện chị C đưa phiếu bầu của mình cho anh D sửa lại, chị N báo cáo với ông K tổ trưởng tổ bầu cử. Vì đang viết hộ phiếu bầu cho cụ P là người không biết chữ theo ý của cụ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông K đã bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây không vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?
A. Chị N, cụ P và chị C.
B. Chị N và cụ P.
C. Chị N, ông K, cụ P và chị C.
D. Chị N, ông K và cụ P.
Câu 29: Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, anh M gợi ý chị C bỏ phiếu cho ứng cử viên là người thân của mình. Thấy chị C còn băn khoăn, anh M nhanh tay gạch phiếu bầu giúp chị rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu. Anh M đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Trực tiếp.
B. Phổ thông.
C. Ủy quyền.
D. Gián tiếp.
Câu 30: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, biết cụ Q là người không biết chữ, ông B tổ trưởng tổ bầu cử đã phân công anh T giúp cụ viết phiếu bầu theo ý của cụ. Phát hiện chị H và chồng là anh A bàn bạc, thống nhất rồi cùng viết hai phiếu bầu giống nhau, anh T đề nghị hai người nên thể hiện chính kiến của riêng mình, nhưng chị H vẫn bỏ hai phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?
A. Anh A, chị H, ông B và anh T.
B. Anh T, anh A và chị H.
C. Anh A, chị H và cụ Q.
D. Anh A, chị H và ông B.
Câu 31: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh T bị đau chân nên sau khi tự viết phiếu bầu rồi nhờ anh N giúp mình bỏ phiếu vào hòm phiếu nhưng bị anh N từ chối. Chị H đã nhận lời giúp anh T và phát hiện anh T bầu cho đối thủ của mình. Chị H nhờ và được anh T đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?
A. Anh N và chị H.
B. Anh T và chị H.
C. Anh T, chị H và anh N.
D. Anh T và anh N.
Câu 32: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, ông H bàn bạc với chị N và thống nhất cùng viết phiếu bầu với nội dung giống nhau. Phát hiện sự việc, với sự chứng kiến của ông M, anh T đề nghị chị N cần chủ động bầu theo ý của mình. Tuy nhiên, chị N vẫn bỏ phiếu của chị và của ông H vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?
A. Chị N, ông H và ông M.
B. Chị N và ông M.
C. Chị N và ông H.
D. Chị N, ông H và anh T.
Câu 33: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị A viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu giúp cụ K là người không biết chữ. Sau đó, chị A phát hiện anh B và anh C cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh B và anh C không đồng ý và mỗi người tự tay bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?
A. Chị A, cụ K và anh C.
B. Anh B và anh C.
C. Chị A và cụ K.
D. Chị A, anh B và anh C.
Câu 34: Vô tình phát hiện bố rút tiền của công ty gia đình để mua nhà cho người tình đúng lúc chuẩn bị đi du học, K chán nản nên thường xuyên đến các vũ trường để giải khuây. Tại đây K đã bị X dụ dỗ uống rượu say và ép quan hệ tình dục. Mẹ K lo lắng nên đã đặt cọc 300 triệu cho ông L nhờ chạy học bổng chính phủ cho con đi du học. Trong trường hợp này, hành vi của người nào dưới đây cần bị tố cáo?
A. Mẹ K, X và ông L.
B. X và ông L.
C. Bố mẹ K, X và ông L.
D. Mẹ con K và ông L.
Câu 35: Không bằng lòng với cách thức khắc phục sự cố môi trường của nhà chức trách, người dân xã X đồng loạt tràn ra đường quốc lộ để phản đối làm giao thông bị ùn tắc kéo dài. Trong trường hợp này, người dân xã X đã vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Đàm phán.
B. Thuyết phục.
C. Khiếu nại.
D. Tố cáo.
Câu 36: Sau giờ học, thấy A và các bạn cùng lớp vẫn tụ tập chơi đá bóng trong sân trường nên nhân viên bảo vệ tiện tay cầm quyển sổ trực gõ vào đầu A yêu cầu cả nhóm giải tán. B chụp được hình ảnh đó đã chia sẻ trên mạng xã hội. Khi bị Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường dùng bức ảnh đó gây sức ép, Hiệu trưởng buộc phải ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với bảo vệ. Trong trường hợp này, bảo vệ cần sử dụng quyền nào dưới đây cho phù hợp?
A. Đàm phán.
B. Tố cáo.
C. Khiếu nại.
D. Tham vấn.
Câu 37: Nhân viên s phát hiện giám đốc cơ quan z có hành vi lợi dụng chức vụ để chiếm đoạt tài sản công nên đã đưa thông tin này lên mạng xã hội. Nhân viên s vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Kiến nghị.
B. Đàm phán.
C. Tố cáo.
D. Khiếu nại.
Câu 38: Chị M làm đơn xin nghỉ thêm một tháng sau thời gian hưởng chế độ thai sản và được giám đốc X chấp thuận. Vĩ thiếu người làm, giám đốc X đã tiếp nhận nhân viên mới thay thế vị trí của chị M. Khi đi làm trở lại, chị M bị giám đốc điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn. Chị M phải sử dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Phản biện.
B. Kháng nghị.
C. Tố cáo.
D. Khiếu nại.
Câu 39: Cùng nhau đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn giao thông liên hoàn nghiêm trọng, lập tức sinh viên T đưa điện thoại của mình cho sinh viên K quay video. Sau đó, sinh viên T bám theo anh B tống tiền. Biết chuyện, vợ anh B đã gặp và đe dọa khiến sinh viên T hoảng loạn tinh thần. Hành vi của những người nào dưới đây cần bị tố cáo?
A. Anh B, sinh viên K và T.
B. Vợ chồng anh B, sinh viên K và T.
C. Vợ chồng anh B và sinh viên T.
D. Vợ chồng anh B và sình viên K.
Câu 40: Nghi ngờ con gái mình bị anh Q trấn lột tiền, anh T nhờ anh M bí mật theo dõi anh Q. Vô tình phát hiện cháu H con gái anh Q đi một mình trên đường, anh M đã đe dọa sẽ bắt giữ khiến cháu bé hoảng loạn rồi ngất xỉu. Bức xúc, vợ anh Q thuê anh K xông vào nhà đập phá đồ đạc và đánh anh M gãy tay. Hành vi của những ai dưới đây cần bị tố cáo?
A. Anh M, anh K, vợ anh Q và anh T.
B. Anh M, anh K và anh T.
C. Anh M, vợ anh Q và anh K.
D. Anh M, anh K và vợ chồng anh Q.
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
1 | D | 21 | D |
2 | B | 22 | B |
3 | A | 23 | A |
4 | C | 24 | B |
5 | B | 25 | A |
6 | B | 26 | B |
7 | B | 27 | D |
8 | D | 28 | B |
9 | D | 29 | A |
10 | C | 30 | B |
11 | D | 31 | B |
12 | C | 32 | C |
13 | D | 33 | C |
14 | D | 34 | C |
15 | D | 35 | C |
16 | A | 36 | C |
17 | D | 37 | C |
18 | C | 38 | D |
19 | D | 39 | B |
20 | A | 40 | C |
....................................
....................................
....................................
Trên đây là phần tóm tắt một số đề thi trong các bộ đề thi Giáo dục công dân 12 năm 2024 Học kì 1 và Học kì 2, để xem đầy đủ mời quí bạn đọc lựa chọn một trong các bộ đề thi ở trên!
Lưu trữ: Bộ đề thi Giáo dục công dân 12 cũ
Xem thêm các đề thi các môn học lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12