Đề thi Giữa kì 2 GDCD 12 năm 2024 có ma trận có đáp án (3 đề)
Với Đề thi Giữa kì 2 GDCD 12 năm 2024 có ma trận có đáp án (3 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Giáo dục công dân 12.
MA TRẬN ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II
Chủ đề/ bài |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||
Pháp luật và đời sống. |
- Nêu lại khái niệm pháp luật; - Trình bày được mối quan hệ giữa quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức. |
- Lí giải được mối quan hệ giữa quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức. |
|||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu: 2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5 % |
0 |
0 |
Số câu: 4 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10 % |
Thực hiện pháp luật |
- Nêu được các hình thức thực hiện pháp luật - Nhận biết được các dấu hiệu vi phạm pháp luật - Biết được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý |
- Phân biệt được các hình thức thực hiện pháp luật - Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật - Hiểu được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý. |
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý. |
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật. |
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu: 2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu: 4 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10 % |
Số câu: 1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu: 9 Số điểm: 2,25 Tỉ lệ: 22,5% |
Công dân bình đẳng trước pháp |
Biết được quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật |
- Xác định được nội dung các quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong cuộc sống. |
|||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu: 2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5 % |
0 |
0 |
Số câu: 3 Số điểm: 7,5 Tỉ lệ: 7,5 % |
Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội |
- Nêu được: Khái niệm, nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình - Biết được nội dung bình đẳng trong kinh doanh |
- Biết được nội dung bình đẳng trong lao động, trong hôn nhân và gia đình |
- Nhận xét được việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình; trong lĩnh vực lao động |
- Giải quyết được tình huống trong kinh doanh |
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 2 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu: 2 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu: 6 Số điểm: 1,5đ Tỉ lệ: 15,0% |
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo |
- Biết được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo |
- Xác định được nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo. |
|||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % |
0 |
0 |
Số câu: 2 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5 % |
Công dân với các quyền tự do cơ bản |
- Biết được các quyền tự do cơ bản công dân ở nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể; tự do ngôn luận |
- Xác định được khái niệm, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín |
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân |
Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật |
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 4 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10 % |
Số câu: 2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu: 2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu: 9 Số điểm: 2,25 Tỉ lệ: 22,5% |
Công dân với các quyền dân chủ |
- Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử - Nêu khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. - Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo |
- Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử - Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo |
- Thự hiện quyền dân chủ đúng qui định. Đánh giá việc thực hiện quyền dân chủ của người khác |
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật |
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 4 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10 % |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu: 7 Số điểm: 1,75 Tỉ lệ: 17,5% |
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 16 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40 % |
Số câu: 12 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 % |
Số câu: 8 Số điểm:2 Tỉ lệ: 20 % |
Số câu: 4 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 % |
40 10 100% |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Giáo dục công dân 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 81: Những hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật . B. Xây dựng pháp luật.
C. Thực hiện pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.
Câu 82 Pháp luật quy định về những việc được làm, việc phải làm và những việc nào dưới đây?
A. Sẽ làm. B. Không nên làm.
C.Cần làm. D. Không được làm.
Câu 83: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành phápluật.
C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng phápluật.
Câu 84: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp
A. đang đi công tác. B. phạm tội quả tang.
C. đang đi chữa bệnh. D. đang bị bệnh tâm thần.
Câu 85: Pháp luật được hiểu là hệ thống các
A. quy tắc sử dụng chung. B. quy tắc xử sự chung.
C. quy tắc ứng xử riêng. D. quy định riêng.
Câu 86: Hành vi bịa đặt, nói xấu để hạ uy tín người khác là nội dung của quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bình đẳng trước pháp luật của công dân.
Câu 87: Người nào tự tiện bóc, mở thư, tiêu hủy thư, điện tín của người khác thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ có thể bị xử lí
A. hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. kỉ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm dân sự.
C.dân sự hoặc bị truy cứu trách nhiệm kỉ luật.
D.hình sự hoặc bị truy cứu trách nhiệm hành chính.
Câu 88: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ. B. quyền và trách nhiệm.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và pháp lý.
Câu 89: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cả nước. B. cơ sở. C. lãnh thổ. D. quốc gia.
Câu 90: Vơ ̣chồng tôn trong̣ giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín cua nhau. Điều đó thể hiện
nội dung quyền bình đẳng trong quan hê ̣̉
A. tình cảm. B. hôn nhân. C. xã hội. D. nhân thân.
Câu 91: Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về
A.kinh tế. B.chính trị. C.văn hóa. D. giáo dục.
Câu 92: Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ chức hoặc công dân là mục đích của
A. tố cáo. B. khiếu nại. C.đền bù thiệt hại. D. chấp hành án.
Câu 93: Cử tri được độc lập lựa chọn người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Được ủy quyền. B. Bỏ phiếu kín. C.Trung gian. D. Gián tiếp.
Câu 94: Trên cơ sở Luật Giáo dục, học sinh thực hiện quyền học tập phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện vai trò pháp luật là phương tiện để công dân
A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B. thực hiện nhu cầu của bản thân.
C. bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân.
D. thực hiện quyền củamình.
Câu 95: Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất?
A. Người đang phạm tội quả tang.
B. Người đang bị nghi là phạm tội.
C. Người đang gây rối trật tự công cộng.
D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật.
Câu 96:Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi
A. độc lập lựa chọn ứng cử viên.
B. đồng loạt sao chép phiếu bầu.
C. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
Câu 97: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc
A. xóa bỏ các rào cản cạnh tranh kinh tế.
B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên.
C. phânchia đều mọi của cải trong xã hội
D. nâng cao khả năng cạnh tranh lành mạnh.
Câu 98: Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện người nào đó đang
A. tổ chức truy bắt tội phạm. B. kích động biểu tình trái phép.
C. tham gia hoạt động tôn giáo. D. bí mật theo dõi nghi can.
Câu 99: Quyền tự do ngôn luận của công dân có nghĩa là
A. muốn nói gì và làm gì cũng được theo ý mình.
B. nhã hứng muốn viết gì gửi đăng báo cũng được.
C. được bày tỏ quan điểm của mình ở mọi nơi, mọi lúc.
D. được bày tỏ quan điểm về xây dựng nhà văn hóa thôn.
Câu 100: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự?
A. Định vị sai địa điểm giao hàng. B. Sản xuất trái phép chất ma túy.
C. Tham gia lễ hội truyền thống. D. Từ chối nhận di sản thừa kế.
Câu 101: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được
A. ưu tiên miễn, giảm mọi loại thuế. B. công khai danh tính người tố cáo.
C. tự doủy quyền bỏ phiếu bầu cử. D. hưởng đời sống vật chất và tinh thần.
Câu 102: Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A.Tìm kiếm việc làm theo quy định.
B.Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.
C.Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.
D.Tự do hoạt động tài chính kinh doanh.
Câu 103: Nhận định nào sai khi nói về vai trò của pháp luật?
A. Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước.
B. Pháp luật là phương tiện đề nhà nước quản lí kinh tế, xã hội, văn hóa.
C. Pháp luật tạo ra môi trường ổn định cho việc thiết lập mối quan hệ giữa các nước.
D. Pháp luật là phương tiện để nhân dân bảo vệ quyền chính đáng của mình.
Câu 104: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dưạtrên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?
A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. Tư ̣do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C. Công bằng, lắng nghe, kính trong̣ lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. Chia sẻ, đồng thuân,̣ quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 105: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được
A. miễn, giảm mọi loại thuế. B. công khai danh tính người tố cáo.
C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử. D. tự do kinh doanh theo luật định.
Câu 106: Khẳng định nào sau đây là đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.
B. Chỉ có công an mới có quyền bắt người đang bị truy nã.
C. Chỉ có người trên 18 tuổi mới có quyền bắt người.
D. Người chưa từng phạm tội mới có quyền bắt người.
Câu 107: Công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện hành vi nào sau đây là áp dụng pháp luật?
A. Lắp đặt hòm thư góp ý. B. Tìm hiểu mức sống dân cư.
C. Thăm dò dư luận xã hội. D. Cấp giấy chứng nhận kết hôn.
Câu 108:Hành vi nào dưới đây là đúng về pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.
B. Công an được vào khám nhà ở của dân.
C. Xây nhà lấn chiếm sang đất nhà hàng xóm.
D. Vào nhà hàng xóm để tìm đồ bị mất.
Câu 109: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng về chính trị. B. Bình đẳng về xã hội.
C. Bình đẳng về kinh tế. D. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
Câu 110: Phát hiện một cơ sở kinh doanh cung cấp thực phẩm không đảm bảo an toàn vệ sinh, T đã báo với cơ quan chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. T đã thực hiện hình thức
A. áp dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.
C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 111: Anh A là giám đốc một công ty tư nhân, do nghĩ xe ô tô là do mình mua nên tựmình có quyền bán xe mà không bàn bạc với vợ. Trong trường hợp này, anh A đã vi phạm nội dung nào về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng?
A. Mua bán tài sản. B. Sở hữu tài sản chung.
C. Sử dụng tài sản. D. Khai tác tài sản.
Câu 112: M để quên điện thoại ở nhà của bạn A. Bạn A đã tự ý vào trang cá nhân của M và mạo danh M tán tỉnh các bạn gái. Vậy bạn A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được bảo hộ về tài sản riêng.
B. Được bảo hộ về nơi làm việc.
C. Được bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.
D. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
Câu 113: Anh B đi qua ngã tư đèn đỏ, nhưng thấy đường vắng không có ai nên anh đã quyết định đị thẳng mà không dừng lại. Vì góc khuất không quan sát được, nên đã đâm vào người đi ngược chiều làm người đi đường bị thương nhẹ, nhưng xe bị hư hỏng nặng. Trong trường hợp này anh B phải chịu những loại trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hình sự và hành chính. B. Kỉ luật và dân sự.
C. Dân sự và hành chính. D. Hình sự và dân sự.
Câu 114: C và Q là hàng xóm, đàn gà của C sang vườn nhà Q bới tung một luống rau, bực mình Q chửi C và hai bên to tiếng. Tức mình C đã dùng gậy đánh Q gẫy chân phải nhập viện. Hành vi của C đã vi phạm
A. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
B. quyền bảo vệ lợi ích chính đáng cho công dân.
C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. quyền được pháp luật bảo đảm về an toàn bí mật đời tư.
Câu 115: Một vụ chìm tàu du lịch trên sông đã khiến 3 hành khách thiệt mạng. Đây là vụ tai nạn gây hậu quả nghiêm trọng, xuất phát từ việc vận chuyển quá tải của chủ tàu. Hành vi làm chết người của chủ tàu là vi phạm pháp luật nào dưới đây ?
A.Hành chính. B.Kỷ luật. C.Hình sự. D. Dân sự.
Câu116:Cửa hàng ăn uống của bà M thường xuyên kê bàn ghế lấn chiếm hè phố, chiếm mất lối đi dành cho người đi bộ. Công an phường đã lập biên bản xử phạt bà M. Vậy bà M phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây về hành vi vi phạm của mình?
A. Trách nhiệm kỷ luật. B. Trách nhiệm dân sự.
C. Trách nhiệm hành chính. D. Trách nhiệm hình sự.
Câu 117:Anh A chủ tịch xã X nhận 300 triệu đồng tiền hối lộ của anh B, đối tượng chuyên khai thác cát lậu, ông Q đã làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng nhưng bị anh C vô tình để lộ thông tin khiến anh A biết ông Q là người tố cáo mình. Sau khi anh nhận quyết định kỷ luật của cấp trên do ông K ký, anh A rủ anh B đánh ông Q làm cho ông Q bị đa chấn thương. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm dân sự và hình sự?
A. Anh B và anh C. B. Anh A, anh B và anh C.
C. Ông P, anh C và anh B. D. Anh A và anh B.
Câu 118: Vì nhận của ông T năm mươi triệu đồng nên ông G là giám đốc công ty S đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị M và nhận con gái của ông T là chị X vào làm việc. Biết chuyện, chồng chị M là anh K đã đến để chửi bới và đập phá đồ đạc trong phòng làm việc của ông G. Khi đến giải quyết vụ việc, do anh P là trưởng công an phường đã nhận tiền của ông G nên anh đã lập biên bản ghi thêm lỗi đánh người gây thương tích mà anh K không vi phạm. Những ai dưới đây vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Ông G, ông T vàchịX. B. Ông G và anhK.
C. Ông G vàanhP. D. Ông G, ông T và anhP.
Câu 119:Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A, rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm làm cho uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ông A, anh V, chị N và ông B. B. Ông A, chị N và ông B.
C. Ông A, anh V và chị N. D. Chị N, anh V và ông B.
Câu 120. Cho rằng ông Tđã cố ý dàn xếp để mình bị giám đốc kỷ luật và cho thôi việc, K đã tố cáo ông T với lý do bịa đặt, rằng ông Tcó quan hệ bất chính với chị Y. Thấy vậy, con ông T là G đã nhờ P và N đến nói chuyện với K nhưng không được. Do thiếu kiềm chế nên N đã chửi bới vợ anh K, còn P đã đánh anh K bị thương phải nhập viện. Chứng kiến cảnh xô xát đó, chị Q liền quay phim và tung lên mạng với nội dung ông Tthuê người đánh chồng mình để xiết nợ nhằm hạ uy tín của ông T. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân?
A. Ông T, anh P, N và anh K. B. Anh K, anh N và chị Q.
C. Anh K, N và anh P. D. Chị Q, ông T, anh K và N.
Hết…
Học sinh…………………….SBD……………………….Lớp 12………………
(Học sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị không giải thích gì thêm.)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1
81.C |
82.D |
83.D |
84.B |
85.B |
86.C |
87.A |
88.A |
89.B |
90.D |
91.B |
92.A |
93.B |
94.D |
95.A |
96.A |
97.D |
98.B |
99.D |
100.B |
101.D |
102.D |
103.A |
104.A |
105.D |
106.A |
107.D |
108.A |
109.B |
110.C |
111.B |
112.D |
113.C |
114.A |
115.C |
116.C |
117.D |
118.C |
119.C |
120.B |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Giáo dục công dân 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 81: Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là
A. trung thực, công minh, bình đẳng, bác ái.
B. trung thực, công bằng, bình đẳng, bác ái.
C. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.
D. công bằng, hòa bình, tự do, lẽ phải.
Câu 82: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện
A. bằng quyền lực Nhà nước. B. bằng chủ trương của Nhà nước.
C. bằng chính sách của Nhà nước. D. bằng uy tín của Nhà nước.
Câu 83: Những người có hành vi trái pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 84: Văn bản nào dưới đây, không phải là văn bản pháp luật?
A.Hiến pháp. B. Điều lệ Đoàn thanh niên.
C. Luật Dân sự. D. Nghị quyết của Quốc hội.
Câu 85: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Tham gia hỗ trợ hậu cần tại khu cách ly.
B. Tổ chức mua bán nội tạng người.
C. Đốt pháo nổ trong đêm giao thừa.
D. Trì hoãn việc nhập cảnh vì lý do kiểm dịch.
Câu 86: Vi phạm pháp luật là hành vi có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội
A. mang tính phản diện. B. được pháp luật bảo vệ.
C. theo chiều hướng tiêu cực. D. đang được hình thành.
Câu 87: Trong sản xuất, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng loại hàng hóa phải phù hợp với
A. tất cả các hình thức cạnh tranh.
B. khả năng thu hút thông qua quảng cáo.
C. năng lực điều chỉnh của nhà đầu tư.
D. thời gian lao động xã hội cần thiết.
Câu 88: Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thôngqua
A. năng lực cải tiến kĩ thuật. B. quá trình trao đổi, mua bán.
C. hình thức sản xuất tự nhiên. D. kỹ năng vận hành máy móc.
Câu 89: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức là
A. áp dụng pháp luật. B. điều chỉnh pháp luật.
C. bổ sung pháp luật. D. sửa đổi pháp luật.
Câu 90: Sự tác động của con người vào tự nhiên, làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là
A. hoạt động đầu cơ tích trữ. B. sở hữu tài sản cá nhân.
C. tăng cường hiệu ứng cạnh tranh. D. sản xuất của cải vật chất.
Câu 91: Khối lượng hàng hóa mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương ứng với mức giá cả và thu nhập xác định gọilà
A.cung. B.thị hiếu. C.thử nghiệm. D. cầu.
Câu 92: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo
A. mọi ý muốn chủ quan. B. quy định của phápluật.
C. hình thức gián đoạn. D. nguyên tắc bảo trợ.
Câu 93: Công dân có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí, sử dụng pháp luật khi tự mình thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Từ chối khai báodịch tễ. B. Khai thác các loạikhoángsản.
C. Thay đổi giấy tờ tùythân. D. Nộp hồ sơ đăng kí kinhdoanh.
Câu 94: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi
A. thực hiện cách ly xã hội. B. tăng cường đầu cơ tích trữ.
C. tham gia hoạt động thiện nguyện. D. hoàn thiện sản phẩm đấu giá.
Câu 95: Tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cửkhi
A. công khai phiếu bầu mọi người biết. B. tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu.
C. độc lập lựa chọn ứng cử viên. D. thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
Câu 96: Công dân có hành vi bịa đặt điều xấu để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. danh dự, nhân phẩm. B. quy trình bảo trợ.
C. sở hữu tài sản. D. hình thức tín ngưỡng.
Câu 97: Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi tự mình
A. công khai bí mật quốc gia. B. chia sẻ thông tin chưa kiểm chứng.
C. bộc lộ mọi tin tức nội bộ. D. trình bày ý kiến trong cuộc họp.
Câu 98: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc mọi chủ thể vi phạm pháp luật phải
A. chấm dứt hành vi trái pháp luật. B. hủy bỏ chứng cứ bất lợi chomình.
C. từ chối quyền nhận di sản thừa kế. D. tổ chức thực nghiệm hiện trường vụán.
Câu 99: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Mua bán nội tạng người qua mạng. B. Thông tin sai lệch về dịch bệnh.
C. Sử dụng trái phép vũ khí quân dụng. D. Đề nghị xiết chặt cách ly ytế.
Câu 100: Theo quy định của pháp luật, nhân viên làm nhiệm vụ chuyển phát phải
A. kiểm soát nội dung thư tín. B. tiêu hủy thư thất lạc.
C. chuyển thư đến đúng người nhận. D. niêm yết tài liệu mật.
Câu 101: Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện qua hợp đồng
A.dân sự. B.bảo hiểm. C.lao động. D. mua bán.
Câu 102: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc
A.dân chủ. B.thị uy. C.chuyên quyền. D. áp đặt.
Câu 103: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền tự do
A. phân chia quỹ phúc lợi. B. lựa chọn việc làm.
C. sa thải nhân công. D. định đoạt tài sản công.
Câu 104: Theo quy định của pháp luật, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp
A. sử dụng bạo lực. B. xảy ra ngẫu nhiên.
C. pháp luật cho phép. D. đã được định sẵn.
Câu 105: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây?
A.Công khai. B.Bình đẳng. C.Phổ thông. D. Trực tiếp.
Câu 106: Nhằm phát hiện, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của quyền nào sau đây?
A.Đấu thầu. B.Tố cáo. C.Khiếu nại. D. Tư vấn.
Câu 107: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội có nghĩa là quyền của công dân được tham gia thảo luận vào các
A. sự kiện mang tính đột biến. B. tổ chức phi chính phủ.
C. kế hoạch phát triển cá nhân. D. công việc chung của đất nước.
Câu 108: Làm chết người là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. nhân phẩm của công dân. B. tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. tinh thần của công dân. D. danh dự của công dân.
Câu 109: Trên đường về quê bằng xe mô tô, do không làm chủ tốc độ, anh A đã đâm vào bà N là một lão nông đang phơi lúa bên đường khiến bà N bị xây xát nhẹ. Vì anh A từ chối bồi thường, nên bà N đập vỡ gương xe máy của anh A.Anh A và bà N cùng vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hình sự và dân sự. B. Dân sự và kỉ luật.
C. Kỉ luật và hành chính. D. Hành chính và dân sự.
Câu 110: Anh A vay 50 triệu đồng của ông B. Theo yêu cầu của ông B, anh A đã ép con riêng của vợ mình hiện đang học lớp 9 là cháu M phải bỏ học đến làm thuê tại cơ sở kinh doanh hóa chất của ông B để trừ nợ dù mẹ cháu không đồng ý. Anh A và ông B cùng vi phạm quyền bình đẳng của công dân ở lĩnh vực nào sauđây?
A.Kinh doanh. B. Kỉ luật và công vụ.
C. Lao động. D. Hôn nhân và gia đình.
Câu 111: Thấy con gái mình là chị M bị anh A là chồng thường xuyên đánh đập và đe dọa, ông B đã kể chuyện này với anh D con rể mình. Bức xúc, anh D đã nhờ chị Q bắt cóc con của anh A để trả thù. Phát hiện con mình bị bỏ đói nhiều ngày tại nhà chị Q, anh A đã giải cứu và đưa con vào viện điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của côngdân?
A. Anh A, anh D và chị Q. B. Ông B, anh D và chị Q.
C. Anh A, ông B và anh D. D. Anh A, anh D, ông B và chị Q.
Câu 112: Phát hiện anh K đào được cổ vật, anh P là trưởng thôn bí mật bám theo anh K để điều tra. Bất ngờ phát hiện anh P đang lục soát tại tầng hầm nhà mình, anh K đã đánh và dùng hung khí đe dọa giết khiến anh P hoảng sợ phải đưa cho anh K 10 triệu đồng để được thoát thân. Anh K không vi phạm quyền nào sau đây của côngdân?
A. Bất khả xâm phạm về tính mạng.
B. Được pháp luật bảo hộ về sở hữu tài sản.
C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 113: Trong cuộc họp dân phố V, để lấy ý kiến người dân về mức đóng góp xây dựng nông thôn mới. Sợ kế hoạch của mình không được người dân nhất trí, nên ông G tổ trưởng dân phố chỉ thông báo mức đóng góp và nói trong cuộc họp rằng, mức thu này đã được Hội đồng nhân dân xã phê duyệt. Ông G đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền khiếu nại tố cáo.
B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Quyền thanh tra giám sát.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 114: Anh K là công chức sở X đã lợi dụng vị trí công tác để tạo lập hồ sơ giả rút 3 tỷ đồng từ ngân sách nhà nước để mua căn hộ chung cư và sống cùng người yêu như vợ chồng dù cả hai đều chưa đăng ký kết hôn. Anh K phải chịu những trách nhiệm pháp lí nào sauđây?
A. Hình sự và hành chính. B. Hành chính và kỉ luật.
C. Kỉ luật và dân sự. D. Hình sự và kỉ luật.
Câu 115: Anh M từ chối chấp hành các biện pháp phòng, chống bệnh truyền nhiễm theo yêu cầu của phường Z. Anh M đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Điều chỉnh pháp luật.
C. Phổ biến pháp luật. D. Tuyên truyền pháp luật.
Câu 116: Ngày bầu cử Hội đồng nhân dân, anh B có việc nên nhờ em là anh H đi bỏ phiếu giúp. Tại điểm bỏ phiếu, anh H gặp bạn là S cũng đi bỏ phiếu giúp mẹ là bà D vì hiện tại bà bị bệnh nặng đang nằm viện. Khi chuẩn bị bỏ phiếu, Tổ trưởng tổ kiểm phiếu là ông N đề nghị hai anh H và S cho kiểm tra phiếu trước khi bầu. Trong trường hợp trên, người nào dưới đây đã vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?
A. Anh B, Anh H, anh S và bà D. B. Anh B, bà D.
C. Anh B, Anh H và anh S. D. Ông N, Y, anh H và anh S.
Câu 117: Ông B là chủ tịch, bà P phó chủ tịch, anh G, anh H và chị C là nhân viên, anh K là bảo vệ cùng làm việc tại phường X. Trong một cuộc họp, ông B ngắt lời không cho anh H phát biểu khi anh lên tiếng phê bình chị C. Do anh H phản đối việc bị ngắt lời nên bà P đã yêu cầu anh K buộc anh H phải rời cuộc họp. Vốn có mâu thuẫn từ trước với ông B, anh G đã viết bài chia sẻ sự việc lên mạng xã hội làm cho uy tín của ông B bị ảnh hưởng. Những ai sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Bà P, anh K và an hG. B. Ông B, anh H và anh G.
C. Ông B, anh K và bà P. D. Anh H và anh G.
Câu 118: Sau khi hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định, các chị T, M, N cùng đăng kí kinh doanh nông sản. Vì mâu thuẫn với chị T nên ông B là lãnh đạo cơ quan chức năng chỉ cấp phép cho chị M và chị N. Được chị T cho biết chị M kinh doanh phát đạt, trong khi cửa hàng của mình luôn vắng khách, chị N đã thuê một người lao động tự do là anh K vu khống chị M bán hàng giả cho anh nhiều lần, sau đó chị N liên tục chia sẻ thông tin này lên mạng xã hội khiến lượng khách hàng của chị M giảm sút nghiêm trọng. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị N và ông B. B. Chị T, chị N và ông B.
C. Chị N và chị T. D. Chị N, anh K và ông B.
Câu 119: Các chị B, C, D cùng là người kinh doanh thiết bị y tế. Khi dịch bệnh Covid – 19 bùng phát, chị B bán dung dịch sát khuẩn không đạt chuẩn và còn tránh mặt khách hàng khi họ yêu cầu bồi thường. Chị D phát hiện chị C tích trữ một khối lượng lớn khẩu trang y tế nhằm bán với giá cao để trục lợi nên đã báo với bà M là lãnh đạo cơ quan chức năng. Sau khi bà M vô tình làm lộ thông tin và biết chị D là người tố cáo mình, chị C đã ném chất thải vào nhà chị D. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính và dân sự?
A. Chị B, chị C và chị D. B. Chị B và chị C.
C. Chị C và bà M. D. Chị B, chị C và bà M.
Câu 120: Các anh A, B, C, D cùng được cấp phép kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi bị thu hồi giấy phép kinh doanh do nhiều lần trì hoãn nộp thuế, anh A đã nhờ và được anh B đồng ý bán giúp mười hộp thuốc kháng sinh dù biết thuốc đó quá hạn sử dụng. Vốn có mâu thuẫn với anh B, anh C thông tin sự việc trên cho anh D đồng thời làm đơn tố cáo anh B. Ngay lập tức, anh D đã đe dọa tống tiền buộc anh B phải đưa cho mình 5 triệu đồng. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hànhchính?
A. Các anh A,B, C. B. Các anh A,B.
C. Các anh A,B,D. D. Các anh B,D.
…Hết…
Học sinh…………………….SBD……………………….Lớp 12………………
(Học sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị không giải thích gì thêm.)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2
81.C |
82.A |
83.B |
84.B |
85.B |
86.B |
87.D |
88.B |
89.A |
90.D |
91.D |
92.B |
93.C |
94.A |
95.A |
96.A |
97.D |
98.A |
99.B |
100.C |
101.C |
102.A |
103.B |
104.C |
105.A |
106.B |
107.D |
108.B |
109.D |
110.C |
111.A |
112.D |
113.B |
114.D |
115.A |
116.A |
117.C |
118.A |
119.B |
120.B |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Giáo dục công dân 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Câu 81: Cá nhân tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật
A. cho phép làm. B. buộc phải làm. C. quy định làm. D. khuyên nên làm.
Câu 82: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm
A. phải có lỗi. B. ý định xấu. C. được bảo mật. D. bị nghi ngờ.
Câu 83: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây?
A. Quản lý nhà nước. B. An toàn lao động.
C. Ký kết hợp đồng. D. Công vụ nhà nước.
Câu 84: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ. B. quyền và trách nhiệm.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và pháp lý.
Câu 85: Theo quy định của pháp luật, sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây ?
A.Tập trung . B.Gián đoạn. C.Ủy nhiệm. D. Trực tiếp .
Câu 86: Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc cùng lựa chọn
A. cách sàng lọc giới tính thai nhi. B.biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
C.định đoạt tài sản công cộng. D. bảo lưu mọi nguồn thu nhập.
Câu 87: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc
A. Xóa bỏ các loại hình cạnh tranh. B.sở hữu tài nguyên thiên nhiên.
C.chia đều của cải trong xã hội. D.hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
Câu 88: Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh
A.thay đổi danh tính người tố cáo. B.bắt bị can, bị cáo để tạm giam.
C.xóa bỏ dấu vết hiện trường vụ án. D.mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia .
Câu 89: Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác ?
A. Đánh người gây thương tích. B. Tự tiện bắt người.
C. Tự tiện giam giữ người. D. Đe dọa giết người.
Câu 90: Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước cũng là cách để thể hiện quyền tự do nào dưới đây?
A. Thảo luận. B. Ngôn luận. C. Tranh luận. D. Góp ý.
Câu 91: Quyền ứng xử của công dân được thực hiện bằng những cách nào dưới đây ?
A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.
B. Vận động người khác giới thiệu mình.
C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử.
D. Tự tuyên truyền về mình trên internet.
Câu 92: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội có nghĩa là mọi công dân được biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước
A. góp ý xây dựng văn bản luật. B. yêu cầu giãn cách xã hội.
C. ban bố tình trạng khẩn cấp. D. tiến hành hoạt động cứu trợ.
Câu 93: Mục đích của quyền khiếu nại là nhằm ...... quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
A. phục hồi. B. bù đắp. C. chia sẻ. D. khôi phục.
Câu 94:Mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền học tập. B. Quyền phát triển.
C.Quyền sáng tạo. D.Quyền nghiên cứu khoa học.
Câu 95: Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân ?
A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển
B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học nào mà mình thích.
C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì.
D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào theo sở thích.
Câu 96:Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là, công dân có quyền kinh doanh
A. vào bất cứ thời gian nào trong ngày.
B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích của mình.
C. ở bất cứ trung tâm thương mại hay ở địa điểm khác.
D. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Câu 97: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện
A. bằng quyền lực Nhà nước. B. bằng chủ trương của Nhà nước.
C. bằng chính sách của Nhà nước. D. bằng uy tín của Nhà nước.
Câu 98: Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về
A.kinh tế. B.chính trị. C.văn hóa. D. giáodục.
Câu 99: Nhà nước đưa các quy phạm đao đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển xã hội vào trong các quy phạm pháp luật nhằm bảo vệ
A. các giá trị đạo đức tốt đẹp. B. các quyền của công dân.
C. tính phổ biến của pháp luật. D. tính quyền lực của pháp luật.
Câu 100: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các dân tộc đều
A. thống nhất chỉ dùng chung một ngôn ngữ.
B. có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
C. có chung lãnh thổ và điều kiện phát triển.
D. buộc có phong tục, tập quán, tín ngưỡng chung.
Câu 101: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây ?
A.Đi cách li khi nhiễm Covid-19. B.Tham gia câu lạc cầu lông.
C.Từ bỏ mọi định kiến xã hội. D. Hiến máu để cứu bệnh nhân.
Câu 102: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây ?
A.Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục. B. Bán hàng rong trên hè phố.
C. Đơn phương đề nghị li hôn. D.Đề xuất thay đổi giới tính.
Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây ?
A.Từ chối nhận tài sản thừa kế. B.Tàng trữ, vận chuyển ma túy.
C.Lấn chiếm công trình giao thông. D.Xây dựng nhà ở trái phép.
Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được
A.miễn, giảm mọi loại thuế.
B.công khai danh tính người tố cáo.
C.ủy quyền bỏ phiếu bầu cử.
D.tự do kinh doanh theo pháp luật.
Câu 105: Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A.Tìm kiếm việc làm theo quy định.
B.Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.
C.Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.
D.Tự do hoạt động tài chính kinh doanh.
Câu 106: Đâu là hành vi không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
A.xin phép chủ nhà vào thăm quan. B. Vượt tường vào nhà hàng xóm.
C.Tự ý vào nhà người bạn thân. D.Vào nhà bắt con tin tống tiền.
Câu 107: Hành vi xâm phạm gây ra hậu quả rất nghiêm trọng do cố ý bí mật, an toàn thư tín, điện thoại, điện tín của người khác thì bị xử lí
A.hình sự. B. dân sự. C. hành chính. D.kỉ luật.
Câu 108: Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào sau đây là đúng với quy định của pháp luật?
A. Nhờ người thân viết phiếu và bỏ phiếu hộ.
B. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu.
C. Viết phiếu bầu, dán kín gửi qua đường bưu điện.
D. Nhờ người trong tổ bầu cử viết và bỏ phiếu hộ.
Câu 109: Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp phát hiện
A. thông tin niêm yết chứng khoán. B.dấu hiệu biến đổi khí hậu.
C.sự thay đổi của chủng virus mới. D. hành vi đưa và nhận hối lộ.
Câu 110: Công dân không thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Tìm hiểu giá nhà đất. B.Nghiên cứu khoa học.
C.Hợp lí hóa sản xuất. D.Đưa ra các phát minh.
Câu 111: Với tinh thần xây dựng gia đình văn hóa kiểu mẫu, ông Q đã viết bài chia sẻ kinh nghiệm sống của mình là nêu gương mẫu mực cho con cháu noi theo. Ông Q đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây ?
A.Tuyên truyền pháp luật. B.Sử dụng pháp luật.
C.Áp dụng pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.
Câu 112: Ông A đi xe máy ngược chiều trên đường, đâm vào một người đi đúng làn đường, làm người này bị thương phải vào bệnh viện điều trị. Trong tình huống này, ông A đã vi phạm pháp luật nào sau đây ?
A. Hình sự và hành chính. B. Kỷ luật và dân sự.
C. Hành chính và dân sự. D. Hành chính và kỷ luật.
Câu 113: Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính nghiêm minh của pháp luật. B. Tính trừng phạt của pháp luật.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính giáo dục của pháp luật.
Câu 114: Không thuyết phục được chồng là anh A mua đất làm nhà ra ở riêng, nên chị B giận bỏ về nhà mẹ đẻ. Nghe theo lời bạn bè, chị B phải bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng là 400 triệu đồng đầu tư chứng khoán và bị thu lỗ. Chị B vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây ?
A.Nhà đất và tài chính. B.Chiếm hữu và định đoạt.
C.Hôn nhân và gia đình. D.Tài chính và tình cảm.
Câu 115: Sau mấy tháng thử việc tại công ty X, chị A đã được giám đốc công ty điều chuyển nhân viên xúc tiến sang làm việc tại phòng hành chính theo đúng thỏa thuận trước đó. Chị A đã được thực hiện quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây ?
A.Nâng cao năng lực cạnh tranh. B.Thay đổi quy trình tuyển dụng.
C.Giao kết hợp đồng lao động. D.Lựa chọn hình thức bảo hiểm.
Câu 116:P và Q có mâu thuẫn với nhau. Hai bên cãi cọ rồi đánh nhau. Kết quả là P đánh Q gây thương tích. Hành vi của P đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân thân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.
Câu 117:Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian độc quyền sáng chế của anh A. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trà giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật?
A.Chị B và anh S. B. Anh S và chị M.
C. Anh A, chị M và chị B. D. Anh S, chị M và chị B
Câu 118: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?
A. Chị T, ông K và anh P. B. Chị T, ông K, anh p và anh N.
C. Chị T, ông K và anh N. D. Chị T và ông K.
Câu 119: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ông T, ông Q và ông P. B. ông p và anh G.
C. Ông Q. D. Ông T, ông Q và anh G.
Câu 120: Nghi ngờ chị M ngoại tình vợi chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị nhốt tại nhà kho của mình đề xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuyên can vợ dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H vẫn tiếp tục xét hỏi. Những ai trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Chị H và chồng. B. Chị H và K.
C. Chị M, H và và K. D. K, chị H và chồng.
Hết…
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 3
81.A |
82.A |
83.A |
84.A |
85.D |
86.B |
87.D |
88.B |
89.A |
90.B |
91.A |
92.A |
93.D |
94.B |
95.A |
96.D |
97.A |
98.B |
99.A |
100.B |
101.A |
102.B |
103.B |
104.D |
105.D |
106.A |
107.A |
108.B |
109.D |
110.A |
111.B |
112.C |
113.C |
114.C |
115.C |
116.C |
117.D |
118.D |
119.C |
120.B |
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)