Top 10 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 năm 2024 (có đáp án)



Trọn bộ 10 đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Vật Lí 11.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí 11

Thời gian làm bài: phút

Câu 1. Chọn câu đúng.

A. Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh hay yếu của dòng điện.

B. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ dòng điện tăng.

C. Cường độ dòng điện qua một đoạn mạch tỉ lệ nghịch với điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch.

D. Dòng điện là dòng các electron dịch chuyển có hướng.

Câu 2. Suất điện động của một acquy là 2 V, lực lạ đã thực hiện một công là 6 mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là

A. 18.10–3 C.

B. 3.10–3 C.

C. 0,5.10–3 C.

D. 1,8.10–3 C.

Câu 3. Đường đặc tuyến Vôn - Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện trở vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn là đường

A. cong hình elip.

B. thẳng.

C. hyperbol.

D. parabol.

Câu 4. Đặt vào hai đầu một điện trở R = 20 Ω một hiệu điện thế U = 2 V trong khoảng thời gian t = 20 s. Lượng điện tích di chuyển qua điện trở là

A. q = 4 C.

B. q = 1 C.

C. q = 2 C.

D. q = 5 mC.

Câu 5. Dòng điện chạy qua dây dẫn của một camera có cường độ 50 μA. Số electron chạy qua dây dẫn mỗi giây là

A. 3,75.1014 hạt.

B. 3,35.1014 hạt.

C. 3,125.1014 hạt.

D. 50.1015 hạt.

Câu 6. Hệ số nhiệt điện trở α của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Khoảng nhiệt độ và chế độ gia công của vật liệu đó.

B. Độ sạch của kim loại và chế độ gia công của vật liệu đó.

C. Độ sạch của kim loại.

D. Khoảng nhiệt độ, độ sạch của kim loại và chế độ gia công của vật liệu đó.

Câu 7. Cho mạch điện như hình vẽ.

3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Suất điện động 3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận) = 28V, điện trở trong r = 2Ω, R = 5Ω. Độ lớn của cường độ dòng điện trong mạch chính là

A. 2 A.

B. 3 A.

C. 4 A.

D. 5 A.

Câu 8. Câu nào sau đây là sai?

A. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.

B. Đơn vị công cũng là đơn vị suất điện động.

C. Suất điện động của nguồn điện bằng công để di chuyển điện tích dương 1 C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn.

D. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ để di chuyển một điện tích dương từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và độ lớn q của điện tích đó.

Câu 9. Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 10 phút nó tiêu thụ một năng lượng

A. 2000 J.

B. 5 J.

C. 120 kJ.

D. 60 kJ.

Câu 10. Công suất định mức của các dụng cụ điện là

A. công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.

B. công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.

C. công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.

D. công suất trung bình của dụng cụ đó.

Câu 11. Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau bằng một lực F. Thay đổi các điện tích thì lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi. Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào?

A. Đổi dấu q1, không thay đổi q2.

B. Tăng giảm sao cho q1 + q2 không đổi.

C. Đổi dấu q1 và q2.

D. Tăng gấp đôi q1 giảm 2 lần q2.

Câu 12. Một dây dẫn kim loại có điện lượng q = 30 C đi qua tiết diện của dây trong 2 giây. Số electron qua tiết diện của dây trong 1s là

A. 9,375.1019 hạt.

B. 15,625.1017 hạt.

C. 9,375.1018 hạt.

D. 3,125.1018 hạt.

Câu 13. Đồ thị biểu diễn độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không phụ thuộc vào khoảng cách r được cho như hình vẽ bên.

3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Tính tỉ số F2F1

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 14. Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là

A. A = U.I.t.

B. A = 3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)It.

C. A = I.tU.

D. A = U.It.

Câu 15. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3C thì chúng phải đặt cách nhau

A. 30000 m.

B. 300 m.

C. 90000 m.

D. 900 m.

Câu 16. Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là 4,8.1019J. Điện thế tại M là

A. 3,2 V.

B. -3 V.

C. 2 V.

D. 3 V.

Câu 17. Một tụ điện có điện dung là bao nhiêu thì tích lũy một năng lượng 0,015 J dưới một hiệu điện thế 5 V:

A. 1,2.10-2 F.

B. 1,2.10-4 F.

C. 1,2.10-3 F.

D. 12.10-3 F.

Câu 18. Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau bằng hai sợi dây nhẹ có độ dài ℓ như nhau.

3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Cho chúng nhiễm điện bằng nhau thì chúng đẩy nhau và cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 15°. Tính sức căng của dây treo. Lấy g = 10 m/s2.

A. 520.10-5 N.

B. 103,5.10-5 N.

C. 261.10-5 N.

D. 743.10-5 N.

Câu 19. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc

A. độ lớn điện tích thử.  

B. độ lớn điện tích đó.

C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.

D. hằng số điện môi của của môi trường.

Câu 20. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 200 (V/m) vận tốc ban đầu của electron là 3.105(m/s). Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu?

A. 5,12 (mm).

B. 2,56 (mm).

C. 1,28 (mm).

D. 10,24 (mm).

Câu 21. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó

A. không đổi.

B. tăng gấp đôi.

C. giảm một nửa.

D. tăng gấp 4.

Câu 22. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2µC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng

A. 50µC.

B. 1µC.

C. 5µC

D. 0,8µC.

Câu 23. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9C, tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 30 cm có độ lớn là

A. E = 0,450 (V/m).

B. E = 0,225 (V/m).

C. E = 500 (V/m).

D. E = 2250 (V/m).

Câu 24. Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ

A. chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm M không phụ thuộc vào vị trí điểm N.

B. phụ thuộc vào hình dạng của đường đi MN.

C. phụ thuộc vị trí các điểm M và N chứ không phụ thuộc vào đoạn MN dài hay ngắn.

D. càng lớn khi đoạn đường MN càng dài.

Câu 25. Ở sát mặt Trái Đất, vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,4 m và mặt đất.

A. 720 (V).

B. 360 (V).

C. 120 (V).

D. 750 (V).

Câu 26. Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì

A. chúng phải có cùng điện dung.

B. hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.

C. tụ có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn.

D. tụ có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn

Câu 27. Hai điện tích q1 = 2.10-6 C và q2 = -8.10-6 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10 (cm). Xác định điểm M trên đường AB mà tại đó E2=4E1

A. M nằm trong AB với AM = 2,5 (cm).

B. M nằm trong AB với AM = 5 (cm).

C. M nằm ngoài AB với AM = 2,5 (cm).

D. M nằm ngoài AB với AM = 5 (cm).

Câu 28. Điều nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo của tụ điện?

A. Hai bản của tụ là hai vật dẫn.

B. Giữa hai bản của tụ có thể là chân không.

C. Hai bản của tụ cách nhau một khoảng rất lớn.

D. Giữa hai bản của tụ là điện môi.

Câu 29. Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q=1 μC thu được năng lượng 2.10-4J khi đi từ A đến B?

A. 100 V.

B. 200 V.

C. 300 V.

D. 500 V.

Câu 30. Những đường sức điện nào vẽ ở dưới đây là đường sức của điện trường đều

3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

A. Hình 1.

B. Hình 4.

C. Hình 2.

D. Hình 3.

------------------------------------HẾT---------------------------------

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí 11

Thời gian làm bài: phút

Câu 1: Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của

A. electron.

B. neutron.

C. điện tích âm.

D. điện tích dương.

Câu 2. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí

A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa 2 điện tích.

B. tỉ lệ với khoảng cách giữa 2 điện tích.

C. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa 2 điện tích.

D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa 2 điện tích.

Câu 3. Đặt hiệu điện thế 6 V vào hai đầu điện trở 3Ω. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là

A. 0,5 A.

B. 6 A.

C. 2 A.

D. 3 A.

Câu 4. Muốn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm tăng 9 lần thì khoảng cách giữa chúng phải

A. tăng 2 lần.

B. tăng 3 lần.

C. giảm 3 lần.

D. giảm 2 lần.

Câu 5. Hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện có độ lớn

A. luôn bằng suất điện động của nguồn điện khi không có dòng điện chạy qua nguồn.

B. luôn lớn hơn suất điện động của nguồn điện khi không có dòng điện chạy qua nguồn.

C. luôn nhỏ hơn suất điện động của nguồn điện khi không có dòng điện chạy qua nguồn.

D. luôn khác không.

Câu 6. Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ 40 J điện năng. Thời gian để đoạn mạch này tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là

A. 25 phút.

B. 140 phút.

C. 40 phút.

D. 10 phút.

Câu 7. Xét dòng điện có cường độ 2 A chạy trong một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 5 s có độ lớn

A. 0,4 C.

B. 2,5 C.

C. 10 C.

D. 7,0 C.

Câu 8. Hai điện tích q1 = 6.10-8 C và q2= 3.10-8 C đặt cách nhau 3 cm trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích là

A. 54.10-2 N.

B. 1,8.10-2 N.

C. 5,4.10-3 N.

D. 2,7.10-3 N.

Câu 9. Biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q:

A. E=kQr.

B. E=kQr2.

C. E=kQ2r.

D. E=kQ2r.

Câu 10. Đặt một hiệu điện thế 12 V vào giữa hai đầu một điện trở 4,0 Ω thì lượng điện tích chạy qua điện trở trong mỗi giây là

A. 3 C.

B. 4 C.

C. 12 C.

D. 48 C.

Câu 11. Hai pin ghép nối tiếp với nhau thành bộ thì

A. suất điện động của bộ pin luôn nhỏ hơn suất điện động mỗi pin.

B. suất điện động của bộ pin luôn bằng suất điện động của mỗi pin.

C. điện trở trong của bộ pin luôn nhỏ hơn điện trở trong của mỗi pin.

D. điện trở trong của bộ pin luôn lớn hơn điện trở trong của mỗi pin.

Câu 12. Đặt một điện tích thử -2.10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện 2.10-3 N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là

A. 100 V/m, từ trái sang phải.

B. 100 V/m, từ phải sang trái.

C. 1000 V/m, từ trái sang phải.

D. 1000 V/m, từ phải sang trái.

Câu 13. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là

A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.

B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.

D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối một đường sức.

D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức tính theo chiều đường sức điện.

Câu 14. Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 12 phút nó tiêu thụ một năng lượng

A. 2000 J.

B. 5 J.

C. 120 kJ.

D. 72 kJ.

Câu 15. Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 s khi có điện lượng 30C dịch chuyển qua tiết diện của dây dẫn đó trong 30 s là

A. 3.1018

B. 6,25.1018.

C. 90.1018.

D. 30.1018.

Câu 16. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 2μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

A. 2 mJ.

B. 1 mJ.

C. 1000 J.

D. 2000 J.

Câu 17. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về

A. phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.

B. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.

C. khả năng sinh công tại một điểm.

D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.

Câu 18. Ở hình vẽ theo thứ tự từ trái sang, biểu diễn mối quan hệ của hiệu điện thế và cường độ dòng điện khi đặt vào hai đầu một dây kim loại và hai đầu một diode, khi hiệu điện thế U tăng, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Điện trở của diode tăng.

B. Điện trở của dây kim loại giảm.

C. Điện trở của diode giảm.

D. Điện trở của dây kim loại tăng.

3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

Câu 19. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN  = 40V. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Điện thế tại điểm M là 40 V.

B. Điện thế tại điểm N là 0 V.

C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm.

D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V.

Câu 20. Hai pin giống nhau ghép song song với nhau thành bộ thì

A. suất điện động của bộ pin luôn nhỏ hơn suất điện động mỗi pin.

B. suất điện động của bộ pin luôn lớn hơn suất điện động của mỗi pin.

C. điện trở trong của bộ pin luôn nhỏ hơn điện trở trong của mỗi pin.

D. điện trở trong của bộ pin luôn lớn hơn điện trở trong của mỗi pin.

Câu 21. Đặt một hiệu điện thế U = 18 V vào hai đầu điện trở R = 9 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là bao nhiêu?

A. 12 W.

B. 18 W. 

C. 2 W.

D. 36 W.

Câu 22. Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 20 V. Electron có điện tích là e = -1,6.10-19 C đặt tại điểm M có thế năng là:

A. 3,2.10-18 J

B. -3,2.10-18 J

C. 1,6.1020 J

D. -1,6.1020 J

Câu 23. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 50 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

A. 5000 V/m.

B. 1250 V/m.

C. 2500 V/m.

D. 1000 V/m.

Câu 24. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ

A. tăng 2 lần.

B. giảm 2 lần.

C. tăng 4 lần.

D. không đổi.

Câu 25. Nếu trong khoảng thời gian ∆t = 0,1s đầu có điện lượng q = 0,5C và trong thời gian ∆t' = 0,1s tiếp theo có điện lượng ∆q' = 0,1C chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn thì cường độ dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là

A. 6A.

B. 3A.

C. 4A.

D. 2A.

Câu 26. Cho mạch điện như hình vẽ, các điện trở R đều bằng nhau. Điện trở tương đương giữa M và N là

3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

A. R/2.

B. R.

C. 2R.

D. 4R.

Câu 27. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V thì tụ tích được một điện lượng là 10-5 C. Điện dung của tụ là

A. 2 μF.

B. 2 mF.

C. 2 F.

D. 2 nF.

Câu 28. Suất điện động của nguồn điện một chiều là 3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận) = 4V. Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích q = 5mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là

A. 1,5mJ.

B. 0,8mJ.

C. 20mJ. 

D. 5mJ.

Câu 29. Trong các thiết bị sau, thiết bị nào không sử dụng tụ điện?

A. Máy khử rung tim.

B. Khối tách sóng trong máy thu thanh AM.

C. Pin dự phòng.

D. Tuabin nước.

Câu 30. Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 pF – 200 V. Tụ điện tích trữ được năng lượng tối đa là

A. 4.10-7 J.

B. 8.10-7 J.

C. 4.10-4 J.

D. 4.105 J.

------------------------------------HẾT----------------------------------

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí 11

Thời gian làm bài: phút

Câu 1. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là

A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.             

B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.

C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.

D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.

Câu 2. Lực lạ thực hiện một công là 840mJ khi dịch chuyển một lượng điện tích 3,5.10-2C giữa hai cực bên trong nguồn điện. Tính suất điện động của nguồn điện này?

A. 9 V.

B. 12 V.

C. 24 V.

D. 6 V.

Câu 3. Nhận xét không đúng về điện môi là:

A. Điện môi là môi trường cách điện.                

B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.

C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.

D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.

Câu 4. Nếu trong thời gian ∆t = 0,1s đầu có điện lượng 0,5 C và trong thời gian ∆t' = 0,1s tiếp theo có điện lượng 0,1C chuyển qua tiết diện của vật dẫn thì cường dộ dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là

A. 6 A.

B. 3 A.

C. 4 A.

D. 2 A.

Câu 5. Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi

A. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.

B. nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.

C. không mắc cầu chì cho một mạch điện kín.

D. dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín.

Câu 6. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10-4C đặt cách nhau 1m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng

A. hút nhau một lực 4,5 N.

B. hút nhau một lực 45 N.

C. đẩy nhau một lực 45 N.

D. đẩy nhau một lực 4,5 N.

Câu 7. Một điện trở R = 4Ω mắc vào nguồn có 3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Cánh diều (có đáp án + ma trận) = 4,5V tạo thành mạch kín có công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Cánh diều (có đáp án + ma trận) = 2,25W. Điện trở trong của nguồn và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là

A. 1Ω; 1,2V.

B. 2Ω; 4,5V.

C. 1Ω; 3V.

D. 2Ω; 3V.

Câu 8. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2cm. Lực đẩy giữa chúng là F=1,6.104N. Độ lớn của hai điện tích đó là

A. q1 = q2 = 2,67.10-7C.

B. q1 = q2 = 2,67.10-7µC.

C. q1 = q2 = 2,67.10-9µC.

D. q1 = q2 = 2,67.10-9C.

Câu 9. Hai điện tích điểm q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r = 20cm trong chân không, tương tác lên nhau một lực hút F=3,6.104N. Cho biết điện tích tổng cộng của hai điện tích là Q=6.108C. Điện tích q1 và q2 có giá trị lần lượt là

A. q1 = -1.10-8C và q2 = -6.10-8C.

B. q1 = -4.10-8C và q2 = -2.10-8C.

C. q1 = -2.10-8C và q2 = 9.10-8C.

D. q1 = 2.10-8C và q2 = 8.10-8C.

Câu 10. Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là

A. 15 V.

B. 7,5 V.

C. 20 V.

D. 40 V.

Câu 11. Điều kiện để có dòng điện là

A. cần duy trì hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

B. có điện tích tự do trong vật dẫn.

C. có hiệu điện thế và điện tích tự do.

D. có nguồn điện.

Câu 12. Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -3,2.10-19 (J). Điện thế tại điểm M là

A. 3,2 (V).

B. -3 (V).

C. 2 (V).

D. 3 (V).

Câu 13. Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng?

A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức.

B. Các đường sức của điện trường không cắt nhau.

C. Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.

D. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.

Câu 14. Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?

3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

A. Hình 1.

B. Hình 2.

C. Hình 3.

D. Hình 4.

Câu 15. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường

A. giảm 2 lần.

B. tăng 2 lần.

C. giảm 4 lần.

D. tăng 4 lần.

Câu 16. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích -2µC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

A. 2000 J.

B. -2000 J.

C. 2 mJ.

D. -2 mJ.

Câu 17. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UMN

A. UMN = UNM.

B. UMN = -UNM.

C. UMN=1UNM.

D. UMN=1UNM.

Câu 18. Một vòng tròn tâm O nằm trong điện trường của một điện tích điểm Q. M và N là hai điểm trên vòng tròn đó.

3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Gọi AM1N, AM2N và AMN là công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q trong các dịch chuyển dọc theo cung M1N, M2N và dây cung MN thì

A. AM1N < AM2N

B. AMN nhỏ nhất.

C. AM2N lớn nhất.          

D. AM1N = AM2N = AMN.

Câu 19. Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30cm, một điện trường có cường độ E = 3000 V/m. Độ lớn điện tích Q là

A. Q = 3.10-6 (C).

B. Q = 3.10-7 (C).

C. Q = 3.10-5 (C).

D. Q = 3.10-8 (C).

Câu 20. Chọn một đáp án đúng:

A. Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.

B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời của các electron.

C. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion.

D. Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron tự do trong kim loại lớn.

Câu 21. Biết hiệu điện thế UMN = 8 (V). Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

A. VM = 8 (V).

B. VN = 8 (V).

C. VM - VN = 8 (V).

D. VN - VM = 8 (V).

Câu 22. Hai điện tích q1=5.109C,q2=5.109C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:

A. 18000 V/m. 

B. 36000 V/m.

C. 1800 V/m.

D. 0 V/m.

Câu 23. Cho một mạch điện gồm một pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,5 (Ω) nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5 (Ω). Cường độ dòng điện trong toàn mạch là

A. 3 A.

B. 0,6 A.

C. 0,5 A.

D. 2 A.

Câu 24. Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là

A. 2,4 kJ.

B. 40 J.

C. 24 kJ.

D. 120 J.

Câu 25. Công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường

A. tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN.

B. tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích.

C. tỉ lệ thuận với thời gian di chuyển.

D. tỉ lệ thuận với tốc độ dịch chuyển.

Câu 26. Quả cầu nhỏ khối lượng m = 25g, mang điện tích q=2,5.107C được treo bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường E có phương nằm ngang và có độ lớn E = 106 V/m. Lấy g = 10 m/s2. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là

A. 30°.

B. 45°.

C. 60°.

D. 75°.

Câu 27. Một tụ có điện dung 2µF. Khi đặt một hiệu điện thế 4V vào hai bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là

A. 2.10-6C.

B. 16.10-6C.

C. 4.10-6C.

D. 8.10-6C.

Câu 28. Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường

A. âm.

B. dương.

C. bằng không.

D. tăng.

Câu 29. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V thì giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là

A. 8 V.

B. 10 V.

C. 15 V.

D. 22,5 V.

Câu 30. Nối hai bản tụ điện phẳng với hai cực của nguồn một chiều, sau đó ngắt tụ ra khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi ε thì điện dung C và hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ:

A. C tăng, U tăng.

B. C tăng, U giảm.

C. C giảm, U giảm.

D. C giảm, U tăng.

--------------------------------------HẾT-------------------------------------




Lưu trữ: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 (sách cũ)




Đề thi, giáo án lớp 11 các môn học