Đề thi Giữa kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề)
Với Đề thi Giữa kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (8 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Vật lí 11.
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Vật Lí 11 Giữa kì 2 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.
Câu 1. Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của véctơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn:
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn sai hướng của đường cảm ứng từ của dòng điện trong ống dây gây nên:
A.
B.
C.
D. A và B
Câu 3. Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn đặt cách nhau 10cm trong không khí. Dòng điện chạy trong 2 dây dẫn ngược chiều nhau và có cường độ I1 = 10 A; I2 = 20 A. Tìm cảm ứng từ tại điểm M cách mỗi dây 10 cm.
A. 2.10−5 T.
B. 4.10−5 T.
C. 5,746.10-5 T.
D. 4,472.10−5 T
Câu 4. Cuộn dây tròn dẹt có 20 vòng, bán kính là 3,14 cm. Khi có dòng điện đi vào thì tại tâm của vòng dây xuất hiện từ trường là B = 2.10-3 T. Tính cường độ dòng điện trong vòng dây.
A. 3 A.
B. 4 A.
C. 5 A.
D. 2,5 A.
Câu 5. Chọn đáp án sai:
A. Khi một dây dẫn có dòng điện đặt song song với đường cảm ứng từ thì không chịu tác dụng bởi lực từ
B. Khi dây dẫn có dòng điện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ thì lực từ tác dụng lên dây dẫn là cực đại
C. Giá trị cực đại của lực từ tác dụng lên dây dẫn dài ℓ có dòng điện I đặt trong từ trường đều B là Fmax = IBℓ
D. Khi dây dẫn có dòng điện đặt song song với đường cảm ứng từ thì lực từ tác dụng lên dây là Fmax = IBℓ
Câu 6. Một đoạn dây dẫn thẳng dài 128 cm được đặt vuông góc với các đường sức từ trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,83 T. Xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn khi dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn này có cường độ 18 A.
A. 19 N.
B. 1,9 N.
C. 191 N.
D. 1910 N.
Câu 7. Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 cm2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,1T. Mặt phẳng vòng dây làm thành với từ trường một góc α = 30°. Tính từ thông qua S.
A. 3.10-4 Wb
B. 3.10-5 Wb
C. 4,5.10-5 Wb
D. 2,5.10-5 Wb
Câu 8. Một khung dây hình chữ nhật MNPQ gồm 20 vòng, MN = 5 cm, MQ = 4 cm. Khung được đặt trong từ trường đều, có độ lớn B = 3 mT, có đường sức từ qua đỉnh M vuông góc với cạnh MN và hợp với cạnh MQ của khung một góc 30°. Độ lớn độ biến thiên của từ thông qua khung bằng? Chọn câu sai.
A. 0 nếu tịnh tiến khung dây trong từ trường.
B. 120 µWb nếu quay khung dây 180° xung quanh cạnh MN.
C. 0 nếu quay khung dây 360° xung quanh cạnh MQ.
D. 120 µWb nếu quay khung dây 90° xung quanh cạnh MQ.
Câu 9. Một vòng dây dẫn hình vuông, cạnh a = 10 cm, đặt cố định trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt khung. Trong khoảng thời gian 0,05 s, cho độ lớn của cảm ứng từ tăng đều từ 0 đến 0,5 T. Xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây.
A. 100 V.
B. 70,1 V.
C. l,5 V.
D. 0,15 V.
Câu 10. Suất điện động tự cảm 0,75 V xuất hiện trong một cuộn cảm có L = 25 mH; tại đó cường độ dòng điện giảm từ giá trị I xuống 0 trong 0,01 s. Tính I.
A. 0,1 A
B. 0,4 A
C. 0,3 A
D. 0,6 A.
Câu 11. Theo định luật khúc xạ thì
A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.
B. góc khúc xạ có thể bằng góc tới.
C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.
D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
Câu 12. Chiếu một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường có chiết suất n, sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc tới i trong trường hợp này được xác định bởi công thức
A. sin i = n.
B. tan i = n.
C.
D.
Câu 13. Trong hiện tượng khúc xạ, góc khúc xạ
A. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.
B. bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. có thể bằng 0.
D. bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
Câu 14. Tính tốc độ của ánh sáng trong thủy tinh. Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6 và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s.
A. 2,23.108 m/s.
B. 1,875.108 m/s.
C. 2,75.108 m/s.
D. 1,5.108 m/s.
Câu 15. Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí tới mặt nước với góc tới 60°, tia khúc xạ đi vào trong nước với góc khúc xạ là r. Biết chiết suất của không khí và của nước đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1 và 1,333. Giá trị của r là
A. 37,97°.
B. 22,03°.
C. 40,52°.
D. 19,48°.
Câu 16. Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới là 30° thì chiết suất tỉ đối n21 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,58.
B. 0,71
C. 1,7
D. 1,8
Câu 17. Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1 thì
A. có tia khúc xạ đối với mọi phương của tia tới.
B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
C. tỉ số giữa sin i và sin r là không đổi khi cho góc tới thay đổi.
D. góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.
Câu 18. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì
A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần
B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất
D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
Câu 19. Lúc trưa nắng, mặt đường nhựa khô ráo, nhưng nhìn từ xa có vẻ như ướt nước. Đó là vì các tia sáng phản xạ
A. toàn phần trên lớp không khí sát mặt đường và đi vào mắt.
B. toàn phần trên mặt đường và đi vào mắt.
C. toàn phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt.
D. một phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt.
Câu 20. Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) hình vẽ. Phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?
A. Từ (2) tới (1).
B. Từ (3) tới (1).
C. Từ (3) tới (2).
D. Từ (1) tới (2).
Câu 21. Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là
A. 41,40°.
B. 53,12°.
C. 36,88°.
D. 48,61°.
Câu 22. Một cái đinh được cắm vuông góc vào tâm O một tâm gỗ hình tròn có bán kính R = 5cm. Tấm gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của đinh trong nước. Cho chiết suất của nước là . Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì khoảng cách OA lớn nhất là:
A. 6,5 cm
B. 7,2 cm
C. 4,4 cm
D. 5,6 cm
Câu 23. Có hai thanh kim loại bề ngoài giống hệt nhau, có thể là thanh nam châm hoặc thanh là thép. Khi đưa một đầu thanh 1 đến gần trung điểm của thanh 2 thì chúng hút nhau mạnh. Còn khi đưa một đầu của thanh 2 đến gần trung điểm của thanh 1 thì chúng hút nhau yếu. Chọn kết luận đúng.
A. Thanh 1 là nam châm và thanh 2 là thép.
B. Thanh 2 là nam châm và thanh 1 là thép.
C. Thanh 1 và thanh 2 đều là thép.
D. Thanh 1 và thanh 2 đều là nam châm.
Câu 24. Chọn câu sai.
A. Khi đặt diện tích S vuông góc với các đường sức từ, nếu S càng lớn thì từ thông có độ lớn càng lớn.
B. Đơn vị của từ thông là vêbe (Wb).
C. Giá trị của từ thông qua diện tích S cho biết cảm ứng từ của từ trường lớn hay bé.
D. Từ thông là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng 0.
Câu 25. Trong một mạch kín dòng điện cảm ứng xuất hiện khi
A. trong mạch có một nguồn điện.
B. mạch điện được đặt trong một từ trường đều.
C. mạch điện được đặt trong một từ trường không đều.
D. từ thông qua mạch điện biến thiên theo thời gian.
Đáp án đề số 1
Câu 1.
Các đường sức từ ở hình D có chiều đi từ ngoài vào trong nên với chiều dòng điện như hình vẽ, sử dụng quy tắc cái đinh ốc 1 ta được cảm ứng từ B như hình vẽ
Chọn đáp án D
Câu 2.
Sử dụng quy tắc bàn tay phải cho dòng điện chạy như trong hình B ta được cảm ứng từ gây ra ở ống dây phải có chiều ra phải vào trái chứ không phải ra trái vào phải như hình vẽ B
Chọn đáp án B
Câu 3.
Điểm M cách mỗi dây 10 cm.
+ Gọi 2 đầu dây là A và B; điểm M cách A và B 10 cm nên tam giác MAB là tam giác đều.
+ Cảm ứng từ tại M thỏa mãn ; gọi ⇒
⇒ với
Chọn đáp án C
Câu 4.
Cường độ dòng điện trong vòng dây là:
⇒
Chọn đáp án C
Câu 5.
Đáp án D là sai vì khi dây dẫn có dòng điện đặt song song với đường cảm ứng từ thì lực từ tác dụng lên dây bằng 0
Chọn đáp án D
Câu 6.
F = BIℓ.sinα = 0,83.18.1,28.sin 90° = 19 (N)
Chọn đáp án A
Câu 7.
Φ = BScos(n→; B→) = 0,1.5.10-4.cos 60° = 2,5.10-5 (Wb)
Chọn đáp án D
Câu 8.
+ Chuyển động tịnh tiến thì từ thông không thay đổi.
+ Khi khung dây quay 180° quanh MN thì pháp tuyến quay một góc 180° nên độ biến thiên từ thông:
ΔΦ = Φ2 - Φ1 = NBScosα - NBScos(α - 180°) = 2NBScosα
ΔΦ = 2.20.3.10-3.0,05.0,04.cos 60° = 1,2.10-4 (Wb)
+ Khi khung dây quay 360° quanh MQ thì trở lại vị trí ban đầu nên độ biến thiên từ thông:
ΔΦ = Φ2 - Φ1 = 0
+ Khi khung dây quay 90° quanh MQ thì pháp tuyến vuông góc với từ trường nên độ biến thiên từ thông:
ΔΦ = Φ2 - Φ1 = NBScosα - NBScos90° = 0,6.10-4 (Wb)
Chọn đáp án D
Câu 9.
Chọn đáp án B
Câu 10.
⇒ I = 0,3 (A)
Chọn đáp án C
Câu 11.
A - Theo định luật khúc xạ thì tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng (gọi là mặt phẳng tới)
B – góc khúc xạ có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc tới
C – góc tới và góc khúc xạ tỉ lệ theo định luật khúc xạ, không phải tỉ lệ thuận
D - góc tới có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc khúc xạ
Chọn đáp án A.
Câu 12.
Tia khúc xạ IR vuông góc với tia phản xạ IS’
Khi đó
Chọn đáp án B
Câu 13.
Trong hiện tượng khúc xạ, góc khúc xạ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.
Chọn đáp án A
Câu 14.
Ta có:
Chọn đáp án B
Câu 15.
Ta có: n1 sin i = n2 sin r ⇒ 1.sin60° = 1,333.sin r
⇒ r = 40,52°
Chọn đáp án C
Câu 16.
Ta có:
⇒
Chọn đáp án A
Câu 17.
Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1 thì có:
+ góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
+ tỉ số giữa sin i và sinr là không đổi khi cho góc tới thay đổi.
+ góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.
+ khi góc tới đạt đến giá trị giới hạn sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, khi đó không có tia khúc xạ
Chọn đáp án A
Câu 18.
Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nếu góc tới thỏa mãn điều kiện lớn hơn hoặc bằng góc tới giới hạn.
Chọn đáp án B
Câu 19.
Do xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ở các lớp không khí (mỗi lớp không khí có 1 chiết suất khác nhau) sát bề mặt đường nhựa.
Chọn đáp án A
Câu 20.
Do 3 góc tới ở 3 hình vẽ là như nhau, kết hợp điều kiện r1 < r2 < r3 thì khẳng định được n1 > n2 > n3
Khi đó ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn sẽ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Chọn đáp án D
Câu 21.
Ta có:
Chọn đáp án D
Câu 22.
Xét tia sáng truyền từ trong nước ra ngoài không khí. Để không nhìn thấy đầu A của đinh thì tia khúc xạ sẽ đi là là ở mặt phân cách giữa 2 môi trường như hình vẽ
Chọn đáp án C.
Câu 23.
Giả sử nếu thanh 1 là nam châm, thanh 2 là thép
Đối với thanh nam châm thì từ tính ở 2 cực (2 đầu thanh) bao giờ cũng mạnh hơn rất nhiều so với từ tính ở giữa thanh. Nên:
+ Khi đưa 1 đầu của thanh 1 đến gần trung điểm thanh 2 thì thanh 1 sẽ hút thanh 2 rất mạnh.
+ Ngược lại đưa 1 đầu của thanh 2 đến gần trung điểm thanh 1 thì thanh 1 sẽ hút thanh 2 rất yếu
Chứng tỏ điều giả sử là đúng.
Chọn đáp án A
Câu 24.
A – đúng vì từ thông được biểu diễn bằng công thức Φ = BScosα nên khi diện tích S đặt vuông góc với các đường sức từ thì góc α có thể bằng 0o hoặc 180o, khi đó S càng lớn thì từ thông có độ lớn càng lớn.
B – đúng, đơn vị của từ thông là Wb
C – sai
D – đúng vì từ thông là đại lượng vô hướng, có thể nhận giá trị âm, dương hoặc bằng 0
Chọn đáp án C
Câu 25.
Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi từ thông qua mạch điện kín biến thiên theo thời gian.
Chọn đáp án D
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.
Câu 1. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện:
A.
B.
C.
D. B và C
Câu 2. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của véctơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện:
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Vật liệu nào sau đây không thể làm nam châm?
A. Sắt non.
B. Đồng ôxit.
C. Sắt oxit.
D. Mangan ôxit.
Câu 4. Phát biểu nào sai? Từ trường tồn tại ở gần
A. một nam châm.
B. thanh thủy tinh được nhiễm điện do cọ xát.
C. dây dẫn có dòng điện.
D. chùm tia điện từ.
Câu 5. Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, có cường độ I1 = 12 A; I2 = 15 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng I1 một đoạn 15 cm và cách dây dẫn mang dòng I2 một đoạn 5 cm.
A. 1,6.10−5 T.
B. 6.10−5 T.
C. 7,6.10−5 T.
D. 4,4.10−5 T.
Câu 6. Dùng một dây đồng có phủ một lớp sơn cách điện mỏng, quấn quanh một hình trụ dài L = 50 cm, có đường kính d = 4 cm để làm một ống dây. Sợi dây quấn ống dây có chiều dài ℓ = 314 cm và các vòng dây được quấn sát nhau. Hỏi nếu cho dòng điện cường độ I = 0,4 A chạy qua ống dây, thì cảm ứng từ bên trong ống dây bằng bao nhiêu?
A. 5.10−5 T.
B. 2,5.10−5 T.
C. 1,25.10−5 T.
D. 3.10−5 T.
Câu 7. Chọn một đáp án sai "lực từ tác dụng lên một dây dẫn có dòng điện đi qua đặt vuông góc với đường sức từ sẽ thay đổi khi":
A. dòng điện đổi chiều
B. từ trường đổi chiều
C. cường độ dòng điện thay đổi
D. dòng điện và từ trường đồng thời đổi chiều
Câu 8. Đặt một khung dây dẫn hình chữ nhật có dòng điện chạy qua trong từ trường sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường cảm ứng từ chiều như hình vẽ thì lực từ có tác dụng gì:
A. lực từ làm dãn khung
B. lực từ làm khung dây quay
C. lực từ làm nén khung
D. lực từ không tác dụng lên khung
Câu 9. Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ:
A.
B.
C.
D.
Câu 10. Chọn câu sai. Từ thông qua mặt S đặt trong từ trường phụ thuộc vào
A. độ nghiêng của mặt S so với vecto cảm ứng từ.
B. độ lớn của chu vi của đường giới hạn mặt S.
C. độ lớn của cảm ứng từ vecto cảm ứng từ.
D. độ lớn của diện tích mặt S.
Câu 11. Câu nào dưới đây nói về từ thông là không đúng?
A. Từ thông qua mặt S là đại lượng xác định theo công thức Φ = Bscosα, với α là góc tạo bởi cảm ứng từ B→và pháp tuyến dương n→của mặt S.
B. Từ thông là một đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không.
C. Từ thông qua mặt S chỉ phụ thuộc diện tích của mặt S, không phụ thuộc góc nghiêng của mặt đó so với hướng của các đường sức từ.
D. Từ thông qua mặt S được đo bằng đơn vị vêbe (Wb): 1 Wb = 1 T.m2, và có giá trị lớn nhất khi mặt này vuông góc với các đường sức từ.
Câu 12. Chọn câu sai. Dòng điện cảm ứng là dòng điện
A. xuất hiện trong một mạch kín khi từ thông qua mạch kín đó biến thiên.
B. có chiều và cường độ không phụ thuộc chiều và tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch kín.
C. chỉ tồn tại trong mạch kín trong thời gian từ thông qua mạch kín đó biến thiên.
D. có chiều phụ thuộc chiều biến thiên từ thông qua mạch kín.
Câu 13. Một khung dây hình tròn đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,06 T sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là 1,2.10-5 Wb. Bán kính vòng dây gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12 mm.
B. 6 mm.
C. 7 mm.
D. 8 mm.
Câu 14. Trong hệ SI đơn vị của hệ số tự cảm là
A. Tesla (T).
B. Henri (H).
C. Vêbe (Wb).
D. Fara (F).
Câu 15. Tính độ tự cảm của một ống dây hình trụ có chiều dài 0,5 m gồm 1000 vòng dây, mỗi vòng dây có đường kính 20 cm.
A. 0,088 H.
B. 0,079 H.
C. 0,125 H.
D. 0,064 H.
Câu 16. Dòng điện qua một ống dây không có lõi sắt biến đổi đều theo thời gian. Trong thời gian 0,01 s cường độ dòng điện tăng từ i1 = 1 A đến i2 = 2 A, suất điện động tự cảm trong ống dây có độ lớn bằng 20 V. Hệ số tự cảm của ống dây là
A. 0,1 H.
B. 0.4H.
C. 0,2 H.
D. 8,6 H.
Câu 17. Chiết suất của nước và của thủy tinh đối với một ánh sáng đơn sắc có giá trị lần lượt là 1,333 và 1,532. Chiết suất tỉ đối của nước đối với thủy tinh ứng với ánh sáng đơn sắc này là
A. 0,199
B. 0,870
C. 1,433
D. 1,149
Câu 18. Tia sáng đi từ nước có chiết suất sang thủy tinh có chiết suất n2 = 1,5 với góc tới i = 30°. Góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới lần lượt là
A. 27,20 và 2,80
B. 24,20 và 5,80
C. 26,40 và 3,60
D. 28,20 và 3,60
Câu 19. Theo định luật khúc xạ thì
A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.
B. góc khúc xạ có thể bằng góc tới.
C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.
D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
Câu 20. Nếu tăng góc tới lên hai lần thì góc khúc xạ sẽ
A. tăng hai lần.
B. tăng hơn hai lần.
C. tăng ít hơn hai lần.
D. chưa đủ điều kiện để kết luận.
Câu 21. Một người ngồi trên bờ hồ nhúng chân vào nước trong suốt. Biết chiết suất của nước là . Khoảng cách thực từ bàn chân người đó đến mặt nước là 36cm. Nếu nhìn theo phương gần thẳng đứng, mắt người đó cảm thấy bàn chân cách mặt nước bao nhiêu:
A. 28 cm
B. 18 cm
C. 25 cm
D. 27 cm
Câu 22. Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2. Cho biết n1 < n2 và i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn phần
A. Chùm tia sáng gần như sát mặt phẳng phân cách.
B. Góc tới i thoả mãn điều kiện .
C. Góc tới i thoả mãn điều kiện .
D. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Câu 23. Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2 (n1 > n2). Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận
A. góc tới bằng góc tới giới hạn phản xạ toàn phần
B. góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần
C. không còn tia phản xạ
D. chùm tia phản xạ rất mờ
Câu 24. Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) hình vẽ. Phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?
A. Từ (1) tới (2).
B. Từ (2) tới (3).
C. Từ (1) tới (3).
D. Từ (3) tới (1).
Câu 25. Có ba môi trường trong suốt. Với cùng góc tới: Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 300. Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 450. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 300
B. 420
C. 460
D. Không tính được
Đáp án đề số 2
Câu 1.
Sử dụng quy tắc cái đinh ốc 2 ta được dòng điện ở hình A có các đường sức đi từ trong ra ngoài nên cảm ứng từ sẽ có hướng như trên
Chọn đáp án A
Câu 2.
Sử dụng quy tắc cái đinh ốc 2 cho dòng điện ở hình vẽ B ta được chiều của cảm ứng từ tại tâm vòng dây như hình vẽ
Chọn đáp án B
Câu 3.
Vật liệu để làm nam châm phải là vật liệu từ (vật liệu có từ tính). Nên đồng oxit không thể dùng để làm nam châm vì đồng không thuộc vật liệu từ.
Chọn đáp án B
Câu 4.
Từ trường tồn tại xung quanh nam châm, xung quanh dây dẫn có dòng điện.
Xung quanh thanh thủy tinh nhiễm điện do cọ xát tồn tại một điện trường.
Chọn đáp án B.
Câu 5.
+ Giả sử hai dầy dẫn đó được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi ra tại B thì các dòng điện I1 và I2 gây ra tại M các véc tơ cảm ứng từ có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn
+ Cảm ứng từ tổng hợp tại M là:
+ Vì cùng phương, cùng chiều nên B cùng phương, cùng chiều với B1 và B2 và có độ lớn B = B1 + B2= 7,6.10−5 (T).
Chọn đáp án C
Câu 6.
+ Chu vi của mỗi vòng dây: πd
+ Số vòng dây:
+ Cảm ứng tứ bên trong ống dây:
Chọn đáp án B
Câu 7.
Khi dòng điện vào từ trường đồng thời đổi chiều thì lực từ không thay đổi (về phương, chiều, điểm đặt, độ lớn) nên đáp án D là sai
Chọn đáp án D
Câu 8.
Theo quy tắc bàn tay trái cho từng cạnh của khung dây hình chữ nhật, ta thấy các lực có phương nằm trên mặt phẳng hình chữ nhật, có hướng vào tâm hình chữ nhật và làm nén khung
Chọn đáp án C
Câu 9.
Vì (I→; B→) = 180° ⇒ F = BIℓ.sinα = BIℓ.sin 180° = 0
Chọn đáp án A
Câu 10.
Từ thông qua mặt S được biểu diễn bằng công thức: Φ = BScosα nên từ thông phụ thuộc vào:
+ độ nghiêng của mặt S so với vecto cảm ứng từ (thay đổi góc )
+ độ lớn của cảm ứng từ B
+ độ lớn của diện tích mặt S
Chọn đáp án B
Câu 11.
C – sai vì từ thông phụ thuộc vào góc α, khi mặt S nghiêng so với hướng của các đường sức từ thì góc α sẽ thay đổi, dẫn đến từ thông thay đổi.
Chọn đáp án C
Câu 12.
Dòng điện cảm ứng là dòng điện:
+ xuất hiện trong một mạch kín khi từ thông qua mạch kín đó biến thiên.
+ chỉ tổn tại trong mạch kín trong thời gian từ thông qua mạch kín đó biến thiên.
+ có chiều phụ thuộc chiều biến thiên từ thông qua mạch kín (có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín)
Chọn đáp án B
Câu 13.
Φ = BScos(n→; B→) = BπR².1
⇒
Chọn đáp án D
Câu 14.
Đơn vị của hệ số tự cảm L là Henri (H)
Chọn đáp án B
Câu 15.
Chọn đáp án B
Câu 16.
Chọn đáp án C
Câu 17.
Chọn đáp án B
Câu 18.
Ta có:
⇒
⇒ D = i - r = 30° - 26,4° = 3,6°
Chọn đáp án C
Câu 19.
A - Theo định luật khúc xạ thì tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng (gọi là mặt phẳng tới)
B – góc khúc xạ có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc tới
C – góc tới và góc khúc xạ tỉ lệ theo định luật khúc xạ, không phải tỉ lệ thuận
D - góc tới có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc khúc xạ
Chọn đáp án A.
Câu 20.
Nếu tăng góc tới lên hai lần thì góc khúc xạ chưa đủ điều kiện để kết luận. Vì theo định luật khúc xạ ánh sáng góc tới và góc khúc xạ tuân theo công thức n1 sin i = n2 sin r
Chọn đáp án D
Câu 21.
Chọn đáp án D
Câu 22.
Do ánh sáng đi từ môi trường kém chiết quang hơn sang môi trường chiết quang hơn (n1 < n2) nên không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Chọn đáp án D
Câu 23.
Tia sáng truyền từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nếu góc tới thỏa mãn điều kiện i ≥ igh. Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì góc tới bằng góc tới giới hạn phản xạ toàn phần
Chọn đáp án A
Câu 24.
Do 3 góc tới ở 3 hình vẽ là như nhau, kết hợp điều kiện thì khẳng định được n1 > n2 > n3
Khi đó ánh sáng đi từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn sẽ không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Chọn đáp án D
Câu 25.
Ta có:
n1 sin i = n2 sin r2
n1 sin i = n3 sin r3
⇒
Khi tia sáng truyền từ môi trường (2) vào (3), để có phản xạ toàn phần
Chọn đáp án C
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.
Câu 1. Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ:
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Một dây dẫn thẳng dài 1,4 m đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,25 T. Khi dòng điện cường độ 12 A chạy qua dây dẫn thì dây dẫn này bị tác dụng một lực bằng 2,1 N. Góc hợp bởi hướng của dòng điện chạy qua dây dẫn và hướng của cảm ứng từ gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 290
B. 560
C. 450
D. 900
Câu 3. Một đoạn dây đồng CD chiều dài ℓ, có khối lượng m được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Cho dòng điện qua dây CD có cường độ I sao cho BIℓ = 3mg thì dây treo lệch so với phương thẳng đứng một góc gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 45°.
B. 85°.
C. 25°.
D. 63°.
Câu 4. Hình vẽ nào dưới đây xác định sai hướng của véctơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn:
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn sai hướng của véc tơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện:
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của đường cảm ứng từ của dòng điện trong ống dây gây nên:
A.
B.
C.
D. B và C
Câu 7. Có hai thanh kim loại M, N bề ngoài giống hệt nhau. Khi đặt chúng gần nhau (xem hình vẽ) thì chúng hút nhau. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?
A. Đó là hai nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực khác tên.
B. M là sắt, N là thanh nam châm.
C. M là thanh nam châm, N là thanh sắt.
D. Đó là hai thanh nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực Bắc.
Câu 8. Đặt một kim nam châm nhỏ trên mặt phẳng vuông góc với một dòng điện thẳng. Khi cân bằng, kim nam châm đó sẽ nằm theo hướng
A. song song với dòng điện.
B. cắt dòng điện.
C. theo hướng một đường sức từ của dòng điện thẳng.
D. theo hướng vuông góc với một đường sức từ của dòng điện thẳng.
Câu 9. Một nam châm vĩnh cửu không tác dụng lực lên
A. Thanh sắt bị nhiễm từ.
B. Thanh sắt chưa bị nhiễm từ.
C. Điện tích không chuyển động.
D. Điện tích chuyển động.
Câu 10. Chọn câu sai.
A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng các đường sức từ.
B. Các đường sức của từ trường đều có thể là các đường cong cách đều nhau.
C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là các đường cong kín.
D. Một hạt mang điện chuyển động trong từ trường sẽ chịu tác dụng của lực Loren xơ
Câu 11. Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, có cường độ I1 = I2= 12 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng I1 một khoảng 16 cm và cách dây dẫn mang dòng I2 một khoảng 12 cm.
A. 1,5. 10−5 T.
B. 2. 10−5 T.
C. 2,5. 10−5 T.
D. 3,5. 10−5 T.
Câu 12. Cuộn dây tròn dẹt có 20 vòng, bán kính là 3,14 cm. Khi có dòng điện đi vào thì tại tâm của vòng dây xuất hiện từ trường là B = 2.10-3 T. Tính cường độ dòng điện trong vòng dây.
A. 3 A.
B. 4 A.
C. 5 A.
D. 2,5 A.
Câu 13. Ống dây điện trên hình vẽ bị hút về phía thanh nam châm. Hãy chỉ rõ cực của thanh nam châm:
A. đầu P là cực dương, đầu Q là cực âm
B. đầu P là cực nam, đầu Q là cực bắc
C. đầu P là cực bắc, đầu Q là cực nam
D. đầu P là cực âm, đầu Q là cực dương
Câu 14. Khung dây dẫn hình tròn, bán kính R, có cường độ dòng điện chạy qua là I, gây ra cảm ứng từ tại tâm có độ lớn B. Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vêbe (Wb)?
A. .
B. .
C.
D. πR2B.
Câu 15. Chọn câu sai. Định luật Len−xơ là định luật
A. cho phép xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
B. khẳng định dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín.
C. khẳng định dòng điện cảm ứng xuất hiện khi từ thông qua mạch kín biến thiên do kết quả của một chuyển động nào đó thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại chuyển động này.
D. cho phép xác định lượng nhiệt toả ra trong vật dẫn có dòng điện chạy qua.
Câu 16. Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 cm2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,1T. Mặt phẳng vòng dây làm thành với từ trường một góc α = 30°. Tính từ thông qua S.
A. 3.10-4 Wb
B. 3.10-5 Wb
C. 4,5.10-5 Wb
D. 2,5.10-5 Wb
Câu 17. Một vòng dây dẫn kín, phẳng được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian 0,04 s, từ thông qua vòng dây giảm đều từ giá trị 6.10-3 Wb về 0 thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn là
A. 0,12 V.
B. 0,15 V.
C. 0,30 V.
D. 70,24 V.
Câu 18. Suất điện động tự cảm có độ lớn lớn khi
A. dòng điện tăng nhanh.
B. dòng điện có giá trị nhỏ.
C. dòng điện có giá trị lớn.
D. dòng điện không đổi.
Câu 19. Một dòng điện trong ống dây phụ thuộc vào thời gian theo công thức i = 0,4(5 − t), i tính bằng A, t tính bằng s. Nếu ống dây có hệ số tự cảm L = 0,005 H thì suất điện động tự cảm trong nó là
A. 1,5 mV.
B. 2 mV.
C. 1 mV.
D. 2,5 mV.
Câu 20. Một tia sáng truyền trong không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng. Tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau như hình vẽ. Trong các điều kiện đó, giữa các góc i và r có hệ thức nào?
A. i = r + 90°.
B. i = 90° − r.
C. i = r − 90°.
D. i = 60° − r.
Câu 21. Nội dung chung của định luật phản xạ ánh sáng và định luật khúc xạ ánh sáng là
A. tia tới, tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng tới.
B. tia tới, tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới.
C. tia tới và tia phản xạ đều nằm trong mặt phẳng và vuông góc với tia khúc xạ.
D. góc phản xạ và góc khúc xạ đều tỉ lệ với góc tới.
Câu 22. Trong hiện tượng khúc xạ, góc khúc xạ
A. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.
B. bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. có thể bằng 0.
D. bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
Câu 23. Một khối bán trụ có chiết suất n = 1,41 ≈ √2 đặt trong không khí. Trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc, có hai tia song song tới gặp mặt phẳng của bán trụ với góc tới i = 45° ở A và O như hình vẽ. Tính góc lệch ứng với tia tới SA sau khi ánh sáng khúc xạ ra không khí?
A. 900
B. 600
C. 30°.
D. 150
Câu 24. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì
A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần
B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất
D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
Câu 25. Ba môi trường trong suốt là không khí và hai môi trường khác có các chiết suất tuyệt đối n1, n2 (với n2 > n1). Lần lượt cho ánh sáng truyền đến mặt phân cách của tất cả các cặp môi trường có thể tạo ra. Biểu thức nào kể sau không thể là sin của góc?
A.
B.
C.
D.
Đáp án đề số 3
Câu 1.
Vì I có chiều đi ra xa chúng ta hay đi từ ngoài vào trong nên theo quy tắc bàn tay trái lực F sẽ hướng xuống dưới (hình B).
Chọn đáp án B
Câu 2.
F = BIℓ.sinα ⇒ 2,1 = 0,25.12.1,4.sinα ⇒ α = 30°
Chọn đáp án A
Câu 3.
+ Theo quy tắc bàn tay trái, hướng của lực từ là hướng ngang, có độ lớn F = BIℓ
+ Trọng lực hướng thẳng đứng từ trên xuống, có độ lớn P = mg. Khi cân bằng thì hợp lực R→ = F→ + P→ phải ở vị trí như hình vẽ
+ Điều kiện cân bằng:
Chọn đáp án D
Câu 4.
Theo quy tắc cái đinh ốc 1 thì ở hình C cảm ứng từ phải có phương song song với dòng điện I.
Chọn đáp án C
Câu 5.
Dòng điện tròn có chiều di chuyển như trên áp dụng quy tắc cái đinh ốc 2 cho hình C ta phải được vectơ cảm ứng từ B phải ở phía trên (đường sức từ ở tâm đi từ trong ra ngoài).
Chọn đáp án C
Câu 6.
Sử dụng quy tắc bàn tay phải ta được hình B là biểu diễn đúng hướng của cảm ứng từ bên trong ống dây
Chọn đáp án B
Câu 7.
M và N hút nhau thì có thể xảy ra các trường hợp sau:
+ M là nam châm, N là thanh sắt
+ M là thanh sắt, N là nam châm
+ M và N là nam châm, 2 đầu gần nhau khác cực
D – sai vì 2 cực cùng tên thì phải đẩy nhau, không đúng so với hình
Chọn đáp án D
Câu 8.
Xung quanh dây dẫn thẳng có dòng điện sẽ xuất hiện từ trường, biểu hiện của từ trường là các đường sức từ, khi đặt kim nam châm nhỏ vào từ trường đó thì kim nam châm sẽ nằm theo hướng một đường sức từ nào đó của dòng điện thẳng.
Chọn đáp án C
Câu 9.
Xung quanh nam châm vĩnh cửu sẽ có từ trường, khi đặt thanh sắt bị nhiễm từ hay không nhiễm từ vào trong từ trường đó thì vẫn chịu tác dụng lực từ, điện tích chuyển động cũng chịu lực từ đó.
Chọn đáp án C
Câu 10.
B – sai vì các đường sức của từ trường đều là các đường thẳng song song, cách đều nhau.
Chọn đáp án
Câu 11.
+ Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi ra tại B.
+ Vì AM2 + MB2 = AB2 nên tam giác AMB vuông tại M.
+ Các dòng điện I1 và I2 gây ra tại M các véc tơ cảm ứng từ B1 và B2 có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
+ Cảm ứng từ tổng hợp tại M có phương chiều như hình vẽ và có độ lớn:
Chọn đáp án C
Câu 12.
Cường độ dòng điện trong vòng dây là:
⇒
Chọn đáp án C
Câu 13.
Vì ống dây có chiều dòng điện như trên, theo quy tắc nắm tay phải thì bên phải của ống dây là cực bắc, suy ra đầu P là cực Nam, đầu Q là cực Bắc
Chọn đáp án B
Câu 14.
Đại lượng có đơn vị là Vêbe là từ thông. Khi đó Φ = BS = Bπ²R
Chọn đáp án D
Câu 15.
D – sai vì định luật Len xơ cho phép xác định chiều của dòng điện cảm ứng
Chọn đáp án D
Câu 16.
Φ = BScos(n→; B→) = 0,1.5.10-4.cos 60° = 2,5.10-5 (Wb)
Chọn đáp án D
Câu 17.
Chọn đáp án B
Câu 18.
Suất điện động tự cảm có độ lớn lớn khi dòng điện tăng nhanh
Chọn đáp án A
Câu 19.
Chọn đáp án B
Câu 20.
Ta có: Khi đó
Chọn đáp án B
Câu 21.
Tia tới, tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới.
Chọn đáp án B
Câu 22.
Trong hiện tượng khúc xạ, góc khúc xạ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.
Chọn đáp án A
Câu 23.
+ Tia SA có tia khúc xạ AB với góc khúc xạ 300. Tia này truyền đến B với góc tới 600 > igh bị phản xạ truyền đến C cũng bị phản xạ toàn phần. Tiếp đó, truyền đến H với góc tới 300 và góc khúc xạ ra ngoài với góc khúc xạ 600. Vậy tia ló HR lệch so với tia SA một góc 900
Chọn đáp án A
Câu 24.
Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nếu góc tới thỏa mãn điều kiện lớn hơn hoặc bằng góc tới giới hạn.
Chọn đáp án B
Câu 25.
Do n2 > n1 nên không thể có biểu thức
Chọn đáp án D
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.
Câu 1. Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ:
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Một đoạn dây dẫn thẳng dài 128 cm được đặt vuông góc với các đường sức từ trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,83 T. Xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn khi dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn này có cường độ 18 A.
A. 19 N.
B. 1,9 N.
C. 191 N.
D. 1910 N.
Câu 3. Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của véctơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn:
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của véctơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện:
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn sai hướng của đường cảm ứng từ của dòng điện trong ống dây gây nên:
A.
B.
C.
D. A và B
Câu 6. Phát biểu nào dưới đây là đúng? Từ trường không tương tác với
A. các điện tích chuyển động.
B. các điện tích đứng yên.
C. nam châm đứng yên.
D. nam châm chuyển động.
Câu 7. Kim nam châm của la bàn đặt trên mặt đất chỉ hướng Bắc - Nam địa lí vì
A. Lực hấp dẫn Trái Đất tác dụng lên kim nam châm, định hướng cho nó.
B. Lực điện của Trái Đất tác dụng lên kim nam châm, định hướng cho nó.
C. Từ trường của Trái Đất tác dụng lên kim nam châm, định hướng cho nó.
D. Vì lực hướng tâm do Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
Câu 8. Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, có cường độ I1 = 6 A; I2 = 12 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng I1 là 5 cm và cách dây dẫn mang dòng I2 một khoảng 15 cm
A. 2,4.10−5 T.
B. 1,6.10−5 T.
C. 0,8.10−5 T.
D. 4.10−5 T.
Câu 9. Đáp án nào sau đây đúng khi nói về tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song:
A. cùng chiều thì đẩy nhau
B. cùng chiều thì hút nhau
C. ngược chiều thì hút nhau
D. cùng chiều thì đẩy, ngược chiều thì hút
Câu 10. Người ta thường có thể xác định chiều của lực từ tác dụng lên một đoạn dây mang dòng điện thẳng bằng quy tắc nào sau đây:
A. quy tắc bàn tay phải
B. quy tắc cái đinh ốc
C. quy tắc nắm tay phải
D. quy tắc bàn tay trái
Câu 11. Suất điện động tự cảm 0,75 V xuất hiện trong một cuộn cảm có L = 25 mH; tại đó cường độ dòng điện giảm từ giá trị I xuống 0 trong 0,01s. Tính I.
A. 0,1 A
B. 0.4A
C. 0.3A
D. 0,6 A.
Câu 12. Định luật Len−xơ là hệ quả của định luật bảo toàn
A. điện tích.
B. động năng.
C. động lượng.
D. năng lượng.
Câu 13. Một khung dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 cm2 gồm 20 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1T sao cho mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 60°. Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây.
A. 8,66.10-4 Wb
B. 5.10-4 Wb
C. 4,5.10-5 Wb
D. 2,5.10-5 Wb
Câu 14. Một vòng dây dẫn hình vuông, cạnh a = 10 cm, đặt cố định trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt khung. Trong khoảng thời gian 0,05s, cho độ lớn của cảm ứng từ tăng đều từ 0 đến 0,5T. Xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây.
A. 100 V.
B. 70,1 V.
C. l,5 V.
D. 0,15 V.
Câu 15. Một khung dây dẫn đặt vuông góc với một từ trường đều, cảm ứng từ B có độ lớn biến đổi theo thời gian. Biết rằng cường độ dòng điện cảm ứng là 0,5 A, điện trở của khung là R = 2 Ω và diện tích của khung là S = 100 cm2. Tốc độ biến thiên của cảm ứng từ là
A. 200 (T/s).
B. 180 (T/s).
C. 100 (T/s).
D. 80 (T/s).
Câu 16. Tốc độ ánh sáng trong không khí là v1, trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. v1 > v2; i > r.
B. v1 > v2; i < r.
C. v1 < v2; i > r.
D. v1 < v2; i < r.
Câu 17. Chọn câu sai.
A. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị.
B. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn nhỏ hơn 1.
C. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.
D. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1.
Câu 18. Hãy chỉ ra câu sai.
A. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1.
B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.
C. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường chậm hơn trong chân không bao nhiêu lần.
D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1.
Câu 19. Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 6° thì góc khúc xạ là 8°. Tính tốc độ ánh sáng trong môi trường A. Biết tốc độ ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s.
A. 2,25.105 km/s.
B. 2,3.105 km/s.
C. l,5.105km/s.
D. 2,5.105 km/s.
Câu 20. Một cái gậy dài 2 m cắm thẳng đứng ở đáy hồ. Gậy nhô lên khỏi mặt nước 0,5 m. Ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống hồ theo phương hợp với pháp tuyến của mặt nước góc 60°. Biết chiết suất của nước là . Tìm chiều dài bóng của cây gậy in trên đáy hồ.
A. 200 cm.
B. 180 cm.
C. 175 cm.
D. 215 cm.
Câu 21. Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1 thì
A. có tia khúc xạ đối với mọi phương của tia tới.
B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
C. tỉ số giữa sin i và sin r là không đổi khi cho góc tới thay đổi.
D. góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.
Câu 22. Phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường giống nhau ở tính chất là:
A. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng
B. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng
C. cường độ chùm tia phản xạ gần bằng cường độ chùm tới
D. cường độ chùm phản xạ rất nhỏ so với cường độ chùm tới
Câu 23. Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) hình vẽ. Phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?
A. Từ (2) tới (1).
B. Từ (3) tới (1).
C. Từ (3) tới (2).
D. Từ (1) tới (2).
Câu 24. Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông góc của một khối trong suốt, đặt trong không khí, tam giác ABC vuông tại A với AB = 1,2AC như hình vẽ. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt AC. Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối trong suốt có giá trị như thế nào?
A. n > l,4.
B. n < l,41.
C. l < n < l,42.
D. n > 1,3.
Câu 25. Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5. Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí.
A. 48,6o.
B. 72,75°.
C. 62,7°.
D. 41,8°.
Đáp án đề số 4
Câu 1.
Hình D biểu diễn đúng hướng lực từ, các hình A, B, C chiều của lực từ đều bị ngược
Chọn đáp án D
Câu 2.
F = BIℓ.sinα = 0,83.18.1,28.sin 90° = 19 (N)
Chọn đáp án A
Câu 3.
Ở hình B ta thấy các đường sức từ đi từ trong ra ngoài sử dụng quy tắc cái đinh ốc 1 ta được cảm ứng từ có hướng ngược với chiều dòng điện như hình vẽ B.
Chọn đáp án B
Câu 4.
Sử dụng quy tắc cái đinh ốc 2 ta được hình vẽ A là biểu diễn đúng hướng của vectơ cảm ứng từ (đường sức từ ở tâm vòng tròn có phương ngang và đâm xuyên từ trong ra ngoài).
Chọn đáp án B
Câu 5.
Sử dụng quy tắc bàn tay phải ta được hình B biểu diễn sai hướng của cảm ứng từ (phải có hướng ngược lại)
Chọn đáp án B
Câu 6.
Từ trường không tương tác với điện tích đứng yên, vì xung quanh điện tích đứng yên chỉ xuất hiện điện trường, không có từ trường
Chọn đán án B
Câu 7.
Kim nam châm của la bàn đặt trên mặt đất chỉ hướng Bắc - Nam địa lí vì từ trường của Trái Đất tác dụng lên kim nam châm, định hướng cho nó
Chọn đáp án C
Câu 8.
+ Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi ra tại B thì các dòng điện I1 và I2 gây ra tại M các véctơ cảm ứng từ có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn
+ Cảm ứng từ tổng hợp tại M là:
Vì cùng phương, ngược chiều và B1 > B2 nên B→ cùng phương, chiều với B1→ và có độ lớn: B = B1 − B2= 0,8.10−5 (T).
Chọn đáp án C
Câu 9.
Khi hai dòng điện cùng chiều thì tương tác hút nhau
Chọn đáp án B
Câu 10.
Người ta có thể xác định chiều lực từ bằng quy tắc bàn tay trái
Chọn đáp án D
Câu 11.
Chọn đáp án C
Câu 12.
Định luật Len−xơ là hệ quả của định luật bảo toàn năng lượng
Chọn đáp án D
Câu 13.
Φ = NBScos() = 20.0,1.5.10-4 .cos 30° = 8,66.10-4 (Wb)
Chọn đáp án A
Câu 14.
Chọn đáp án B
Câu 15.
Chọn đáp án C
Câu 16.
Ta có:
Khi đó:
Tia sáng đi từ nước (chiết suất n2) với góc tới là i ra không khí (chiết suất n1) với góc khúc xạ là r, mà ;
Chọn đáp án B
Câu 17.
A – đúng
B – chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không, mà chiết suất của chân không bằng 1, chiết suất của môi trường khác luôn lớn hơn 1. Vậy chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn lớn hơn 1.
C – đúng
D – đúng
Chọn đáp án B
Câu 18.
Chiết suất tỉ đối mà n1 > n2 hoặc n1 < n2 đều có thể xảy ra
Chọn đáp án D
Câu 19.
Ta có:
⇒ v = 1,50.105 (km/s)
Chọn đáp án C
Câu 20.
Chọn đáp án D
Câu 21.
Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1 thì có:
+ góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
+ tỉ số giữa sin i và sinr là không đổi khi cho góc tới thay đổi.
+ góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.
+ khi góc tới đạt đến giá trị giới hạn sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, khi đó không có tia khúc xạ
Chọn đáp án A
Câu 22.
Cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng
Chọn đáp án A
Câu 23.
Do 3 góc tới ở 3 hình vẽ là như nhau, kết hợp điều kiện r1 < r2 < r3 thì khẳng định được n1 > n2 > n3
Khi đó ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn sẽ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Chọn đáp án D
Câu 24.
+
+ Vì SI ⊥ BC nên tia sáng truyền thẳng đến AC với góc tới i = 50,190
+ Vì tại J phản xạ toàn phần nên:
Chọn đáp án D
Câu 25.
Ta có
Chọn đáp án D
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.
Câu 1. Các tương tác sau đây, tương tác nào không phải là tương tác từ:
A. tương tác giữa hai nam châm
B. tương tác giữa hai dây dẫn mang dòng điện
C. tương tác giữa các điện tích đứng yên
D. tương tác giữa nam châm và dòng điện
Câu 2. Một đoạn dây dẫn thẳng dài 89 cm được đặt vuông góc với các đường sức từ trong một từ trường đều. Cho biết khi dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn có cường độ 23 A, thì đoạn dây dẫn này bị tác dụng một lực từ bằng 1,6 N. Xác định cảm ứng từ của từ trường đều.
A. 78.10−5 T
B. 78.10−3 T
C. 78 T
D. 7,8.10−3 T
Câu 3. Một dây dẫn đường kính tiết diện d = 0,5 mm được phủ một lớp sơn cách điện mỏng và quấn thành một ống dây, các vòng dây quấn sát nhau. Cho dòng điện có cường độ I = 2 A chạy qua ống dây. Xác định cảm ứng từ tại một điểm trên trục trong ống dây.
A. B = 5.10−4 T.
B. B = 2,5.10−4 T.
C. B = 1,25.10−4 T.
D. B = 3,75.10−4 T.
Câu 4. Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của véctơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn:
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của véctơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây tròn của dòng điện I:
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn sai hướng của đường cảm ứng từ của dòng điện trong ống dây gây nên:
A.
B.
C.
D. A và B
Câu 7. Mọi từ trường đều phát sinh từ
A. Các nguyên từ sắt.
B. Các nam châm vĩnh cửu.
C. Các mômen từ.
D. Các điện tích chuyển động.
Câu 8. Chọn câu trả lời sai.
A. Tương tác giữa dòng điện với dòng điện gọi là tương tác từ.
B. Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ.
C. Xung quanh 1 điện tích đứng yên có điện trường và từ trường.
D. Ta chỉ vẽ được một đường sức từ qua mỗi điểm trong từ trường.
Câu 9. Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, cùng cường độ I1 = I2 = 9 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách đều hai dây dẫn một khoảng 30 cm.
A. 6.10−6 T.
B. 3.10−6 T.
C. 4.10−6 T.
D. 5.10−6 T.
Câu 10. Trong một mạch kín dòng điện cảm ứng xuất hiện khi
A. trong mạch có một nguồn điện.
B. mạch điện được đặt trong một từ trường đều.
C. mạch điện được đặt trong một từ trường không đều.
D. từ thông qua mạch điện biến thiên theo thời gian.
Câu 11. Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I được đặt song song và cách đều hai cạnh đối diện MN và PQ của một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ có diện tích S, một khoảng là r. Từ thông do từ trường của dòng điện I gửi qua mặt của khung dây dẫn MNPQ bằng
A. 0
B.
C.
D.
Câu 12. Một khung dây hình vuông cạnh 5 cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 8.10-4 T. Từ thông qua hình vuông đó bằng 10-6 Wb. Tính góc hợp giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến của hình vuông đó.
A. α = 0°.
B. α = 30°.
C. α = 60°.
D. α = 90°.
Câu 13. Một khung dây phẳng diện tích 20 cm2, gồm 10 vòng được đặt trong từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ làm thành với mặt phẳng khung dây góc 30° và có độ lớn bằng 2.10-4 T. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,01 s thì độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi.
A. 200 µV.
B. 180 µV.
C. 160 µV.
D. 80 µV.
Câu 14. Một khung dây dẫn tròn, phẳng, bán kính 0,10 m gồm 50 vòng được đặt trong từ trường đều. Cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 60°. Lúc đầu cảm ứng từ có giá trị bằng 0,05 T. Trong khoảng 0,05 s, nếu cảm ứng từ tăng đều lên gấp đôi thì độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung là e1, còn nếu cảm ứng từ giảm đều đến không thì độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung là e2. Khi đó, e1 + e2 bằng
A. 3,36 (V).
B. 2,56 (V).
C. 2,72 (V).
D. 1,36 (V).
Câu 15. Một cuộn cảm có độ tự cảm 0,2 H. Trong khoảng thời gian 0,05 s, dòng điện trong cuộn cảm có cường độ giảm đều từ 2 A xuống 0 thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn là
A. 4V.
B. 0,4 V.
C. 0,02 V.
D. 8 V.
Câu 16. Chọn phương án sai khi nói về hiện tượng khúc xạ.
A. Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới khi khi ánh sáng truyền vào môi trường chiết quang kém hơn.
B. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
C. Định luật khúc xạ viết thành n1sini = n2sinr có dạng là một định luật bảo toàn.
D. Định luật khúc xạ viết thành n1sin1 = n2sinr có dạng là một số không đổi.
Câu 17. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới
A. luôn luôn lớn hơn 1.
B. luôn luôn nhỏ hơn 1.
C. tuỳ thuộc tốc độ của ánh sáng trong hai môi trường.
D. tuỳ thuộc góc tới của tia sáng.
Câu 18. Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền. (Các) tia nào kể sau có thể là tia khúc xạ?
A. IR1.
B. IR2.
C. IR3.
D. IR2 hoặc IR3.
Câu 19. Tính tốc độ của ánh sáng trong thủy tinh. Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6 và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s.
A. 2,23.108 m/s.
B. 1,875.108 m/s.
C. 2,75.108 m/s.
D. 1,5.108 m/s.
Câu 20. Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí tới mặt nước với góc tới 60°, tia khúc xạ đi vào trong nước với góc khúc xạ là r. Biết chiết suất của không khí và của nước đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1 và 1,333. Giá trị của r là
A. 37,97°.
B. 22,03°.
C. 40,52°.
D. 19,48°.
Câu 21. Có ba môi trường trong suốt (1), (2), (3). Với cùng góc tới i, một tia sáng khúc xạ như hình vẽ khi truyền từ (1) vào (2) và từ (1) vào (3) vẫn với góc tới i, khi tia sáng truyền từ (2) vào (3) thì góc khúc xạ gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 22°.
B. 31°.
C. 38°.
D. thiếu dữ kiện
Câu 22. Lúc trưa nắng, mặt đường nhựa khô ráo, nhưng nhìn từ xa có vẻ như ướt nước. Đó là vì các tia sáng phản xạ
A. toàn phần trên lớp không khí sát mặt đường và đi vào mắt.
B. toàn phần trên mặt đường và đi vào mắt.
C. toàn phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt.
D. một phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt.
Câu 23. Một học sinh phát biểu: phản xạ toàn phần là phản xạ ánh sáng khi không có khúc xạ. Trong ba trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần
A. Trường hợp (1)
B. Trường hợp (2)
C. Trường hợp (3)
D. Cả (1), (2) và (3) đều không
Câu 24. Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là
A. 41,40°.
B. 53,12°.
C. 36,88°.
D. 48,61°.
Câu 25. Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n = 1,414, đặt trong không khí. Một chùm tia sáng hẹp nằm trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình vẽ. Chọn phương án đúng.
A. khi α = 60° thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ 30°.
B. khi α = 45° thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ 60°.
C. khi α = 60° thì tia khúc xạ đi là là trên mặt phân cách.
D. khi α = 30° thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại 0.
Đáp án đề số 5
Câu 1.
Tương tác giữa các điện tích đứng yên không phải tương tác từ mà đó là tương tác tĩnh điện.
Chọn đáp án C
Câu 2.
F = BIℓ.sinα ⇒ 21,6 = B.23.0,89.sin 90°
⇒ B = 0,078 (T)
Chọn đáp án B
Câu 3.
+ Số vòng dây quấn sát nhau trên ống dây:
+ Cảm ứng từ tại một điểm bên trong ống dây: vòng.
Chọn đáp án A
Câu 4.
Các đường sức từ ở hình D có chiều đi từ ngoài vào trong nên với chiều dòng điện như hình vẽ, sử dụng quy tắc cái đinh ốc 1 ta được cảm ứng từ B như hình vẽ
Chọn đáp án D
Câu 5.
Hình vẽ D chính là biểu diễn của cảm ứng từ trong khung dây tròn ở tâm
Chọn đáp án D
Câu 6.
Sử dụng quy tắc bàn tay phải cho dòng điện chạy như trong hình B ta được cảm ứng từ gây ra ở ống dây phải có chiều ra phải vào trái chứ không phải ra trái vào phải như hình vẽ B
Chọn đáp án B
Câu 7.
Mọi từ trường đều phát sinh từ các điện tích chuyển động.
Chọn đáp án D.
Câu 8.
C – sai vì xung quanh điện tích đứng yên chỉ có điện trường chứ không có từ trường.
Chọn đáp án C
Câu 9.
+ Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi ra tại B. Các dòng điện I1 và I2 gây ra tại M các véc tơ cảm ứng từ có phương chiều như hình vẽ có độ lớn:
+ Cảm ứng từ tổng hợp tại M là: có phương chiều như hình vẽ và có độ lớn:
B = B1cosα + B2cosα = 2B1cosα =
Chọn đáp án C
Câu 10.
Trong một mạch kín dòng điện cảm ứng xuất hiện khi từ thông qua mạch điện biến thiên theo thời gian.
Chọn đáp án D.
Câu 11.
Các đường sức của từ trường B→ tạo bởi dòng điện I là các vòng tròn nằm vuông góc với dây dẫn thẳng tại tâm O của chúng. Mỗi đường sức từ đi qua mặt khung dây dẫn MNPQ hai lần: một lần đi vào tại điểm C hợp với pháp tuyến B→ một góc α < 90° ứng với từ thông ΦC > 0, một lần đi ra tại điểm D hợp với pháp tuyến n→ một góc α > 90° ứng với từ thông ΦD < 0. Do đó, tổng từ thông của mỗi đường sức từ gửi qua khung MNPQ có trị số Φ = ΦC + ΦD = 0. Từ đó suy ra từ thông tổng hợp của các đường sức từ trường B→ tạo bởi dòng điện I trong dây dẫn thẳng gửi qua khung dây dẫn MNPQ cũng bằng không.
Chọn đáp án A
Câu 12.
Φ = BScos(n→; B→) = 10-6 = 8.10-4.0,05².cosα
⇒ α = 60°
Chọn đáp án C
Câu 13.
Chọn đáp án A
Câu 14.
Φ = NBScosα = NBSπr²cosα
⇒ ∆Φ = N(B2 - B1)πr²cosα
⇒ e1 + e2 = 2,72 (V)
Chọn đáp án C
Câu 15.
Chọn đáp án D
Câu 16.
Vì góc khúc xạ, góc tới có thể thay đổi nên n1sin1 = n2sinr không thể là một số không đổi.
Chọn đáp án D
Câu 17.
A, B - mà n2 > n1 hoặc n2 < n1 đều có thể xảy ra nên n21 > 1 hoặc n21 < 1
C - Ta có nên chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới tuỳ thuộc tốc độ của ánh sáng trong hai môi trường
D – chiết suất tỉ đối không phụ thuộc vào góc tới
Chọn đáp án C
Câu 18.
Tia IR1 là tia khúc xạ vì tia IR2 và IR3 đối xứng với nhau qua đường màu xanh (đường màu xanh này sẽ là pháp tuyến) nên IR3 là tia tới (vì tia IR1 là tia khúc xạ sẽ nằm khác phía so với tia tới) và IR2 là tia phản xạ
Chọn đáp án A
Câu 19.
Ta có:
Chọn đáp án B
Câu 20.
Ta có: n1 sin i = n2 sin r ⇒ 1.sin 60° = 1,333sin r
⇒ r = 40,52°
Chọn đáp án C
Câu 21.
⇒ ⇒ Chưa biết i nên không tính được r3
Chọn đáp án D
Câu 22.
Do xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ở các lớp không khí (mỗi lớp không khí có 1 chiết suất khác nhau) sát bề mặt đường nhựa.
Chọn đáp án A
Câu 23.
Trường hợp 2 và 3 vẫn có tia sáng đi vào trong môi trường 2
Trường hợp 1 vẫn có thể có tia khúc xạ vì chưa đủ điều kiện để khẳng định có hiện tượng phản xạ toàn phần (do chưa biết chiết suất của 2 môi trường)
Chọn đáp án D
Câu 24.
Ta có:
Chọn đáp án D
Câu 25.
+
+
Chọn đáp án D
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn sai hướng của véctơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện:
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào là tương tác từ
A. Trái Đất hút Mặt Trăng.
B. Lược nhựa sau khi cọ xát với dạ có thể hút những mẩu giấy vụn.
C. Hai quả cầu tích điện đặt gần nhau.
D. Hai dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt gần nhau.
Câu 3. Một đoạn dây dẫn đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,35 T. Khi dòng điện cường độ 14,5 A chạy qua đoạn dây dẫn, thì đoạn dây dẫn này bị tác dụng một lực từ bằng 1,65 N. Biết hướng của dòng điện hợp với hướng của từ trường một góc 30°. Tính độ dài của đoạn dây dẫn đặt trong từ trường.
A. 0,45 m
B. 0,25 m
C. 0,65 m
D. 0,75 m
Câu 4. Chọn câu sai.
A. Khi đặt diện tích S vuông góc với các đường sức từ, nếu S càng lớn thì từ thông có độ lớn càng lớn.
B. Đơn vị của từ thông là vêbe (Wb).
C. Giá trị của từ thông qua diện tích S cho biết cảm ứng từ của từ trường lớn hay bé.
D. Từ thông là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng 0.
Câu 5. Một vòng dây dẫn kín, phẳng có diện tích 10 cm2. Vòng dây được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng vòng dây một góc 60° và có độ lớn là 1,5.10-4 T. Từ thông qua vòng dây dẫn này có giá trị là
A. 1,3.10-3 Wb.
B. 1,3.l0-7 Wb.
C. 7,5.10-8 Wb.
D. 7,5.10-4 Wb.
Câu 6. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường
A. cho biết một tia sáng khi đi vào môi trường đó sẽ bị khúc xạ nhiều hay ít.
B. là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không
C. là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với không khí.
D. cho biết một tia sáng khi đi vào môi trường đó sẽ bị phản xạ nhiều hay ít.
Câu 7. Một tia sáng truyền đến mặt thoáng của nước. Tia này cho một tia phản xạ ở mặt thoáng và một tia khúc xạ. Người vẽ các tia sáng này quên ghi lại chiều truyền trong hình vẽ. Tia nào dưới đây là tia tới?
A. S1l.
B. S2I.
C. S3I.
D. S1I; S2I; S3I đều có thể là tia tới.
Câu 8. Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới là 30° thì chiết suất tỉ đối n21 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,58.
B. 0,71
C. 1,7
D. 1,8
Câu 9. Nếu có phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) vào môi trường (2) thì
A. vẫn có thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).
B. không thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).
C. không thể có khúc xạ khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).
D. không có thể có phản xạ khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).
Câu 10. Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn là điều kiện để có
A. phản xạ thông thường.
B. khúc xạ.
C. phản xạ toàn phần.
D. tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ.
PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1 (2 điểm). Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, đặt song song trong không khí cách nhau một đoạn d = 12 cm có các dòng điện cùng chiều I1 = I2 = 7 = 10 A chạy qua. Một điểm M cách đều hai dây dẫn một đoạn x. Khi x = 10 cm. Tính độ lớn cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn gây ra tại điểm M.
Bài 2 (1,5 điểm). Một ống dây dài ℓ = 30cm gồm N = 1000 vòng dây, đường kính mỗi vòng dây d = 8 cm có dòng điện với cường độ i = 2 A đi qua. Thời gian ngắt dòng điện là t = 0,1 giây, độ lớn suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây là
Bài 3 (1,5 điểm). Một sợi quang hình trụ, lõi có chiết suất n1 = 1,50. Phần vỏ bọc có chiết suất n2 = 1,414. Chùm tia đi từ không khí tới hội tụ ở mặt trước của sợi với góc 2α như hình vẽ. Giá trị lớn nhất của α có thể là bao nhiêu?
Đáp án đề số 6
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1.
Hình vẽ B biểu diễn sai hướng của các đường sức từ ở tâm vòng tròn dẫn đến cảm ứng từ B được biểu diễn sai
Chọn đáp án B
Câu 2.
A – tương tác hấp dẫn
B – tương tác điện
C – tương tác điện
D – tương tác từ
Chọn đáp án D
Câu 3.
F = BIℓ.sinα ⇒ 0,35.14,5.ℓ.sin 30° ⇒ ℓ =0,65 (m)
Chọn đáp án C
Câu 4.
+ Từ thông F = NBS.cosa => S càng lớn thì F càng lớn.
+ Từ thông là đại lượng vô hướng và có giá trị phụ thuộc vào a nên có thể dương, âm hoặc bằng 0.
+ Đơn vị của từ thông là Wb.
=> Câu C sai
Chọn đáp án
Câu 5.
Φ = BScosα = 1,5.10-4.10.10-4.cos 60° = 7,5.10-8 (Wb)
Chọn đáp án C
Câu 6.
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không
Chọn đáp án B
Câu 7.
Do tia tới và tia khúc xạ nằm ở 2 phía so với pháp tuyến, tia tới và tia phản xạ nằm đối xứng qua pháp tuyến. Vậy IS1 là tia phản xạ, IS2 là tia tới, IS3 là tia khúc xạ.
Chọn đáp án B
Câu 8.
Ta có:
Chọn đáp án A
Câu 9.
Nếu có phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) vào môi trường (2) thì chiết suất môi trường (1) lớn hơn chiết suất môi trường (2). Khi đó ánh sáng đi từ môi trường 2 (môi trường chiết quang kém) sang môi trường 1 (môi trường chiết quang hơn) thì không thể có phản xạ toàn phần.
Chọn đáp án B
Câu 10.
Khi đó xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Chọn đáp án C
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Bài 1.
Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi vào tại B.
Các dòng điện I1 và I2 gây ra tại M các véc tơ cảm ứng từ có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
Cảm ứng từ tổng hợp tại M là: có phương chiều như hình vẽ và có độ lớn:
Bài 2.
Bài 3.
Để xảy ra phản xạ toàn phần tại I:
sin i ≥ sin r mà i + r = 90° ⇒ sin i = cos r
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn sai hướng của véc tơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện:
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Khi hai dây dẫn thẳng, đặt gần nhau, song song với nhau và có hai dòng điện ngược chiều chạy qua thì
A. Chúng hút nhau.
B. Chúng đẩy nhau,
C. Lực tương tác không đáng kế.
D. Có lúc hút, có lúc đẩy.
Câu 3. Tại điểm nào có kí hiệu không đúng với chiều của từ trường tạo bởi dòng điện không đổi I chạy trong một vòng dây dẫn hình tròn nằm trên mặt phẳng (xem hình vẽ)?
A. Điểm 1
B. Điểm 2
C. Điểm 3
D. Điểm 4
Câu 4. Một khung dây dẫn hình chữ nhật có diện tích 200 cm2, ban đầu ở vị trí song song với các đường sức từ của một từ trường đều có độ lớn B = 0,01 T. Khung quay đều trong thời gian Δt = 0,04 s đến vị trí vuông góc với các đường sức từ. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là
A. 5 mV.
B. 12 mV.
C. 3.6V.
D. 4,8 V.
Câu 5. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa vào hiện tượng
A. lực điện do điện trường tác dụng lên hạt mang điện.
B. cảm ứng điện từ.
C. lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động.
D. lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.
Câu 6. Muốn cho trong một khung dây kín xuất hiện một suất điện động cảm ứng thì một trong các cách đó là
A. làm thay đổi diện tích của khung dây.
B. đưa khung dây kín vào trong từ trường đều.
C. làm cho từ thông qua khung dây biến thiên.
D. quay khung dây quanh trục đối xứng của nó.
Câu 7. Chiếu một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường có chiết suất n, sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc tới i trong trường hợp này được xác định bởi công thức
A. sini = n.
B. tani = n.
C. .
D. .
Câu 8. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường
A. cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.
B. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn.
C. càng lớn thì góc khúc xạ càng nhỏ.
D. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới.
Câu 9. Một tia sáng truyền trong hai môi trường theo đường truyền như hình vẽ. Chỉ ra câu sai.
A. α là góc tới giới hạn.
B. Với i > α sẽ có phản xạ toàn phần.
C. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) chỉ có phản xạ thông thường.
D. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) không thể có phản xạ.
Câu 10. Trong sợi quang chiết suất của phần lõi
A. luôn bé hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.
B. luôn bằng chiết suất của phần trong suốt xung quanh
C. luôn lớn hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.
D. có thể bằng 1.
PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1 ( 2,5 điểm). Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, đặt song song trong không khí cách nhau một đoạn d = 12 cm có các dòng điện cùng chiều I1 = I2 = 7 = 10 A chạy qua. Một điểm M cách đều hai dây dẫn một đoạn x. Hãy xác định x để độ lớn cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện gây ra đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
Bài 2 (1 điểm). Một khung dây hình chữ nhật kín gồm N = 10 vòng dây, diện tích mỗi vòng s = 20 cm2 đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây góc α = 60°, điện trở khung dây R = 0,2 Ω. Nếu trong thời gian Δt = 0,01 giây, độ lớn cảm ứng từ giảm đều từ 0,04 T đến 0 thì cường độ dòng cảm ứng có độ lớn i1; còn nếu độ lớn cảm ứng từ tăng đều từ 0 đến 0,02 T thì cường độ dòng cảm ứng có độ lớn i2. Khi đó, i1 + i2 bằng bao nhiêu?
Bài 3 (1,5 điểm). Một cái đinh được cắm vuông góc vào tâm O một tấm gỗ hình tròn có bán kính R = 5 cm. Tấm gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của đinh ở trong nước. Cho chiết suất của nước là . Cho chiều dài OA của đinh ở trong nước là 8,7 cm. Hỏi mắt ở trong không khí, nhìn theo mép của tấm gỗ sẽ thấy đầu đinh ở cách mặt nước bao nhiêu xentimét?
Đáp án đề số 7
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
Câu 1.
Sử dụng quy tắc cái đinh ốc 2 ta thấy rằng ở hình vẽ B chiều của vectơ cảm ứng từ phải đi như hình vẽ A mới là chính xác
Chọn đáp án B
Câu 2.
Hai dây dẫn thẳng, đặt gần nhau, song song với nhau và có hai dòng điện ngược chiều chạy qua, áp dụng quy tắc bàn tay trái để xác định lực từ thì thấy chúng đẩy nhau
Chọn đáp án B
Câu 3.
Áp dụng quy tắc đinh ốc hoặc quy tắc nắm bàn tay phải xác định được chiều của từ trường.
Điểm 1 tại tâm của dây dẫn tròn xác định đúng chiều của cảm ứng từ, có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn và có chiều đi vào trong. Từ đó thấy điểm 3 vẽ sai.
Chọn đáp án C
Câu 4.
Chọn đáp án A
Câu 5.
Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Chọn đáp án B
Câu 6.
Để xuất hiện một suất điện động cảm ứng thì phải làm cho từ thông qua khung dây kín biến thiên
Chọn đáp án C
Câu 7.
Tia khúc xạ IR vuông góc với tia phản xạ IS’
Khi đó
Chọn đáp án B
Câu 8.
Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia
Chọn đáp án A
Câu 9.
Từ hình vẽ ánh sáng truyền từ (1) tới (2) sẽ tương ứng với ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn. Ngược lại nếu ánh sáng truyền từ (2) sang (1) thì sẽ không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.
Chọn đáp án D
Câu 10.
Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần trong lõi sợi quang thì chiết suất của phần lõi luôn lớn hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.
Chọn đáp án C
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Bài 1.
Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi vào tại B.
Các dòng điện I1 và I2 gây ra tại M các véctơ cảm ứng từ có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
B cực đại khi đạt cực đại
+ Theo bất đẳng thức Cosi:
Từ đó suy ra: Hay
+ Dấu bằng xảy ra hay tương đương
+ Thay số ta được: Khi đó Bmax = 3,32.10-5T
Bài 2.
Bài 3.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện:
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Để xác định một điểm trong không gian có từ trường hay không, ta đặt tại đó một
A. điện tích.
B. kim nam châm
C. sợi dây dẫn.
D. sợi dây tơ.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng? Trong từ trường, cảm ứng từ tại một điểm
A. nằm theo hướng của lực từ.
B. ngược hướng với đường sức từ.
C. nằm theo hướng của đường sức từ.
D. ngược hướng với lực từ.
Câu 4. Trong các câu sau đây, câu nào sai? Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
A. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng.
B. góc khúc xạ r tỉ lệ thuận với góc tới i.
C. hiệu số |i − r| cho biết góc lệch của tia sáng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
D. nếu góc tới i bằng 0 thì tia sáng không bị lệch khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
Câu 5. Chọn một đáp án sai:
A. Khi một dây dẫn có dòng điện đặt song song với đường cảm ứng từ thì không chịu tác dụng bởi lực từ
B. Khi dây dẫn có dòng điện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ thì lực từ tác dụng lên dây dẫn là cực đại
C. Giá trị cực đại của lực từ tác dụng lên dây dẫn dài ℓ có dòng điện I đặt trong từ trường đều B là Fmax = IBℓ
D. Khi dây dẫn có dòng điện đặt song song với đường cảm ứng từ thì lực từ tác dụng lên dây là Fmax = IBℓ
Câu 6. Cách làm nào dưới dây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
B. Nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn.
C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong cuộn dây dẫn kín.
D. Đưa một nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Câu 7. Trong các câu sau đây, câu nào sai? Cho một chùm tia sáng song song chiếu xiên góc tới mặt phân cách giữa hai môi trường.
A. Chùm tia bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách.
B. Góc khúc xạ r có thể lớn hơn hay nhỏ hơn góc tới i.
C. Chiết suất n2 của môi trường khúc xạ lớn hơn chiết suất n1 của môi trường tới thì tia khúc xạ càng gần mặt phân cách.
D. Góc lệch của chùm tia khi đi qua mặt phân cách càng lớn khi chiết suất n1 và n2 của hai môi trường tới và khúc xạ càng khác nhau.
Câu 8. Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt (1) có chiết suất tuyệt đối n1 đến mặt phân cách với môi trường trong suốt (2) có có chiết suất tuyệt đối n2, với góc tới là i thì góc khúc xạ là r. Nếu n21 là chiết suất tỉ đối của môi trường (2) đối với môi trường (1) thì chiết suất tỉ đối của môi trường (1) đối với môi trường (2) bằng
A. .
B. .
C. .
D. i.r
Câu 9. Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất n2 với góc tới i ≠ 0. Xét các điều kiện sau:
(1) n2 > n1.
(2) n2 < n1.
(3) .
(4)
Nếu muốn luôn luôn có khúc xạ ánh sáng thì (các) điều kiện là:
A. (1).
B. (2).
C. (l) và (4).
D. (2) và (3).
Câu 10. Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là . Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước:
A. 46,8°
B. 72,5°
C. 62,7°
D. 41,8°
PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1 (2 điểm). Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong không khí, có hai dòng điện cùng chiều, cùng cường độ I1 = I2 = 6 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách đều hai dây dẫn một khoảng 20 cm.
Bài 2 (1,5 điểm). Từ thông Φ qua một khung dây biến đổi theo thời gian được diễn tả bằng đồ thị trên hình vẽ. Suất điện động cảm ứng trong khung trong khoảng thời gian đó?
Bài 3 (1,5 điểm). Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu, khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 20 cm. Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là . Chiều sâu của lớp nước trong chậu lớn nhất bằng bao nhiêu?
Đáp án đề số 8
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
Câu 1.
Sử dụng quy tắc cái đinh ốc 2 ta được cảm ứng từ được biểu diễn như hình B là đúng
Chọn đáp án B
Câu 2.
Để kiểm tra một điểm trong không gian có từ trường thì người ta thường dùng một nam châm thử (hay gọi là kim nam châm) vì nếu điểm đó có từ trường thì sẽ tác dụng lực từ lên kim nam châm, làm cho kim nam châm quay theo một hướng xác định.
Chọn đáp án B
Câu 3.
Trong từ trường, cảm ứng từ tại một điểm nằm theo hướng của đường sức từ.
Chọn đáp án C
Câu 4.
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng góc khúc xạ r và góc tới i tuân theo công thức , không phải tỉ lệ thuận.
Chọn đáp án B
Câu 5.
Đáp án D là sai vì khi dây dẫn có dòng điện đặt song song với đường cảm ứng từ thì lực từ tác dụng lên dây bằng 0
Chọn đáp án D
Câu 6.
Để tạo ra dòng điện cảm ứng thì phải tạo ra từ thông biến thiên, muốn tạo ra từ thông biến thiên thì chỉ có cách đưa một nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Chọn đáp án D
Câu 7.
Chiết suất n2 của môi trường khúc xạ lớn hơn chiết suất n1 của môi trường tới thì tia khúc xạ càng gần pháp tuyến.
Chọn đáp án C
Câu 8.
Chiết suất khi đó là:
Chọn đáp án B
Câu 9.
Để luôn luôn có tia khúc xạ thì tia sáng phải truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
Chọn đáp án A
Câu 10.
Ta có:
Chọn đáp án C
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Bài 1.
+ Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi vào tại B. Các dòng điện I1 và I2 gây ra tại M các véctơ cảm ứng từ có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
+ Cảm ứng từ tổng hợp tại M là: , có phương chiều như hình vẽ và có độ lớn:
Bài 2.
+ Từ 0s đến t = 0,2s từ thông giảm đều từ 1,2 Wb về 0,6 Wb:
+ Từ t = 0,2s đến t = 0,3s từ thông giảm đều từ 0,6 Wb về 0 Wb:
Vậy trong khoảng thời gian từ 0s đến 0,3s là: e = e1 + e2 = 3 + 6 = 9V
Bài 3.
Để mắt không nhìn thấy điểm sáng A thì tại I xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)