3 Đề thi Học kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Với bộ 3 đề thi Sinh học 11 Học kì 1 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Sinh học 11 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh 11 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Sinh học 11.

Xem thử

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Cuối kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Quá trình khử nitrate diễn ra theo sơ đồ nào dưới đây?

A. NO2-→ NO3-→ NH4+.

B. NO3- → NO2- → NH3.

C. NO3- → NO2- → NH4+.

D. NO3- → NO2- → NH2.

Câu 2: Phát biểu nào đúng khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng?

A. Cường độ ánh sáng tăng trong ngưỡng xác định làm giảm cường độ thoát hơi nước, giảm sự hấp thụ nước và khoáng.

B. Nếu nhiệt độ tăng quá cao, sự hấp thụ nước và khoáng sẽ giảm hoặc dừng hấp thụ.

C. Trong giới hạn nhất định, độ ẩm đất tỉ lệ nghịch với khả năng hấp thụ nước và khoáng của hệ rễ.

D. Ánh sáng thúc đẩy khí khổng mở, làm giảm tốc độ thoát hơi nước ở lá, giảm quá trình hấp thụ nước và khoáng.

Câu 3: Hợp chất đầu tiên được tạo thành trong chu trình Calvin là

A. ribulose 1,5 biphosphate.

B. pyruvate.

C. oxaloacetic acid.

D. 3 – Phosphoglyceric acid.

Câu 4: Phát biểu nào sai khi nói về hai pha của quá trình quang hợp?

A. Trong chu trình Calvin, chất nhận CO2 đầu tiên là PGA.

B. Pha tối là quá trình đồng hoá CO2 diễn ra ở chất nền lục lạp.

C. Trong chu trình C4, sản phẩm ổn định đầu tiên là OAA (4C).

D. Phân tử G3P được tạo thành trong chu trình Calvin là chất khởi đầu để tổng hợp glucose.

Câu 5: Kết thúc giai đoạn đường phân, tế bào thu được bao nhiêu phân tử ATP từ một phân tử glucose?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 6: Phát biểu nào không đúng khi nói về quá trình phân giải kị khí ở thực vật?

A. Xảy ra ở tế bào chất của tế bào.

B. Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước.

C. Xảy ra khi cây ở trong điều kiện thiếu oxygen.

D. Gồm ba giai đoạn là đường phân, lên men và chu trình Krebs.

Câu 7: Cơ quan nào sau đây có chức năng tiêu hoá một phần protein thành các peptide?

A. Dạ dày.

B. Ruột non.

C. Khoang miệng.

D. Mật.

Câu 8: Phát biểu nào không đúng khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật?

A. Trong ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá nội bào và ngoại bào. 

B. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá nội bào. 

C. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và nội bào.

D. Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo sự chuyên hoá về chức năng.

Câu 9: Phổi ở người có diện tích bề mặt trao đổi khí rất lớn là do

A. phổi được cấu tạo từ hàng triệu phế nang.

B. phổi được cấu tạo từ hàng triệu khí quản.

C. phổi có các van đóng, mở phối hợp nhịp nhàng.

D. phổi có hệ thống túi khí nhiều và phân nhánh.

Câu 10: Phát biểu nào sai khi nói về trao đổi khí qua mang? 

A. Cá xương là động vật trao đổi khí qua mang.

B. Mang cá được cấu tạo từ các cung mang, sợi mang và phiến mang.

C. Mỗi mang gồm có 2 cung mang, mỗi cung mang có 4 sợi mang, mỗi sợi mang có nhiều phiến mang.

D. Hệ thống mao mạch trên phiến mang là nơi trao đổi khí O2 và CO2 với dòng nước chảy qua phiến mang.

Câu 11: Hệ tuần hoàn gồm

A. tim và hệ thống mạch máu.

B. tim, dịch tuần hoàn và hệ thống mạch máu.

C. tim, hỗn hợp máu – dịch mô và hệ thống mạch máu.

D. tim, hỗn hợp máu – dịch mô, động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

Câu 12: Ở hệ tuần hoàn kín, tim bơm máu vào động mạch với áp lực 

A. mạnh, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua tĩnh mạch, mao mạch và về tim.

B. mạnh, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim.

C. yếu, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim.

D. yếu, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ mao mạch qua động mạch, tĩnh mạch và về tim.

Câu 13: Ý nào sau đây không phải là lợi ích của luyện tập thể dục, thể thao đối với hệ tuần hoàn?

A. Cơ tim bền, khoẻ hơn.

B. Tăng thể tích tâm thu.

C. Lưu lượng tim giảm.

D. Nhịp tim giảm.

Câu 14: Điểm giống nhau giữa hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở là

A. đều có cấu tạo tim giống nhau.

B. đều có các động mạch.

C. áp lực và vận tốc máu trong hệ mạch đều trung bình hoặc cao. 

D. đều có dịch tuần hoàn là máu màu đỏ.

Câu 15: Dụng cụ nào sau đây được sử dụng để đo huyết áp?

A. Nhiệt kế.

B. Ống nghe tim phổi.

C. Huyết áp kế điện tử.

D. Máy kích thích điện.

Câu 16: Miễn dịch đặc hiệu thực chất là

A. phản ứng viêm khi một vùng nào đó của cơ thể bị thương.

B. phản ứng giữa tế bào miễn dịch, kháng thể với kháng nguyên.

C. phản ứng giữa bạch cầu với kháng nguyên.

D. phản ứng sinh ra các protein ức chế sự sinh sản của mầm bệnh.

Câu 17: Dị ứng là

A. phản ứng quá mức của cơ thể với kháng nguyên của bản thân. 

B. phản ứng của cơ thể khi tiếp xúc với các tác nhân của môi trường. 

C. phản ứng quá mức khi cơ thể đối với kháng nguyên nhất định.

D. phản ứng của cơ thể khi mắc bệnh.

Câu 18: Phát biểu nào sai khi nói về tác dụng sốt bảo vệ cơ thể?

A. Giúp các tế bào T độc lưu hành trong máu và tiết ra chất độc tiêu diệt mầm bệnh.

B. Làm gan tăng nhận sắt từ máu, đây là chất cần cho sinh sản của vi khuẩn.

C. Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu.

D. Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh.

Câu 19: Điều nào sau đây đúng khi nói về kháng nguyên?

A. Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai gây ra đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu.

B. Kháng nguyên có bản chất là protein.

C. Độc tố của vi khuẩn, nọc rắn không phải là kháng nguyên.

D. Mỗi kháng nguyên có một số quyết định kháng nguyên giúp tế bào miễn dịch và kháng thể nhận biết được kháng nguyên tương ứng.

Câu 20: Quá trình tạo nước tiểu xảy ra ở cấu trúc nào trong thận?

A. Cầu thận.

B. Nang Bowman.

C. Ống thận.

D. Đơn vị thận (nephron).

Câu 21: hất nào sau đây không có trong nước tiểu của người khoẻ mạnh?

A. Urea.

B. Muối.

C. Nước.

D. Protein.

Câu 22: Vai trò của gan trong điều hòa cân bằng nội môi là

A. điều hòa nồng độ của nhiều chất hòa tan như protein, glucose,… trong huyết tương.

B. điều hòa cân bằng muối và nước, qua đó duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể.

C. duy trì pH máu qua điều chỉnh tiết H+ vào dịch lọc và tái hấp thụ HCO3- từ dịch lọc trả về máu.

D. duy trì pH máu qua điều chỉnh lượng O2 và CO2 trong máu.

Câu 23: Cơ chế cảm ứng ở sinh vật có sự tham gia của các bộ phận và theo thứ tự như sau:

A. Tiếp nhận kích thích → Đáp ứng → Dẫn truyền thông tin kích thích → Xử lí thông tin.

B. Tiếp nhận kích thích → Dẫn truyền thông tin kích thích → Xử lí thông tin → Đáp ứng.

C. Tiếp nhận kích thích → Xử lí thông tin → Dẫn truyền thông tin kích thích → Đáp ứng.

D. Xử lí thông tin → Dẫn truyền thông tin kích thích → Tiếp nhận kích thích → Đáp ứng.

Câu 24: Đặc điểm khác nhau giữa cảm ứng động vật và cảm ứng thực vật là

A. cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn và khó nhận thấy hơn cảm ứng ở thực vật.

B. hình thức phản ứng ở động vật đa dạng hơn nhưng kém chính xác hơn ở thực vật.

C. cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh, dễ nhận thấy hơn, còn cảm ứng ở thực vật chậm và khó nhận thấy hơn.

D. hình thức cảm ứng ở thực vật nhẹ nhàng và yếu ớt hơn ở động vật.

Câu 25: Hướng tiếp xúc là

A. phản ứng sinh trưởng của cây đối với tác động cơ học (tiếp xúc) đến từ một phía.

B. sự sinh trưởng của rễ để tăng diện tích tiếp xúc với đất. 

C. sự sinh trưởng của thân để tránh tiếp xúc với đất. 

D. sự vận động của thân (cành) để lá tăng diện tích tiếp xúc với ánh sáng.

Câu 26: Quá trình nào sau đây không có trong cơ chế cảm ứng của thực vật với tín hiệu môi trường?

A. Dẫn truyền tín hiệu.

B. Trả lời kích thích.

C. Phân tích và tổng hợp thông tin.

D. Thu nhận kích thích.

Câu 27: Trường hợp nào sau đây là ứng động không sinh trưởng?

A. Hoa bồ công anh nở khi có ánh sáng.

B. Vận động ngủ, thức của chồi cây bàng theo mùa.

C. Hiện tượng thân, tua cuốn của cây mướp quấn trên giàn leo.

D. Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ.

Câu 28: Mẫu vật thường được dùng trong thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp xúc của thực vật là loại cây nào?

A. Cây ngô.

B. Cây lúa.

C. Cây mướp. 

D. Cây lạc.

B. Phần tự luận

Câu 1 (1 điểm): Tại sao máu ở tĩnh mạch phổi có nồng độ O2 cao hơn so với máu ở tĩnh mạch chủ?

Câu 2 (1 điểm): Tại sao khi trồng lúa, người ta thường bón phân sát mặt đất, còn khi trồng cây ăn quả cần đào hố sâu để bón?

Câu 3 (1 điểm): Tại sao các bệnh tự miễn rất nguy hiểm (mức độ nguy hiểm chỉ đứng sau các bệnh về tim mạch và ung thư) và khó điều trị dứt điểm?

Đáp án

A. Phần trắc nghiệm

1. C

2. B

3. D

4. A

5. B

6. D

7. A

8. A

9. A

10. C

11. B

12. B

13. C

14. B

15. C

16. B

17. C

18. A

19. D

20. D

21. D

22. A

23. B

24. C

25. A

26. C

27. D

28. C

B. Phần tự luận

Câu 1:

Máu ở tĩnh mạch phổi có nồng độ O2 cao hơn so với máu ở tĩnh mạch chủ vì:

- Ở vòng tuần hoàn phổi, trước khi đổ vào tĩnh mạch phổi, máu đã trải qua quá trình trao đổi khí (lấy O2 và thải CO2) tại mao mạch phổi. Như vậy, máu ở tĩnh mạch phổi là máu giàu O2.

- Ở vòng tuần hoàn hệ thống, trước khi đổ vào tĩnh mạch chủ, máu đã trải qua quá trình trao đổi khí với các tế bào (lấy CO2 và thải O2) tại mao mạch ở cơ quan. Như vậy, máu ở tĩnh mạch chủ là máu nghèo O2.

Câu 2:

- Khi trồng lúa, người ta thường bón phân sát mặt đất vì cây lúa là cây rễ chùm, hệ rễ nông, do đó cần bón phân sát mặt đất giúp rễ cây dễ dàng hấp thụ, thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển.

- Còn khi trồng cây ăn quả cần đào hố sâu để bón vì cây ăn quá thường có rễ cọc hay hệ rễ phát triển ở tầng đất sâu hơn. Việc đào hố sâu để bón phân giúp thuận lợi cho quá trình hấp thụ của rễ, rễ đâm sâu xuống mặt đất, tăng độ bám của hệ rễ, giúp cây sinh trưởng và phát triển.

Câu 3:

Nguyên nhân gây bệnh tự miễn là do hệ miễn dịch bị rối loạn, dẫn đến, thay vì bảo vệ thì lại tấn công, huỷ hoại chính các tế bào, cơ quan của cơ thể. Chính vì đặc điểm này nên bệnh không thể điều trị triệt để, dứt điểm bằng cách loại bỏ nguyên nhân mà chỉ có thể điều trị làm giảm nhẹ các triệu chứng. Do đó, nếu các tế bào, cơ quan của cơ thể bị hệ miễn dịch nhầm lẫn và tấn công mà đóng vai trò quan trọng, chẳng hạn các tế bào cơ tim, thận, phổi,... thì sẽ vô cùng nguy hiểm.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Sinh học 11 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Tham khảo đề thi Sinh học 11 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm đề thi lớp 11 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:


Đề thi, giáo án lớp 11 các môn học