3 Đề thi Giữa kì 2 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)
Với bộ 3 đề thi Sinh học 11 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Sinh học 11 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh 11 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa học kì 2 Sinh học 11.
Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 2 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học 11
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Nếu dùng kim kích thích vào một chi của châu chấu, chúng sẽ có phản ứng như thế nào?
A. Châu chấu không có phản ứng gì.
B. Một chi của châu chấu sẽ co lại.
C. Tất cả các chi của châu chấu sẽ co lại.
D. Toàn bộ cơ thể của châu chấu sẽ phản ứng lại kích thích và co lại.
Câu 2: Trên sợi trục thần kinh, khoảng cách giữa các bao myelin được gọi là
A. synapse.
B. chuỳ synapse.
C. eo Ranvier.
D. thụ thể.
Câu 3: Chùy synpapse có đặc điểm nào sau đây?
A. Có chứa các khe synapse.
B. Có chứa bóng synapse và khe synapse.
C. Có bóng synapse chứa các chất trung gian hóa học.
D. Là màng sinh chất của neuron hay của các tế bào cơ quan.
Câu 4: Động vật có khả năng nhận biết các loại thức ăn có thể và không thể ăn được là nhờ vai trò của giác quan nào?
A. Thị giác.
B. Xúc giác.
C. Khứu giác.
D. Vị giác.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các dạng hệ thần kinh?
A. Hệ thần kinh dạng ống gồm các tế bào thần kinh tập trung lại tạo thành các hạch thần kinh, nối với nhau bằng các sợi thần kinh.
B. Hệ thần kinh dạng ống gồm phần đầu của ống phát triển mạnh thành não bộ, phần sau hình thành tuỷ sống.
C. Hệ thần kinh dạng lưới gồm các tế bào thần kinh tập trung thành từng cụm ở các bộ phận nhất định trên cơ thể.
D. Hệ thần kinh dạng ống có sự phân hoá thành hạch não, hạch ngực và hạch bụng.
Câu 6: Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ chế thu nhận và truyền tín hiệu ánh sáng ở người?
A. Khi truyền đến mắt, giác mạc là bộ phận đầu tiên tiếp nhận ánh sáng.
B. Thụ thể tiếp nhận ánh sáng ở mắt là các tế bào que và tế bào nón.
C. Quá trình thu nhận và truyền tín hiệu ánh sáng được kiểm soát bởi tế bào que và tế bào nón.
D. Xung thần kinh được truyền đến vùng cảm nhận thị giác ở vỏ não qua các sợi thần kinh thị giác.
Câu 7: Có bao nhiêu loại thuốc sau đây có tác dụng giảm đau?
(1) Paracetamol.
(2) Piperazin.
(3) Oxycodone.
(4) Morphine.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 8: Tập tính là
A. chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể).
B. chuỗi phản xạ của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể).
C. chuỗi phản ứng của động vật tiếp nhận kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể).
D. chuỗi cảm ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể).
Câu 9: Vịt con mới nở sẽ đi theo vịt mẹ hoặc chủ lò ấp hoặc vật chuyển động đầu tiên chúng nhìn thấy. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào ở động vật?
A. Quen nhờn.
B. In vết.
C. Học nhận biết không gian.
D. Học liên hệ.
Câu 10: Khi nói về tập tính học được, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Là loại tập tính từ khi sinh ra đã có.
B. Phụ thuộc vào sự phát triển của hệ thần kinh và tuổi thọ của động vật.
C. Vừa có tính đặc trưng cho loài, vừa đặc trưng cho từng cá thể.
D. Có khả năng di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 11: Ví dụ nào sau đây không thuộc dạng tập tính xã hội?
A. Trong đàn sư tử, sư tử đực đầu đàn là con đực to khoẻ và hung dữ nhất; khi săn được mồi, con đực đầu đàn sẽ được ăn trước tiên.
B. Hầu hết các công việc trong xã hội loài ong đều do ong thợ đảm nhận như xây tổ, kiếm ăn, chăm sóc con non, chiến đấu để bảo vệ tổ khi bị xâm phạm.
C. Vào mùa đông, đàn ngỗng trời di cư từ phương bắc về phương nam để tránh rét.
D. Sư tử đực chiến đấu để đánh đuổi các con đực lạ ra khỏi lãnh thổ của nó.
Câu 12: Con mèo tăng thêm 0,5 kg là ví dụ về quá trình
A. sinh trưởng.
B. phát triển.
C. cảm ứng.
D. sinh sản.
Câu 13: Ví dụ nào sau đây là nói về quá trình phát triển ở sinh vật?
A. Cây cam ra hoa.
B. Lợn tăng thêm 3 kg sau một tuần.
C. Sự tăng kích thước của lá cây.
D. Quả chuối đang chín.
Câu 14: Trong các yếu tố sau đây, có bao nhiêu yếu tố không ảnh hưởng đến tuổi thọ của sinh vật?
(1) Di truyền. (2) Chế độ ăn uống. (3) Lối sống. |
(4) Chất phóng xạ. (5) Khói độc, bụi. (6) Chế độ làm việc. |
A. 0.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 15: Vị trí của mô phân sinh đỉnh nằm ở
A. đầu ngọn thân, ngọn cành, chồi bên và chóp rễ.
B. phần vỏ và trụ của thân, rễ.
C. vị trí gốc của lóng.
D. lá, hoa và quả của cây.
Câu 16: Mô phân sinh đỉnh có vai trò
A. giúp cây tăng trưởng theo đường kính.
B. giúp cây tăng trưởng theo chiều dài.
C. giúp lóng cây dài ra.
D. giúp vỏ cây dày hơn.
Câu 17: Cytokinin có vai trò
A. gây ra tính hướng động của cây.
B. kích thích sự phát triển và nảy mầm của hạt, củ.
C. kích thích chồi bên phân chia mạnh mẽ tạo ra sự phân hoá chồi.
D. ức chế sự nảy mầm sớm, kích thích lá hoá già, kích thích sự chịu hạn.
Câu 18: Tương quan giữa hormone nào sau đây quyết định chiều hướng nảy mầm hoặc ngủ của chồi cây?
A. IAA/Ethylene.
B. IAA/Cytokinin.
C.IAA/ABA (Auxin/Abscisic acid).
D. GA/ABA (Gibberellin/Abscisic acid).
Câu 19: Để giảm tác động của hiện tượng ưu thế đỉnh trong canh tác chè, kĩ thuật viên trồng trọt có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Ngắt búp chè thường xuyên.
B. Phun auxin lên cây chè.
C. Phun gibberellin lên cây chè.
D. Tưới nước và bón phân cho cây chè.
Câu 20: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật bắt đầu từ khi ...(1)... cho đến khi ...(2)... và chia làm hai giai đoạn chính bao gồm: ...(3)... và ...(4)...
A. (1) hợp tử phân bào, (2) trưởng thành, (3) giai đoạn hợp tử, (4) giai đoạn con non.
B. (1) hợp tử phân bào, (2) trưởng thành, (3) giai đoạn phôi, (4) giai đoạn hậu phôi.
C. (1) sinh ra, (2) trưởng thành, (3) giai đoạn hợp tử, (4) giai đoạn con non.
D. (1) sinh ra, (2) trưởng thành, (3) giai đoạn phôi, (4) giai đoạn hậu phôi.
Câu 21: Động vật nào dưới đây thuộc hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
A. Muỗi.
B. Ếch.
C. Ve sầu.
D. Gà.
Câu 22: Ngày nay, độ tuổi dậy thì trung bình ở nữ và nam lần lượt là
A. 8 tuổi và 9 tuổi.
B. 9 tuổi và 10 tuổi.
C. 11 tuổi và 12 tuổi.
D. 14 tuổi và 15 tuổi.
Câu 23: Những thay đổi sinh lí ở lứa tuổi dậy thì là do nồng độ hormone nào tăng cao?
A. GH.
B. Thyroxine.
C. Testosterone và estrogen.
D. FSH.
Câu 24: Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của hormone động vật?
A. GH kích thích phân chia tế bào, tổng hợp protein.
B. Thyroxine kích thích quá trình trao đổi chất.
C. Estrogen kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn thiếu nhi ở nữ.
D. Testosteron kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì ở nam.
Câu 25: Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái là
A. Bọ cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
B. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
C. Châu chấu, ếch, muỗi.
D. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
Câu 26: Dựa vào kiến thức về sinh trưởng và phát triển, hãy cho biết biện pháp nào sau đây không dùng để ứng dụng trong chăn nuôi gia cầm lấy trứng?
A. Lựa chọn giống gia cầm phù hợp như gà Ai Cập, Leghorn,...
B. Chế độ ăn có năng lượng và hàm lượng protein phù hợp.
C. Duy trì nhiệt độ chuồng nuôi trên 40 °C.
D. Vệ sinh sạch sẽ máng ăn, máng uống, dụng cụ chăn nuôi, chuồng nuôi hằng ngày.
Câu 27: Để kích thích cành giâm, cành chiết ra rễ, người ta có thể dùng
A. NPK.
B. GA.
C. ABA.
D. IAA.
Câu 28: Để xác định được kiểu phát triển ở động vật, ta có thể dựa vào sự khác nhau giữa
A. cá thể ở tuổi trưởng thành và tuổi già.
B. cá thể ở tuổi dậy thì và tuổi trưởng thành.
C. cá thể còn non và cá thể trưởng thành.
D. cá thể còn non và cá thể ở tuổi già.
B. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Sự phát triển ở sâu bọ sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau:
a) Lượng hormone juvenile tiết ra nhiều hơn bình thường.
b) Lượng hormone ecdysone tiết ra nhiều hơn bình thường.
Câu 2 (1 điểm): Tại sao việc đếm vòng gỗ trên mặt cắt ngang của thân cây có thể xác định được tuổi của cây một cách chính xác?
Câu 3 (1 điểm): Một loại chất độc có khả năng làm mất hoạt tính của thụ thể ở màng sau synapse thần kinh – cơ. Nếu con người bị nhiễm chất độc này, cơ thể có cảm giác đau khi bị thương không? Khả năng phản ứng của cơ thể sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.
Đáp án
A. Phần trắc nghiệm
1. B |
2. C |
3. C |
4. D |
5. B |
6. C |
7. C |
8. A |
9. B |
10. B |
11. D |
12. A |
13. A |
14. A |
15. A |
16. B |
17. C |
18. D |
19. A |
20. B |
21. C |
22. C |
23. C |
24. C |
25. D |
26. C |
27. D |
28. C |
B. Phần tự luận
Câu 1:
a) Khi lượng hormone juvenile tiết ra nhiều hơn bình thường: ức chế nhiều hơn dẫn đến làm chậm hoặc không xảy ra quá trình biến đổi sâu thành nhộng và bướm.
b) Khi lượng hormone ecdysone tiết ra nhiều hơn bình thường: thúc đẩy nhanh hơn quá trình biến đổi sâu thành nhộng và bướm.
Câu 2:
Việc đếm vòng gỗ trên mặt cắt ngang của thân cây có thể xác định được tuổi của cây một cách chính xác vì: Mỗi năm cây tăng trưởng tạo thành một vòng gỗ, mỗi vòng có vùng sáng (thời điểm thuận lợi) và vùng tối (thời điểm khó khăn).
Câu 3:
- Nếu con người bị nhiễm chất độc này, cơ thể sẽ không có cảm giác đau khi bị thương. Khả năng phản ứng với các kích thích của cơ thể sẽ giảm, phản ứng chậm với các kích thích.
- Do chất độc này làm mất hoạt tính ở thụ thể màng sau của synapse thần kinh – cơ, dẫn đến xung thần kinh không được hình thành và lan truyền. Vì vậy, khi có kích thích làm đau cơ, tín hiệu đau không truyền được đến trung ương thần kinh, làm giảm hoặc không có cảm giác đau, đồng thời khả năng phản ứng của cơ thể giảm, do trung ương thần kinh không nhận được tín hiệu để điều khiển hoạt động.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Sinh học 11 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Tham khảo đề thi Sinh học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Xem thêm đề thi lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 11 (các môn học)
- Giáo án Toán 11
- Giáo án Ngữ văn 11
- Giáo án Tiếng Anh 11
- Giáo án Vật Lí 11
- Giáo án Hóa học 11
- Giáo án Sinh học 11
- Giáo án Lịch Sử 11
- Giáo án Địa Lí 11
- Giáo án KTPL 11
- Giáo án HĐTN 11
- Giáo án Tin học 11
- Giáo án Công nghệ 11
- Giáo án GDQP 11
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 11 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Đề cương ôn tập Văn 11
- Đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Đề thi Toán 11 cấu trúc mới
- Đề cương ôn tập Toán 11
- Đề thi Tiếng Anh 11 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 11 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 11
- Đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi KTPL 11
- Đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 11
- Đề thi GDQP 11 (có đáp án)