Công thức tính số hạt trong nguyên tử lớp 7 (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức tính số hạt trong nguyên tử lớp 7 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính số hạt trong nguyên tử từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên.
1. Công thức tính số hạt trong nguyên tử
- Gọi số hạt proton, neutron, electron có trong nguyên tử lần lượt là P, N, E:
+ Tổng số hạt trong nguyên tử bằng: P + N + E.
+ Tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử bằng: P + N.
+ Trong nguyên tử: P = E (do nguyên tử trung hoà về điện).
+ Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử bằng: P + E = 2P = 2E.
- Nguyên tử bao gồm:
+ Vỏ nguyên tử được tạo bởi một hay nhiều electron (mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân).
+ Hạt nhân nguyên tử gồm proton (mang điện tích dương) và neutron (không mang điện tích).
2. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: Nguyên tử X có 11 proton và 12 neutron. Tổng số hạt trong nguyên tử X là
A. 23.
B. 34.
C. 35.
D. 46.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gọi số hạt proton, neutron, electron có trong X lần lượt là P, N, E.
Trong nguyên tử: P = E = 11 (do nguyên tử trung hoà về điện).
Tổng số hạt trong nguyên tử bằng: P + N + E = 11 + 12 + 11 = 34.
Ví dụ 2: Tổng số hạt trong một nguyên tử là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Số proton, số neutron, số electron của nguyên tử này lần lượt là
A. 18, 12, 18.
B. 17, 14, 17.
C. 16, 16, 16.
D. 15, 18, 15.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Gọi số hạt proton, neutron, electron có trong nguyên tử lần lượt là P, N, E.
Tổng số hạt trong nguyên tử bằng: P + N + E.
Trong nguyên tử: P = E (do nguyên tử trung hoà về điện)
⟹ Tổng số hạt trong nguyên tử bằng: P + N + E = 2P + N = 48 (1).
Do số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
⟹ P + E = 2N ⟺ 2P = 2N ⟺ P = N (2).
Thay (2) vào (1) ⟹ 2P + P = 3P = 48 ⟺ P = 16.
⟹ P = N = E = 16.
Vậy số hạt proton, neutron và electron của nguyên tử lần lượt là 16, 16, 16.
Ví dụ 3: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong một nguyên tử là 21, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Số hạt mang điện tích dương trong nguyên tử là
A. 5.
B. 6.
C. 7
D. 8
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Gọi số hạt proton, neutron, electron có trong nguyên tử lần lượt là P, N, E.
Tổng số hạt trong nguyên tử bằng: P + N + E.
Trong nguyên tử: P = E (do nguyên tử trung hoà về điện)
⟹ Tổng số hạt trong nguyên tử bằng: P + N + E = 2P + N = 21 (1).
Do số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
⟹ P + E = 2N ⟺ 2P = 2N ⟺ P = N (2).
Thay (2) vào (1) ⟹ 2P + P = 3P = 21⟺ P = 7.
Vậy số hạt mang điện tích dương (hạt proton) trong nguyên tử là 7.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1: Nguyên tử calcium có 20 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân của nguyên tử calcium có số proton là
A. 2.
B. 10.
C. 18.
D. 20.
Bài 2: Khối lượng của nguyên tử A là 3 amu. Số proton, số neutron và số electron của nguyên tử A lần lượt là (biết trong A, số electron nhỏ hơn số neutron)
A. 1, 2, 1.
B. 1, 1, 1.
C. 1, 2, 0.
D. 2, 1, 1.
Bài 3: Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó số proton là 17. Số electron và số neutron của X lần lượt là
A. 18 và 17.
B. 19 và 16.
C. 16 và 19.
D. 17 và 18.
Bài 4: Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 2. Biết số hạt proton là 1. Tìm số hạt neutron?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Bài 5: Nguyên tử X có tổng số hạt là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Hạt nhân nguyên tử X có tổng số hạt là
A. 27.
B. 26.
C. 28.
D. 23.
Đáp án bài tập tự luyện
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
D |
A |
D |
A |
A |
Xem thêm các bài viết về công thức Khoa học tự nhiên 7 hay, chi tiết khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)