Công thức tính khối lượng nguyên tử lớp 7 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức tính khối lượng nguyên tử lớp 7 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính khối lượng nguyên tử từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên.

1. Công thức tính khối lượng nguyên tử

- Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, neutron và electron có trong

nguyên tử đó. Do khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của proton và neutron nên có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân:

m = mp + mn + me ≈ mp + mn

- Khối lượng nguyên tử vô cùng nhỏ, để thuận tiện cho việc sử dụng người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, viết tắt là amu:

1 amu = 1,6605.1024 gam= 112mC

- Khối lượng của các hạt cấu tạo nên nguyên tử:

+ me ≈ 0,00055 amu.

+ mp ≈ mn ≈ 1amu.

2. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Hạt nhân một nguyên tử fluorine có 9 proton và 10 neutron. Khối lượng của một nguyên tử fluorine xấp xỉ bằng

A. 9 amu.

B. 10 amu.

C. 19 amu.

D. 28 amu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Khối lượng của một nguyên tử fluorine là

m = m = mp + mn + me ≈ mp + mn = 9 + 10 = 19 (amu).

Ví dụ 2: Cho mô hình nguyên tử silicon như sau:

Công thức tính khối lượng nguyên tử lớp 7 (hay, chi tiết)

Khối lượng của một nguyên tử silicon xấp xỉ bằng

A. 14 amu.

B. 42 amu.

C. 24 amu.

D. 28 amu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử silicon có 14 proton và 14 neutron ở hạt nhân, 14 electron ở lớp vỏ.

Khối lượng của một nguyên tử silicon là

m = mp + mn + me ≈ mp + mn = 14 + 14 = 28 (amu).

Ví dụ 3: Khối lượng của một nguyên tử oxygen bằng 26,5595.10−24 gam. Khối lượng nguyên tử oxygen theo amu là

A. 15,99 amu.

B. 14,99 amu.

C. 16,99 amu.

D. 17,99 amu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

1 amu = 1,6605.1024 gam

=>  mO = 26,5595.10241,6605.1024 = 15,99 (amu).

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Một nguyên tử carbon có khối lượng là 1,9926 × 10-23 gam. Khối lượng nguyên tử carbon tính theo đơn vị amu là (biết 1 amu = 1,6605×10-24 gam)

A. 12 amu.

B. 24 amu.

C. 6 amu.

D. 48 amu.

Bài 2: Một nguyên tử có 1 electron ở lớp vỏ, hạt nhân nguyên tử chỉ có hạt mang điện tích dương. Khối lượng của nguyên tử này là

A. 1 amu.

B. 2 amu.

C. 3 amu.

D. 4 amu.

Bài 3: Nguyên tử aluminium có 13 proton và 14 neutron trong hạt nhân. Khối lượng của nguyên tử aluminium là

A. 13 amu.

B. 41 amu.

C. 27 amu.

D. 13 amu.

Bài 4: Nguyên tử helium có tổng số hạt trong nguyên tử là 6. Trong đó số hạt mang điện tích dương bằng số hạt không mang điện. Khối lượng của nguyên tử helium là

A. 1 amu.

B. 2 amu.

C. 3 amu.

D. 4 amu.

Bài 5: Nguyên tử sodium có 11 proton và 12 neutron trong hạt nhân. Khối lượng của nguyên tử sodium là

A. 11 amu.

B. 23 amu.

C. 12 amu.

D. 34 amu.

Đáp án bài tập tự luyện

1

2

3

4

5

A

A

C

D

B

Xem thêm các bài viết về công thức Khoa học tự nhiên 7 hay, chi tiết khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học