Công thức tính khối lượng phân tử lớp 7 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức tính khối lượng phân tử lớp 7 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính khối lượng phân tử từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên.

I. Lý thuyết và phương pháp giải

- Khối lượng phân tử của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Khối lượng của một phân tử được tính theo đơn vị amu.

- Ví dụ: Khối lượng phân tử của nước (H2O) bằng: 2.1 + 16 = 18 (amu).

- Tổng quát: Cho phân tử chất có dạng: AxByCz.

KLPT AxByCz = x. KLNT A + y. KLNT B + z. KLNT C

Với:

- KLPT là viết tắt của khối lượng phân tử.

- KLNT là viết tắt của khối lượng nguyên tử.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho mô hình phân tử ammonia:

Công thức tính khối lượng phân tử lớp 7 (hay, chi tiết) (ảnh 3)

Khối lượng phân tử amonia là

A. 17 amu.

B. 14 amu.

C. 20 amu.

D. 14 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Khối lượng phân tử amonia: 14 + 1 × 3 = 17 (amu).

Ví dụ 2: Phân tử carbon dioxide được tạo nên từ một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử carbon dioxide là

A. 28 amu.

B. 44 amu.

C. 48 amu.

D. 18 amu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Khối lượng phân tử carbon dioxide: 12 + 16 × 2 = 44 (amu).

Ví dụ 3: Phân tử (X) được tạo thành bởi nguyên tố carbon và nguyên tố oxygen. Khối lượng phân tử (X) là

A. 28 amu.

B. 32 amu.

C. 44 amu.

D. 28 amu hoặc 44 amu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

X có thể là CO hoặc CO2.

+ Phân tử carbon monoxide (CO) gồm 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử O, có khối lượng phân tử bằng 12 + 16 = 28 (amu).

+ Phân tử carbon dioxide (CO2) gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O, có khối lượng phân tử bằng 12 + 16.2 = 44 (amu).

III. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho mô hình phân tử chlorine:

Công thức tính khối lượng phân tử lớp 7 (hay, chi tiết) (ảnh 3)

Khối lượng phân tử chlorine là

A. 35,5 amu.

B. 71 amu.

C. 35,5 gam.

D. 71 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Khối lượng phân tử chlorine: 2 × 35,5 = 71 (amu).

Câu 2: Phân tử ethanol gồm hai nguyên tử carbon, sáu nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử ethanol là

A. 46 amu.

B. 32 amu.

C. 60 amu.

D. 64 amu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Khối lượng phân tử ethanol:

2 × 12 + 6 × 1 + 1 × 16 = 46 amu.

Câu 3: Phân tử acetic acid gồm hai nguyên tử carbon, bốn nguyên tử hydrogen và hai nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử acetic acid là

A. 45 amu.

B. 60 amu.

C. 46 amu.

D. 32 amu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Khối lượng phân tử acetic acid:

2 × 12 + 4 × 1 + 2 × 16 = 60 amu.

Câu 4: Phân tử aminoacetic acid (glycine) gồm hai nguyên tử carbon, năm nguyên tử hydrogen, hai nguyên tử oxygen và một nguyên tử nitrogen. Khối lượng phân tử aminoacetic acid là

A. 79 amu.

B. 75 amu.

C. 60 amu.

D. 46 amu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Khối lượng phân tử aminoacetic acid (glycine):

2 × 12 + 5 × 1 + 2 × 16 + 1 × 14 = 75 amu.

Câu 5: Methane, là thành phần chính của khí thiên nhiên có công thức phân tử là CH4. Khối lượng phân tử của hợp chất này là

A. 14 amu.

B. 15 amu.

C. 16 amu.

D. 17 amu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Khối lượng phân tử CH4 là: 12 + 1.4 = 16 (amu)

Câu 6: Đường ăn có công thức hoá học là C12H22O11. Khối lượng phân tử của đường ăn là

A. 180 amu.

B. 162 amu.

C. 342 amu.

D. 108 amu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Khối lượng phân tử C12H22O11 là: 12.12 + 22.1 + 16.11 = 342 (amu).

Câu 7: Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử frutose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Khối lượng phân tử fructose là

A. 162 amu.

B. 180 amu.

C. 342 amu.

D. 108 amu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

- Công thức phân tử fructose: C6H12O6.

- Phân tử fructose có khối lượng phân tử: 12 . 6 + 1.12 + 16 . 6 = 180 (amu).

Câu 8: Cho mô hình phân tử nitrogen như sau:

Công thức tính khối lượng phân tử lớp 7 (hay, chi tiết) (ảnh 3)

Khối lượng phân tử nitrogen là

A. 14 amu.

B. 7 amu.

C. 28 amu.

D. 21 amu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Khối lượng phân tử nitrogen: 2 × 14 = 28 (amu).

Câu 9: Phân tử glycerol chứa ba nguyên tử carbon, tám nguyên tử hydrogen và ba nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử của glycerol là

A. 14 amu.

B. 29 amu.

C. 92 amu.

D. 42 amu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Khối lượng phân tử glycerol là:

3 × 12 + 1 × 8 + 3 × 16 = 92 amu.

Câu 10: Phân tử sulfur trioxide gồm một nguyên tử sulfur và ba nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử sulfur trioxide là

A. 32 amu.

B. 48 amu.

C. 64 amu.

D. 80 amu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Khối lượng phân tử sulfur trioxide:

1 × 32 + 3 × 16 = 80 amu.

Xem thêm các bài viết về công thức Khoa học tự nhiên 7 hay, chi tiết khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học