Công thức tính số ether tạo thành lớp 11 (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức tính số ether tạo thành lớp 11 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính số ether tạo thành từ đó học tốt môn Hóa học.
I. Lý thuyết và phương pháp giải
Khi đun nóng alcohol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được ether.
Ví dụ:
2C2H5OH C2H5OC2H5 + H2O
C2H5OC2H5: diethyl ether
⇒ Công thức tính số ether tạo thành từ n alcohol khác nhau là .
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi đun nóng hỗn hợp alcohol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ether thu được tối đa là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Thu được tối đa ether là: CH3OCH3; C2H5OC2H5 và CH3OC2H5.
Ví dụ 2: Đun 132,8g hỗn hợp 3 alcohol no, đơn chức với dung dịch H2SO4 đặc được hỗn hợp các ether có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2g. Số mol của mỗi ether trong hỗn hợp là
A. 0,1 mol.
B. 0,2 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,15 mol.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có :malcohol phản ứng = mether +
Số ether = = 6
Vì các ether có số mol bằng nhau⇒ số mol mỗi ether là = 0,2 mol.
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Khi đun nóng hỗn hợp gồm 3 alcohol (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ether thu được tối đa là
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số ether = = 6.
Câu 2: Khi đun nóng hỗn hợp gồm 2 alcohol với xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC thì số ether thu được tối đa là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Thu được tối đa ether.
Câu 3: Khi đun nóng hỗn hợp alcohol gồm methanol và ethanol (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ether thu được tối đa là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Thu được tối đa ether là: CH3OCH3; C2H5OC2H5 và CH3OC2H5.
Câu 4: Đun nóng C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140 oC, thu được sản phẩm là
A. CH2=CH2.
B. CH3-O-CH3.
C. C2H5-O-C2H5.
D. CH3-CH=O.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
2C2H5OH C2H5OC2H5 + H2O
Câu 5: Đun nóng alcohol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,75. X là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C4H7OH.
D. C4H9OH.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Vì Y là ether.
→ Công thức phân tử của X là C4H7OH.
Câu 6: Thực hiện phản ứng đun nóng alcohol đơn chức X với H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối đối với X là 37/23. Công thức phân tử của X là
A. CH3OH.
B. C3H7OH.
C. C4H9OH.
D. C2H5OH
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Vì nên đây là phản ứng tạo ether. Đặt công thức phân tử của alcohol X là ROH.
Phương trình phản ứng:
Y là ROR. Theo giả thiết ta có :
Vậy alcohol X là C2H5OH.
Câu 7: Khi đun nóng hỗn hợp gồm 3 alcohol methanol, ethanol, propan – 1 – ol (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ether thu được tối đa là
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số ether = = 6.
Câu 8: Khi đun nóng hỗn hợp gồm 2 alcohol methanol và propan – 1- ol với xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC thì số ether thu được tối đa là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Thu được tối đa ether.
Câu 9: Đun nóng methanol với H2SO4 đặc ở 140 oC, thu được sản phẩm là
A. CH2=CH2.
B. CH3-O-CH3.
C. C2H5-O-C2H5.
D. CH3-CH=O.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
2CH3OH CH3-O-CH3 + H2O
Câu 10: Khi đun nóng hỗn hợp alcohol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì có thể không thu được sản phẩm nào sau đây?
A. CH3OCH3.
B. C2H5OC2H5.
C. CH3OC2H5.
D. CH3COOCH3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khi đun nóng hỗn hợp alcohol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thu được tối đa ether là: CH3OCH3; C2H5OC2H5 và CH3OC2H5.
Xem thêm các bài viết về công thức Hóa học 11 hay, chi tiết khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)