Công thức tính nhanh đồng phân carbonyl lớp 11 (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức tính nhanh đồng phân carbonyl lớp 11 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính nhanh đồng phân carbonyl từ đó học tốt môn Hóa học.
I. Lý thuyết và phương pháp giải
- Hợp chất carbonyl là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonyl (>C=O ). Nhóm chức carbonyl có trong aldehyde, ketone...
+ Aldehyde là hợp chất hữu cơ có nhóm –CHO liên kết với nguyên tử carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc –CHO) hoặc nguyên tử hydrogen.
Công thức tổng quát của aldehyde no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO (n ≥ 1).
Số đồng phân aldehyde no, đơn chức, mạch hở: 2n-3 (2 < n < 7)
Trong đó: n là số nguyên tử carbon trong phân tử aldehyde.
+ Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm >C=O liên kết với hai gốc hydrocarbon.
Công thức tổng quát của ketone no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO (n ≥ 3).
Số đồng phân ketone no, đơn chức, mạch hở: (điều kiện: 3 < n < 7).
Trong đó: n là số nguyên tử cacbon trong phân tử ketone.
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Số đồng phân aldehyde có công thức phân tử C3H6O là?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
C3H6O là công thức phân tử của aldehyde no, đơn chức, mạch hở.
Vậy C3H6O có 23-3 = 1 đồng phân aldehyde no, đơn chức, mạch hở.
Cụ thể: CH3-CH2-CHO.
Ví dụ 2: Tính tổng số đồng phân aldehyde, ketone có công thức phân tử C5H10O.
Hướng dẫn giải
- Aldehyde có CTPT C5H10O→ Aldehyde no, đơn chức, mạch hở.
Vậy ứng với công thức phân tử C5H10O có 25-3 = 4 đồng phân aldehyde no, đơn chức, mạch hở.
Cụ thể:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CHO
CH3 – CH2 – CH(CH3) – CHO
CH3 – CH(CH3) – CH2 – CHO
(CH3)3C – CHO
- Ketone có công thức phân tử C5H10O→ Ketone no, đơn chức, mạch hở.
Số đồng phân ketone = = = 3 đồng phân.
Cụ thể:
CH3-CO-CH2-CH2-CH3
CH3-CO-CH(CH3)2
C2H5-CO-C2H5
Vậy ứng với công thức C5H10O có tổng số đồng phân aldehyde, ketone là 7.
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Số đồng phân aldehyde có công thức phân tử C4H8O là?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
C4H8O là công thức phân tử của aldehyde no, đơn chức, mạch hở.
Vậy ứng với công thức C4H8O có 24-3 = 2 đồng phân aldehyde no, đơn chức, mạch hở.
Cụ thể:
CH3 – CH2 – CH2 – CHO; CH3 – CH(CH3) – CHO.
Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân aldehyde cấu tạo đơn chức, no, mạch hở của chất có công thức phân tử C5H10O?
A. 7.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Aldehyde có CTPT C5H10O→ Aldehyde no, đơn chức, mạch hở.
Vậy ứng với công thức phân tử C5H10O có 25-3 = 4 đồng phân aldehyde no, đơn chức, mạch hở.
Cụ thể:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CHO
CH3 – CH2 – CH(CH3) – CHO
CH3 – CH(CH3) – CH2 – CHO
(CH3)3C – CHO
Câu 3: Aldehyde X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36. Số đồng phân cấu tạo là aldehyde có thể có của X là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: MX = 36.2 = 72 → Công thức phân tử của X là C4H8O
→ Aldehyde no, đơn chức, mạch hở.
Vậy C4H8O có 24-3 = 2 đồng phân aldehyde no, đơn chức, mạch hở.
Cụ thể:
CH3 – CH2 – CH2 – CHO và CH3 – CH(CH3) – CHO
Câu 4: Ketone no, đơn chức, mạch hở X có %C = 66,67%. Số đồng phân cấu tạo là ketone có thể có của X là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đặt công thức tổng quát của X là CnH2nO.
Có
Công thức phân tử của X là C4H8O
Số đồng phân = = = 1 đồng phân.
Câu 5: Số đồng phân ketone ứng với công thức phân tử C4H8O là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ketone có công thức phân tử C4H8O
→ Ketone no, đơn chức, mạch hở.
Số đồng phân = = = 1 đồng phân
Cụ thể: CH3-CO-CH2-CH3
Câu 6: Số đồng phân ketone ứng với công thức phân tử C6H12O là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 8.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ketone có công thức phân tử C6H12O→ Ketone no, đơn chức, mạch hở.
Số đồng phân = = = 6 đồng phân
Cụ thể:
CH3-CO-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CO-CH2-CH(CH3)2
CH3-CO-CH(CH3)-CH2-CH3
CH3-CH-C(CH3)3
CH3-CH2-CO-CH2-CH2-CH3
CH3-CH2-CO-CH(CH3)-CH3
Câu 7: Ketone X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36. Số đồng phân cấu tạo là ketone có thể có của X là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: MX = 36.2 = 72 → Công thức phân tử của X là C4H8O
→ Ketone no, đơn chức, mạch hở.
Số đồng phân = = = 1 đồng phân
Cụ thể: CH3-CO-CH2-CH3
Câu 8: Ứng với công thức C4H8O có số đồng phân thuộc loại carbonyl là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ứng với công thức C4H8O:
- Số đồng phân ketone= = = 1 đồng phân.
Cụ thể: CH3-CO-CH2-CH3
-Số đồng phân aldehyde = 24-3 = 2 đồng phân.
Cụ thể:
CH3 – CH2 – CH2 – CHO; CH3 – CH(CH3) – CHO.
Vậy ứng với công thức C4H8O có 3 đồng phân thuộc loại carbonyl.
Xem thêm các bài viết về công thức Hóa học 11 hay, chi tiết khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)