Công thức các yếu tố ảnh hưởng lên điện trở lớp 11 (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức các yếu tố ảnh hưởng lên điện trở lớp 11 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức các yếu tố ảnh hưởng lên điện trở từ đó học tốt môn Vật Lí 11.
1. Công thức
Mở rộng: điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất
Trong đó:
- là điện trở suất ở nhiệt độ t, đơn vị là ôm nhân mét ( )
- là điện trở suất ở nhiệt độ t0, đơn vị là ôm nhân mét ( )
- là hệ số nhiệt điện trở, đơn vị là K-1.
- là độ biến thiên nhiệt độ.
Ngoài ra ta cũng có thể viết biểu thức của điện trở dưới dạng
2. Ví dụ
Ví dụ 1. Một dây bạch kim ở 200 C có điện trở suất 10,6.10−8 Ω.m. Xác định điện trở suất của dây bạch kim này ở 11200 C. Cho biết điện trở suất của dây bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi là 3,9.10−3 K .
Hướng dẫn giải
Ví dụ 2. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu của một vật dẫn là 2,00 V, cường độ dòng điện qua nó là 10,0 mA. Khi hiệu điện thế là 8,00 V, cường độ dòng điện là 60,0 mA.
a) Tính điện trở của vật dẫn ứng với hiệu điện thế 2,0 V và 8,0 V.
b) Vật dẫn này có tuân theo định luật Ohm không?
Hướng dẫn giải
a) Ở 2,00 V, ; ở 8,00 V, .
b) Không tuân theo định luật Ohm.
3. Bài tập
Câu 1: So sánh đèn sợi đốt và điện trở nhiệt thuận. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Điện trở của cả hai đều tăng nhanh theo nhiệt độ.
B. Điện trở của cả hai đều tăng chậm theo nhiệt độ.
C. Điện trở đèn sợi đốt tăng nhanh hơn so với điện trở nhiệt thuận.
D. Điện trở đèn sợi đốt tăng chậm hơn so với điện trở nhiệt thuận.
Đáp án đúng là D
Câu 2: Điện trở của một đèn sợi đốt tăng theo nhiệt độ vì
A. mật độ electron dẫn giảm.
B. mật độ electron dẫn tăng.
C. sự tán xạ với các electron dẫn bởi ion ở nút mạng tăng.
D. sự tán xạ với các electron dẫn bởi ion ở nủt mạng giảm.
Đáp án đúng là C
Câu 3: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn dây nào đó thì dòng điện chạy qua có cường độ là I. Khẳng định: "Điện trở R của đoạn dây được xác định bởi ".
A. chỉ đúng đối với vật liệu thuần trở.
B. đúng với vật liệu thuần trở và không thuần trở.
C. chỉ đúng đối với vật liệu không thuần trở.
D. luôn không đúng với mọi vật liệu.
Đáp án đúng là B
Câu 4. Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở
A. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
B. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm.
C. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
D. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm về bằng 0.
Đáp án đúng là A
Câu 5. Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép thì nhiệt độ của sợi dây này tăng thêm 2500 C và điện trở của nó tăng gấp đôi. Xác định hệ số nhiệt điện trở của một sợi dây thép này.
A. 0,004 K−1.
B. 0,002 K−1.
C. 0,04 K−1.
D. 0.005 K−1.
Đáp án đúng là A
Câu 6. Ở nhiệt độ t1 = 25°C, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U1 = 20 mV thì cường độ dòng điện qua đèn là I1 = 8 mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thê giừa hai cực của bóng đèn là U2 = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2 = 8 A. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là α = 4,2.10° K . Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường là
A. 20200C
B. 22200C
C. 21200C
D. 26440C.
Đáp án đúng là D
Câu 7. Điện trở của một thanh graphit (than chì) giảm từ 5Ω xuống 3,75Ω khi nhiệt độ của nó tăng từ 500C đến 5450C. Hệ số điện trở của thanh graphit này là:
A. + 5.10−4 K−1.
B. – 5.10−4 K−1.
C. 6. 10−4 K−1.
D. −6. 10−4 K−1.
Đáp án đúng là B
Câu 8. Một thanh đồng và một thanh graphit (than chì) có cùng tiết diện S được ghép nôi tiếp với nhau. Cho biết điện trở suất ở 0°C và hệ số nhiệt điện trở của đồng là và α1 = 4,3.10−3K−1 , của graphit là và α2 = 5,0.10−4K−1. Xác định tỉ số độ dài của thanh đồng và graphit để thanh ghép nối tiếp chúng có điện trở không phụ thuộc nhiệt độ.
A. 0,013.
B. 75.
C. 0,012.
D. 82.
Đáp án đúng là D
Câu 9. Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 50°C. Điện trở của sợi dây đó ở 100° C là bao nhiêu biết α = 0,004 K−1 :
A. 66 Ω
B. 76 Ω
C. 86 Ω
D. 96 Ω.
Đáp án đúng là C
Câu 10. Người ta cần một điện trở 100 Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,4mm. Điện trở suất nicrom ρ = 110.10−8 Ωm. Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiếu dài bao nhiêu:
A. 8,9 m.
B. 10,05 m.
C. 11,4 m.
D. 12,6 m.
Đáp án đúng là C
Xem thêm các bài viết về công thức Vật Lí 11 sách mới hay, chi tiết khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)