Bảng giá cước của một hãng taxi như sau Tính số tiền taxi phải trả khi di chuyển 35 km

Bài 6 trang 124 vở thực hành Toán 8 Tập 2: Bảng giá cước của một hãng taxi như sau:

Bảng giá cước của một hãng taxi như sau Tính số tiền taxi phải trả khi di chuyển 35 km

a) Tính số tiền taxi phải trả khi di chuyển 35 km.

b) Lập công thức tính số tiền taxi y (đồng) phải trả khi di chuyển x kilômét, với 1 < x  ≤ 30. Từ đó tính số tiền taxi phải trả khi di chuyển 30 km.

c) Nếu một người phải trả số tiền taxi là 268 400 đồng, hãy tính quãng đường người đó đã di chuyển bằng taxi.

Lời giải:

a) Số tiền phải trả khi di chuyển 1 km đầu là 10 000 đồng.

Số tiền phải trả khi di chuyển 30 km tiếp theo là 30.13600 = 408 000 (đồng).

Số tiền phải trả khi di chuyển 4 km cuối là 4.11 000 = 44 000 (đồng).

Vậy số tiền phải trả cho 35 km là:

10 000 + 408 000 + 44 000 = 462 000 (đồng).

b) Vì 1 < x  ≤ 30 nên số tiền trả cho quãng đường x kilomet gồm 2 phần: Phần thứ nhất là giá mở cửa 10 000 đồng, phần thứ hai là trả cho quãng đường x – 1 km tiếp theo. Công thức tính cần tìm là 10 000 + 13 600(x – 1), hay 13 600x –  3 600, với 1 < x  ≤ 30. (*)

Áp dụng (*): Nếu người đó di chuyển 30 km thì số tiền phải trả là

13 600.30 – 3 600 = 404 400 (đồng).

c) Do số tiền đã trả cho taxi là 268 400, ít hơn 404 400 đồng, nên quãng đường đã di chuyển không quá 30 km. Vậy để tính quãng đường này, ta có thể dùng công thức (*).

13 600x – 3 600 = 268 400, hay 13 600x = 268 400 + 3 600 = 272 200, tức là x=27200013600=20 (km).

Lời giải vở thực hành Toán 8 Bài tập ôn tập cuối năm hay khác:

Xem thêm các bài giải vở thực hành Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 8 Kết nối tri thức khác