Bài tập tính diện tích tam giác bằng tỉ số lượng giác (chọn lọc, có lời giải)



Bài viết tính diện tích tam giác bằng tỉ số lượng giác với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập tính diện tích tam giác bằng tỉ số lượng giác.

Bài 1: Chứng minh rằng nếu tất cả các cạnh của một tam giác nhỏ hơn 2 thì diện tích của tam giác nhỏ hơn √3 (đvdt)

Bài 2: Cho tam giác ABC, góc A bằng 600, đường phân giác AD. Chứng minh rằng:

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

Bài 3: Cho tam giác ABC có: Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải, AB = 4 cm; AC = 6 cm. Tính độ dài đường phân giác AD.

Bài 4: Cho tam giác nhọn ABC. Chứng minh hệ thức:

    sinA = sinB.cosC + sinC.cosB

Bài 5: Cho tam giác nhọn ABC, điểm D thuộc cạnh BC sao cho AD = BC. Chứng minh rằng sinA ≥ sinB.sinC

Bài 6: Cho tam giác ABC cân tại A, AB = AC = 5 cm, góc A bằng 300. Trên tia đối của các tia AB và AC lần lượt lấy các điểm M và N sao cho AM + AN = 6 cm. Tính diện tích lớn nhất của tứ giác BCMN

Bài 7: Cho tam giác ABC. Trên các cạnh BC, CA, AB lần lượt lấy các điểm D, E, F. Biết rằng các đoạn thẳng AD, BE, CF không lớn hơn 1. Chứng minh rằng

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài 1:

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

    Giả sử góc C ̂là góc nhỏ nhất của tam giác ABC

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

    Ta có:

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

Bài 2:

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

    Ta có: SABC = SABD + SADC

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

    Vậy Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

Bài 3:

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

    Vì SABC = SABD + SACD nên:

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

Bài 4:

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

    Vẽ đường cao AH, H nằm giữa B và C

    Ta có:

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

    Vậy sin⁡B.cosC + sinC.cosB = sinA

Bài 5:

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

    Vẽ AH vuông góc với BC

    Gọi S là diện tích tam giác ABC

    Xét các tam giác ABH và ACH vuông tại H, ta có:

    AH = AB.sin⁡B = AC.sin⁡C

    ⇒ AH2 = AB.AC.sin⁡B.sin⁡C

    Ta có: AD ≥ AH (dấu bằng xảy ra khi D ≡ H)

    Do đó: BC ≥ AH ⇔ BC.AH ≥ AH2 = AB.AC.sin⁡B.sin⁡C (1)

    Mặt khác, ta có:

    BC.AH = 2S = 2.1/2 AB.AC.sinA (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ AB.AC.sinA ≥ AB.AC.sin⁡B.sin⁡C

    Hay sinA ≥ sin⁡B.sin⁡C

    Dấu bằng xảy ra khi D trùng với H.

Bài 6:

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

    Ta có: BM + CN = AB + AC + AM + AN = 5 + 5 + 6 = 16 (cm)

    Diện tích tứ giác BNMC là:

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

    Dấu bằng xảy ra khi BM = CN ⇔ AN = AM = 3 cm

Bài 7:

    Không mất tính tổng quát, giả sử Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

    Xét ba trường hợp:

    TH1: Tam giác ABC nhọn. Khi đó: Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

    Vẽ các đường cao BH, CK

    Ta có: BH ≤ BE ≤ 1; CK ≤ CF ≤ 1

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

    TH2: Tam giác ABC tù, khi đó góc A lớn hơn 900 và α = 1800 - α < 900

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

    Trong tam giác ABE, cạnh BE đối diện với góc tù nên là cạnh lớn nhất

    Do đó: AB < BE ≤ 1

    Tương tự: AC < CF ≤ 1

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

    TH3: Tam giác ABC vuông

    Khi đó góc A bằng 900

Các dạng bài tập Toán 9 có lời giải

Chuyên đề Toán 9: đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài tập có đáp án khác:


chuong-1-he-thuc-luong-trong-tam-giac-vuong.jsp


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học