Tìm giới hạn của dãy số dạng phân thức lớp 11 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tìm giới hạn của dãy số dạng phân thức lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Vận dụng các phép toán giới hạn để tìm giới hạn của dãy số dạng phân thức.

1. Phương pháp giải

Bài toán: Tính giới hạn L=limnP(n)Q(n) .

Để tính giới hạn của dãy số dạng phân thức, ta chia cả tử thức và mẫu thức cho lũy thừa cao nhất của nk, với k là bậc cao nhất ở mẫu rồi áp dụng quy tắc tính giới hạn.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Tính limn+n+2n2n3+3n1.

Hướng dẫn giải:

Ta có: limn+n+2n2n3+3n1=limn+1n2+2n1+3n21n3=01=0.

Vậy limn+n+2n2n3+3n1=0.

Ví dụ 2. Tính limn+3n35n2+12n3+6n2+4n+5.

Hướng dẫn giải:

Ta có: limn+3n35n2+12n3+6n2+4n+5=limn+35n+1n32+6n+4n2+5n3=32.

Vậy limn+3n35n2+12n3+6n2+4n+5=32.

Ví dụ 3. Tính limn+n7+n2n3+3n1.

Hướng dẫn giải:

Ta có: limn+n7+n2n3+3n1=limn+n4+1n1+3n21n3=limn+n4=+.

Vậy limn+n7+n2n3+3n1=+.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Giá trị của limn+2n+113n

A. +;

B. ;

C. 23;

D. 1.

Bài 2. Giá trị của limn+4n2+3n+13n12

A. +;

B. ;

C. 1;

D. 49.

Bài 3. Giá trị của limn+n+2n2n3+3n1

A. 2;

B. 1;

C. 0;

D. 23.

Bài 4. Giá trị của limn+nn+1n2+2

A. 2;

B. 0;

C. 1;

D. 32.

Bài 5. Giá trị của limn+n+2n2n3+3n1

A. 2;

B. 1;

C. 0;

D. 23.

Bài 6. Giá trị của limn+n32n13n2

A. ;

B. +;

C. 13;

D. 23.

Bài 7. Giá trị của limn+2nn33n2+12n1n47

A. 32;

B. 1;

C. 3;

D. +.

Bài 8. Giá trị của limn+n2+2n2n3+14n+5n43n13n27

A. 0;

B. 1;

C. ;

D. +.

Bài 9. Giá trị của limn+n3+1n3+8

A. 12;

B. 1;

C. 18;

D. +.

Bài 10. Cho dãy số (un), biết un=2n+b5n+3trong đó b là tham số thực. Để dãy số (un) có giới hạn hữu hạn thì giá trị của b là

A. b = 3;

B. b0;

C. b = 5;

D. b.

Bài 11. Cho dãy số (un), biết un=4n2+n+2an2+5trong đó a là tham số thực. Để dãy số (un) có giới hạn bằng 2 thì giá trị của a là

A. a = 1;

B. a = 2;

C. a = 4;

D. a = 0.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 11 hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học