Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía
Bài viết Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía.
Cho đường thẳng d: ax + by + c = 0 và hai điểm M( xM; yM); N(xN; yN) không nằm trên d. Khi đó:
+ Hai điểm M ; N nằm cùng phía đối với đường thẳng d khi và chỉ khi:
( axM + byM + c) .( axN + byN + c) > 0
+ Hai điểm M ; N nằm khác phía đối với đường thẳng d khi và chỉ khi:
( axM + byM + c) .( axN + byN + c) < 0
Ví dụ 1: Cho đường thẳng d: x+ 2y- 10 =0 và hai điểm A( 1; -3) và B( 5;-4) . Chọn mệnh đề đúng :
A. Hai điểm A và B nằm cùng phía so với đường thẳng d.
B. Hai điểm A và B nằm khác phía so với đường thẳng d.
C. Có một điểm nằm trên đường thẳng d.
D. Khoảng cách hai điểm AB là 5.
Lời giải
Đặt f( x; y) = x + 2y - 10.
+ Ta có f(1; -3) = 1 + 2.(-3) - 10 = -15
Và f( 5; -4) = 5 + 2.(-4) - 10 = - 13
⇒ f( 1; -3) . f( 5; -4) > 0
⇒ Hai điểm A và B nằm cùng phía so với đường thẳng d.
+ Khoảng cách hai điểm A và B là: AB =
Chọn A.
Ví dụ 2: Cho đường thẳng d: 2x - y + 1 = 0 và ba điểm A(0; -3); B( -1; -1) và C(-3; 2) .
Tìm mệnh đề sai?
A. Hai điểm A và C nằm khác phía so với đường thẳng d.
B. Có ít nhất một điểm nằm trên đườngthẳng d.
C. Có không ít hơn hai điểm không thuộc đường thẳng d
D. Hai điểm A và B nằm cùng phía so với đường thẳng d.
Lời giải
Đặt f( x; y) = 2x - y + 1.
f(0; -3) = 2.0 - (-3) + 1 = 4
f(-1; -1) = 2.(-1) – (-1) + 1 = 0
f(-3; 2) = 2.(-3) – 2 + 1 = - 7
Suy ra:
Hai điểm A và C nằm khác phía so với đường thẳng d.
Điểm B thuộc đường thẳng d; hai điểm A và C không thuộc đường thẳng d.
⇒ A; B và C đúng ; D sai.
Chọn D.
Ví dụ 3. Cho đường thẳng d: 3x + 4y – 5 = 0 và 2 điểm A( 1; 3) ; B( 2; m) . Tìm m để A và B nằm cùng phía đối với d?
A. m < 0 B. m > - C. m > 1 D. m = -
Hướng dẫn giải
Hai điểm A và B nằm về hai phía của đường thẳng d khi và chỉ khi:
( 3 + 12 - 5)(6 + 4m - 5) < 0 hay m > -
Chọn B.
Ví dụ 4. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 3x + 4y - 5 = 0 và hai điểm A( 1; 3) và B ( 2; m). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để A và B nằm cùng phía đối với d?
A. m < 0 . B. m > - C. m > - 1 D. m = -
Lời giải
Đặt f( x; y) = 3x + 4y - 5.
Để hai điểm A và B nằm cùng phía đối với d khi và chỉ khi:
f(A).f( B) > 0 ⇔ ( 3.1 + 4.3 - 5).( 3.2 + 4.m - 5) > 0
⇔ 10.( 1 + 4m) > 0 ⇔ 1 + 4m > 0 ⇔ m > -
Chọn B.
Ví dụ 5. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 4x - 7y + m = 0 và hai điểm A( 1; 2) và B(-3; 4). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để d và đoạn thẳng AB có điểm chung.
A. 10 ≤ m ≤ 40 B. m > 40 hoặc m < 10 C. 10 < m < 40 D. m < 10
Lời giải
Đoạn thẳng AB và d: 4x - 7y + m = 0 có điểm chung khi và chỉ khi
Điểm A( hoặc điểm B) thuộc đường thẳng d hoặc hai điểm A và B nằm khác phía so với đường thẳng d.
+ Nếu A thuộc đường thẳng d thì: 4.1 - 7.2 + m = 0 ⇔ m = 10.
+ Nếu điểm B thuộc đường thẳng d thì: 4.(-3) – 7. 4 + m = 0 ⇔ m = 40.
+ Nếu hai điểm A và B nằm khác phía so với đường thẳng d khi đó đoạn thẳng AB sẽ cắt đường thẳng d.
⇒ ( 4xA - 7yA + m) .( 4xB - 7yB + m) < 0
⇔ ( m - 10) .( m - 40) < 0 ⇔ 10 < m < 40.
Kết hợp các trường hợp, vậy để đường thẳng d có điểm chung với đoạn thẳng AB thì
10 ≤ m ≤ 40.
Chọn A.
Ví dụ 6. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: và hai điểm A(1; 2) ; B(-2; m). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để A và B nằm cùng phía đối với d?
A. m > 13 B. m ≥ 13 C. m < 13 D. m = 13
Lời giải
Ta đưa đường thẳng d về dạng tổng quát
(d)
⇒ Phương trình (d) : 3( x - 2) + 1.(y - 1) = 0
Hay ( d) : 3x + y - 7 = 0
Khi đó để hai điểm A và B nằm cùng phía so với đường thẳng d khi và chỉ khi :
(3xA + yA - 7)(3xB + yB - 7) > 0 ⇔ -2(m - 13) > 0 ⇔ m < 13.
Chọn C.
Ví dụ 7 : Cho đường thẳng d : 3x - 2y + 2 = 0 và ba điểm A( 1 ; 2) ; B( 2 ; -1) ; C(-1 ; -1) . Hỏi đường thẳng d cắt cạnh nào của tam giác BAC ?
A. AB B. BC C. AC D. Không cắt cạnh nào
Lời giải
Đặt f( x ; y) = 3x - 2y + 2.
⇒ f(1 ; 2) = 3.1 - 2.2 + 2 = 1
f(2; -1) = 3.2 - 2.(-1) + 2 = 10
f(-1; -1) = 3.(-1) – 2(-1) + 2 = 1
⇒ f( 1 ; 2).f( 2 ; -1) > 0 nên hai điểm A và B nằm cùng phía so với đường thẳng d.
Tương tự ; hai điểm A và C nằm cùng phía so với đường thẳng d.
Hai điểm B và C nằm cùng phía so với đường thẳng d.
Vậy đường thẳng d không cắt cạnh nào của tam giác ABC.
Chọn D.
Câu 1: Cho đường thẳng d: x - 5y + 1 = 0 và ba điểm A( 0; -2), B( 1; -3); C(-4; 2). Hỏi đường thẳng d cắt mấy cạnh của tam giác ABC?
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Lời giải:
Đáp án: C
Đặt f(x; y) = x - 5y + 1
Suy ra: f( 0; -2) = 0 - 5.(-2) + 1 = 11
f(1; -3) = 1- 5.(-3) + 1 = 17 và f( -4; 2) = - 4 - 5.2 + 1 = - 13
⇒ f( 0; -2) .f( 1; -3) > 0 nên hai điểm A và B nằm cùng phía so với đường thẳng d.
f(0; -2).f( -4; 2) < 0 nên hai điểm A và C nằm khác phía so với đường thẳng d.
f( 1; -3). f(-4; 2)< 0 nên hai điểm B và C nằm khác phía so với đường thẳng d.
Vậy đường thẳng d cắt hai cạnh của tam giác ABC là AC và BC.
Câu 2: Cho đường thẳng d: 3x - 5y + 1 = 0 và hai điểm A( 0; -2); B( 3; 2). Tìm mệnh đề sai.
A. Hai điểm A và B nằm cùng phía so với đường thẳng d.
B. Khoảng cách hai điểm A và B là AB = 5.
C. Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng d.
D. Có ít nhất một điểm thuộc đường thẳng d
Lời giải:
Đáp án: A
+ Khoảng cách hai điểm A và B là: AB = = 5
⇒ B đúng .
+ Đặt f( x; y) = 3x - 5y + 1.
⇒ f( 0; -2) = 3.0 - 5.(-2) + 1 = 11
f( 3; 2) = 3.3 - 5.2 + 1 = 0
Suy ra: điểm B thuộc đường thẳng d và đoạn thẳng AB cắt đường thẳng d tại điểm B.
Câu 3: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: và hai điểm A( 1; 2); B( -3; 4) . Tìm m để d cắt đoạn thẳng AB.
A. m < 3 B. m = 3 C. m > 3 D. Không tồn tại m.
Lời giải:
Đáp án: B
Ta đưa đường thẳng d về dạng tổng quat
( d) :
⇒ Phương trình đường thẳng ( d):
1(x - m) + 2( y - 1) = 0 hay x + 2y – m - 2 = 0
Đoạn thẳng AB cắt d khi và chỉ khi một trong hai điểm A; B thuộc đường thẳng ( d) hoặc hai điểm này nằm khác phía so với đường thẳng d
⇔ (xA + 2yA - m - 2)(xB + 2yB - m - 2) ≤ 0 ⇔ (3 - m)2 ≤ 0 ⇔ m = 3
Câu 4: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A( 1; 3);B( - 2; 4) và C(-1; 5) . Đường thẳng d: 2x - 3y + 6 = 0 cắt cạnh nào của tam giác đã cho?
A. Cạnh AC. B. Cạnh AB. C. Cạnh BC. D. Không cạnh nào.
Lời giải:
Đáp án: D
Đặt f( x; y) = 2x - 3y + 6.
⇒ f[A(1; 3)] = 2.1 - 3.3 + 6 = - 1 < 0
f[ B(-2; 4)] = 2.(-2) – 3.4 + 6 = - 10 < 0
và f[C(- 1; 5)] = 2.(-1) - 3.5 + 6 = -11 < 0
⇒ f(A). f(B) > 0; f(B). f(C) > 0 và f( A).f( C) > 0
⇒ Ba điểm A; B và C nằm cùng phía so với đường thẳng d.
⇒ đường thẳng d không cắt cạnh nào của tam giác ABC.
Câu 5: Cho đường thẳng d: 4x - y + 9 = 0 và ba điểm A( 1; 0); B( -2; 1) và C(-3; 7). Hỏi đường thẳng d cắt cạnh nào của tam giác.
A. AB B. AC D. BC D. Cả ba cạnh.
Lời giải:
Đáp án: D
Đặt f(x; y) = 4x - y + 9
⇒ f( 1; 0) = 4.1 - 0 + 9 = 13
f(-2; 1) = 4.(-2) - 1 + 9 = 0
và f(-3; 7) = 4.(-3) - 7 + 9 = -10
⇒ Điểm B thuộc đường thẳng d.
Suy ra: cạnh AB cắt đường thẳng d tại B.
Cạnh BC cắt đường thẳng d tại B.
Cạnh AC cắt đường thẳng d vì A và C nằm khác phía so với đường thẳng d.
Câu 6: Cho đường thẳng d: 3x - 4y + 12 = 0 và hai điểm A( -2; 3); B( 3m; -2). Tìm m để đoạn thẳng AB có điểm chung với đường thẳng d.
Lời giải:
Đáp án:
Để đường thẳng d có điểm chung với đoạn thẳng AB khi và chỉ khi một trong hai điểm A( hoặc B) nằm trên đường thẳng d hoặc hai điểm A; B nằm khác phía so với đường thẳng d.
* Trường hợp 1: Một trong hai điểm A hoặc B thuộc đường thẳng d:
+ Nếu A thuộc đường thẳng d thì: 3.(-2) - 4.3 + 12 = 0 ( vô lí)
⇒ Điểm A không thuộc đường thẳng d.
+ Nếu điểm B thuộc đường thẳng d thì: 3.3m - 4.(-2) + 12 = 0
⇔ 9m + 20 = 0 ⇔ m =
* Trường hợp 2: Hai điểm A và B nằm khác phía so với đường thẳng d.
Đặt f(x; y) = 3x - 4y + 12
⇒ f( -2; 3) = 3.(-2) - 4.3 + 12 = - 6
Và f(3m; - 2) = 3.3m - 4.(-2) + 12 = 9m + 20
Để hai điểm A và B nằm khác phía so với đường thẳng d khi và chỉ khi :
-6(9m+ 20) < 0 ⇔ 9m + 20 > 0
⇔ m >
Kết hợp hai trường hợp để đường thẳng d có điểm chung với đoạn thẳng AB thì
m ≥
Chú ý: Cách làm nhanh. Cho đường thẳng (d) ax + by + c = 0 và hai điểm A; B. Để đoạn thẳng AB cắt đường thẳng d ( có điểm chung với d) khi và chỉ khi:
( axA + byA + c) .( axB + byB + c) ≤ 0.
Câu 7: Cho đường thẳng d: 7x - y + 2 = 0 và hai điểm A( 1; -3) và B ( 2m; m + 1). Tìm điều kiện của m để đoạn thẳng AB có điểm chung với đường thẳng d?
A. m ≤ B. m < C. m ≥ D. m =
Lời giải:
Đáp án: A
Đặt f(x; y) = 7x - y + 2
⇒ f(1; -3) = 7.1 - (-3) + 2 = 12
Và f(2m; m + 1) = 7.2m - (m + 1) + 2 = 13m + 1
Để đoạn thẳng AB có điểm chung với đường thẳng d khi và chỉ khi:
12(13m + 1) ≤ 0 ⇔ 13m + 1 ≤ 0
⇔ m ≤
Vậy để đoạn thẳng AB có điểm chung với đường thẳng d thì m ≤
Câu 8: Cho đường thẳng d: 4x - y + 3 = 0 và ba điểm A( -2; 3); B(m + 1; -m - 2);
C( 2m; m + 1). Tìm điều kiện của m để đường thẳng d không cắt cạnh nào của tam giác?
A. m > - B. m < - C. m > D. m <
Lời giải:
Đáp án: B
+ Đặt f(x; y) = 4x - y + 3
+ Suy ra: f(-2; 3) = 4.(-2) - 3 + 3 = - 8
f( m+1; - m - 2) = 4(m + 1) - (-m - 2) + 3 = 5m + 9
và f(2m; m + 1) = 4.2m - m - 1 + 3 = 7m + 2
+ Để đường thẳng d không cắt cạnh nào của tam giác ABC khi và chỉ khi ba điểm A; B và C nằm cùng phía so với đường thẳng d:
⇔
⇔
Vậy để đường thẳng d không cắt cạnh nào của tam giác ABC thì m < -
Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:
- Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng
- Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Tìm điểm thuộc đường thẳng có độ dài thỏa mãn điều kiện
- Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
- Cách xác định góc giữa hai đường thẳng
- Viết phương trình đường thẳng d đi qua M và tạo với d’ một góc
- Viết phương trình đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều