Vectơ đối là gì lớp 10 (chi tiết nhất)
Bài viết Vectơ đối là gì lớp 10 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Vectơ đối.
1. Khái niệm vectơ đối
Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ được gọi là vectơ đối của , kí hiệu là . Vectơ được coi là vectơ đối của chính nó.
Hai vectơ là hai vectơ đối nhau khi và chỉ khi .
Quy tắc trung điểm: Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi .
Quy tắc trọng tâm: Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi .
2. Ví dụ minh họa về vectơ đối
Ví dụ 1. Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Chỉ ra các vectơ đối của vectơ .
Hướng dẫn giải
Theo định nghĩa hai vectơ đối, vectơ đối của vectơ là: .
Ví dụ 2. Cho hình vuông ABCD có tâm O và có cạnh bằng a. Cho hai điểm M, N thoả mãn . Tìm độ dài các vectơ .
Hướng dẫn giải
Do nên ta có điểm M là trung điểm cạnh AD, N là trọng tâm tam giác BCD.
Khi đó .
Ví dụ 3. Cho tứ giác ABCD có I, J lần lượt là trung điểm của AB, CD và O là trung điểm của IJ. Chứng minh rằng .
Hướng dẫn giải
Do I, J, O lần lượt là trung điểm của AB, CD và IJ nên:
.
Ta có:
Vậy điều phải chứng minh.
3. Bài tập về vectơ đối
Bài 1. Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Chỉ ra các vectơ đối của vectơ .
Bài 2. Cho tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Lấy ba điểm M, N, P bất kì. Chứng minh .
Bài 3. Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Tìm ba điểm M, N, P thoả mãn:
a. .
b. .
c.
Bài 4. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a và ba điểm G, H, K thỏa mãn: . Tính độ dài các vectơ .
Bài 5. Cho tứ giác ABCD là hình bình hành. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo, E là trung điểm của AD, G là giao điểm của BE và AC. Tính:
a. .
b. .
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 sách mới hay, chi tiết khác:
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều