Hai vectơ bằng nhau là gì lớp 10 (chi tiết nhất)

Bài viết Hai vectơ bằng nhau là gì lớp 10 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Hai vectơ bằng nhau.

1. Khái niệm hai vectơ bằng nhau

Hai vectơ ab được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu a = b.

2. Ví dụ minh họa về hai vectơ bằng nhau

Ví dụ 1. Cho hình thoi ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Trong các cặp vectơ sau: ABDC; DABC; BCCD; OACO; BODO, có bao nhiêu cặp gồm hai vectơ bằng nhau?

Hướng dẫn giải

Hai vectơ bằng nhau là gì lớp 10 (chi tiết nhất)

Có hai cặp vec tơ bằng nhau, đó là: ABDC; OACO.

Ví dụ 2. Cho a = b. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. ab cùng hướng.

B. ab cùng độ dài.

C. ab không cùng phương.

D. ab cùng phương.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Dựa vào định nghĩa hai vectơ bằng nhau nên ta có ab là hai vectơ cùng hướng (cùng phương) và cùng độ dài. Nên ta chọn đáp án C.

Ví dụ 3. Cho tam giác ABC. Thực hiện các yêu cầu sau:

a. Vẽ điểm M sao cho AM=BC.

b. Vẽ điểm N sao cho NA=BC.

Hướng dẫn giải

Hai vectơ bằng nhau là gì lớp 10 (chi tiết nhất)

a. Điểm M tạo với điểm A một vectơ như hình vẽ.

b. Điểm N tạo với điểm A một vectơ như hình vẽ.

3. Bài tập về hai vectơ bằng nhau

Bài 1. Gọi O là tâm của hình bát giác đều ABCDEFGH. Tìm vectơ bằng vectơ BD.

Bài 2. Cho hình bình hành ABCD tâm O. Gọi K, L, M, N tương ứng là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Trong các vectơ có điểm đầu lấy từ các điểm A, B, C, D, K, L, M, O có bao nhiêu vectơ bằng vectơ AK? Hãy kể tên các vectơ đó.

Bài 3. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi AB=DC.

Bài 4. Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minh rằng:

a. MN=PA.

b. MP=CN.

Bài 5. Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của bốn cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng MN=PQ

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 sách mới hay, chi tiết khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học