Các dạng bài tập về hàm số và cách giải (hay, chi tiết)



Với loạt Các dạng bài tập về hàm số và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 10.

1. Lý thuyết: 

a. Định nghĩa hàm số:

Cho DCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtR, D #Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết Hàm số f xác định trên D là một qui tắc đặt tương ứng mỗi số x Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtD với một và chỉ một số yCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtR . Trong đó:

+) x được gọi là biến số, y được gọi là giá trị của hàm số f tại x. Kí hiệu: y = f(x).

+) D được gọi là tập xác định của hàm số.

Tập xác định của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa.

b. Sự biến thiên của hàm số: 

- Hàm số y = f(x) được gọi là đồng biến trên khoảng (a, b) nếu:

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtx1, x2Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết(a,b): x1 < x2 Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtf(x1) < f(x2)

- Hàm số y = f(x) được gọi là nghịch biến trên khoảng (a, b) nếu:

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtx1, x2Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết(a,b): x1 < x2 Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtf(x1) > f(x2)

c. Tính chẵn, lẻ của hàm số:

- Cho hàm số y = f(x) có tập xác định D.

Hàm số y = f(x) được gọi là hàm số chẵn nếuCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtxCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtD thì -xCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtD và f(-x) = f(x).

Hàm số y = f(x) được gọi là hàm số lẻ nếuCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtxCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtD thì -xCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtD và f(-x) = -f(x).

- Tính chất của đồ thị hàm số chẵn và hàm số lẻ:

Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.

Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc toạ độ làm tâm đối xứng.

d. Đồ thị của hàm số:

Đồ thị của hàm số y = f(x) xác định trên tập D là tập hợp tất cả các điểm M(x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ Oxy với mọi xCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtD

Chú ý: Ta thường gặp đồ thị của hàm số y = f(x) là một đường (đường thẳng, đường cong,…). Khi đó ta nói y = f(x) là phương trình của đường đó.

2. Các dạng bài tập:

Dạng 1.1: Tìm tập xác định của hàm số.

a. Phương pháp giải:

Tập xác định của hàm số y = f(x) là tập các giá trị của x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa. Như vậy, để tìm tập xác định chúng ta cần tìm điều kiện xác định của biểu thức f(x). Biểu thức f(x) thường là một số dạng sau:

+) f(x)=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết . Khi đó f(x) có nghĩa khi và chỉ khi B(x)#0 .

+) f(x)=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết . Khi đó f(x) có nghĩa khi và chỉ khi A(x)Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết0 .

+) f(x)=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết . Khi đó f(x) có nghĩa khi và chỉ khi B(x) > 0.

+) f(x)=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết . Khi đó f(x) có nghĩa khi và chỉ khi A(x)Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtvà B(x) > 0.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tìm tập xác định của các hàm số sau:

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

Lời giải:

a. Điều kiện xác định của hàm số là: x- 5x - 6#0Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết .

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là: D= R\{-1;6}.

b. Điều kiện xác định của hàm số là:Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết 

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là: D=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết 

c. Điều kiện xác định của hàm số là:Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết 

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là D=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết .

d. Điều kiện xác định của hàm số là:Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là: D=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết \{3}.

Ví dụ 2: Tìm tập hợp tất cả các giá trị của m để:

a. y=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết  có tập xác định là R .

b. y= (x-2)Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết xác định trên khoảng (1:+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết )

Lời giải:

a. Hàm số có tập xác định là R khi

x2 + 2x - m + 1#0 ,Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết x

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtPhương trình bậc hai x2 + 2x - m + 1 = 0  vô nghiệm

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết= 22 - 4(-m+1) = 4 + 4m - 4 < 0 Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết m<0

 Vậy với m < 0 thì hàm số đã cho có tập xác định là R 

b. Điều kiện xác định của hàm số là: 3x - m -1Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết0Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết.

Suy ra tập xác định của hàm số là: D=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết 

Để hàm số xác định trên (1;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết) thì

(1;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết)Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết1Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết m+1Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết3Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtmCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết2

Vậy với mCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết2 thì hàm số đã cho xác định trên khoảng (1;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết).

Dạng 1.2: Xác định tính chẵn, lẻ của hàm số.

a. Phương pháp giải:

Các bước xét tính chẵn, lẻ của hàm số:

Bước 1: Tìm tập xác định D của hàm số.

Bước 2: Kiểm tra xem   D có phải là tập đối xứng không

+) NếuCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtxCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtDCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết-xCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtDthì là tập đối xứng, ta chuyển qua bước 3.

+) Nếu tồn tại x0Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtD mà -x0Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtD thì kết luận hàm số không chẵn cũng không lẻ.

Bước 3: Xác định f(-x) và so sánh với f(x):

+ Nếu f(-x) = f(x) thì kết luận hàm số là chẵn.

+ Nếu f(-x) = -f(x) thì kết luận hàm số là lẻ.

+ Các trường hợp khác thì kết luận hàm số không chẵn cũng không lẻ.


b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số sau đây:

a. f(x) = x4 - x2 +3

b. f(x) =Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

c. f(x) = Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

Hướng dẫn: 

a. Tập xác định: D=R

Ta cóCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtxCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtRCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết-xCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtR.

f(-x) = (-x)4 - (-x)2 +3 = x4 - x2 +3 = f(x).

Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn.

b. Tập xác định: D=R\{-1}.

Ta có x=1Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtD nhưng -x = -1Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtD nên hàm số không chẵn không lẻ.

c. Điều kiện xác định của hàm số là:Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết 

Vậy tập xác định của hàm số là: D = [-1; 1] \ {0}.

Ta có:Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtxCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtDCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết-xCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtD.

f(-x) =Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết= -f(x).

Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.

Ví dụ 2: Tìm các giá trị của tham số m để hàm số f(x) = x3 + (m2-1)x2 + 2x + m - 1  là hàm số lẻ.

Lời giải:

Tập xác định: D=R.

Hàm số y=f(x) là hàm số lẻ khi Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtxCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtRCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết-xCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtR  và f(-x) = -f(x).

Ta có:Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtxCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtRCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết-xCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtR.

Xét: f(x) = x3 + (m-1)x2  + 2x + m - 1 ;

f(-x) = -x3 + (m-1)(-x)2  + 2.(-x) + m - 1

        = -x3 + (m-1)x2  -2x + m - 1

Ta có:  f(-x) = -f(x)

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết -x3 + (m2-1)x2  -2x + m - 1 = -[x3 + (m2-1)x2  +2x + (m - 1)]

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết-x3 + (m2-1)x2  -2x + m - 1= -x3 - (m2-1)x2  -2x - (m - 1)

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết2(m2-1)x2 + 2m - 2=0Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết(m2-1)x2 + m - 1=0

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtm=1

 Vậy với m = 1 thì hàm số đã cho là hàm số lẻ.

Dạng 1.3: Xét tính đơn điệu của hàm số.

a. Phương pháp giải:

* Cách 1: Cho hàm số y = f(x) xác định trên D. Lấy x1, x2 Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtD và x1 <  x2.

Đặt T= f( x2) - f(x1)

+) Hàm số đồng biến trên D khi và chỉ khi T > 0.

+)  Hàm số nghịch biến trên D khi và chỉ khi T < 0.

* Cách 2: Cho hàm số y = f(x) xác định trên D. Lấy x1, x2 Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtD và x1 #  x2.

Đặt T=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

+) Hàm số đồng biến trên D khi và chỉ khi T > 0.

+)  Hàm số nghịch biến trên D khi và chỉ khi T < 0.

* Đối với bài tập nhìn vào bảng biến thiên để xác định tính đơn điệu của hàm số, ta dựa vào chiều mũi tên đi lên, đi xuống để xác định tính đồng biến, nghịch biến:

+) Mũi tên đi lên trong khoảng (a; b) thì hàm số đồng biến trong khoảng (a; b).

+) Mũi tên đi xuống trong khoảng (a; b) thì hàm số nghịch biến trong khoảng (a; b).

b. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xét tính đơn điệu của các hàn số sau

a. f(x)=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

b. f(x)=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

Lời giải:

a.Tập xác định D = [-1; 1].

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtx1 , x2Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết(-1;1),x1 #  x2, ta có:

 Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

Với x1 ,  x2 <0 thìCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết>0.

Với x1 ,  x2 >0 thìCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết<0.

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (-1;0) và nghịch biến trên khoảng (0;1).

b. Tập xác định D=R\{0}.

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtx1 , x2 Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtR\{0},x1#x2 , ta có:

 f(x2)-f(x1)=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

Do đó, với x1 , x2 <0 và với x1 , x2 >0 ta đều cóCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết<0.

Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng (-Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết;0) và (0;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết)

Ví dụ 2: Cho hàm số f(x )có bảng biến thiên như sau:

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

Hàm số đồng biến, nghịch biến trong các khoảng nào?

Lời giải:

Trong khoảng (0; 1), mũi tên có chiều đi xuống. Do đó hàm số nghịch biến trong khoảng (0; 1).

Trong khoảng (-Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết;0) và (1;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết), mũi tên có chiều đi lên. Do đó hàm số đồng biến trong khoảng (-Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết;0) và (1;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết).

Dạng 1.4: Các bài tập liên quan đến đồ thị hàm số.

a. Phương pháp giải:

- Cho hàm số y = f(x) xác định trên D. Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm M(x; f(x)) nằm trong mặt phẳng tọa độ với mọi xCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtD

Chú ý: Điểm M(x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x)Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếty0=f(x0)   .

- Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung Oy làm trục đối xứng.

- Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc toạ độ O làm tâm đối xứng.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Hàm số f(x) có tập xác định R và có đồ thị như hình vẽ:

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

Tính giá trị biểu thức Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết 

Lời giải:

Dựa vào hình dáng của đồ thị ta thấy rằng hàm số đối xứng qua O(0; 0) nên là hàm số lẻ.

Suy ra f(-x) = -f(x)Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtf(-x) + f(x) =0  

Vì vậyCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết=0.

Ví dụ 2: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 3. Có bao nhiêu điểm trên đồ thị hàm số có tung độ bằng 1?

Lời giải:

Ta có:

 y = 1Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtx3 - 3x2 + 3 = 1

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtx3 - 3x2 + 2 = 0

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết(x-1)(x2 - 2x-2)=0

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

Vậy có 3 điểm trên đồ thị hàm số có tung độ bằng 1.

3. Bài tập tự luyện:

a. Tự luận:

Câu 1: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết xác định trên đoạn [3; 5].

Lời giải:

Điều kiện xác định của hàm số là x - 2m - 1#0Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtx#2m+1

Hàm số xác định trên đoạn [3; 5]Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết2m+1Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết[3;5]Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết    .

Vậy với m < 1 hoặc m > 2 thì hàm số đã cho xác định trên đoạn [3; 5]

Câu 2: Có bao nhiêu giá trị nguyên của x thuộc tập xác định của hàm sốCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết?

Lời giải:

Tập xác định:Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

Do x nguyên nên xCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết {1;2}

Câu 3: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số: y = f(x) =Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

Hướng dẫn: 

Tập xác định: D=(-Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết;0)Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết(0:+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết)=R

+ Khi x < 0 thì -x > 0Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtf(-x) = 1 = -f(x).

+ Khi x > 0 thì -x < 0Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtf(-x) = -1 = -f(x)  .

+ Khi x=0 thì f(-0) = f(0) = 0= -f(0).

Suy ra với mọi xCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtR  thì f(-x) = -f(x).

Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.

Câu 4: Cho hàm số f(x)=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết.Tính f(-2)+f(2).

Lời giải:

Ta có: f(2)=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết=1, f(-2) = (-2)2 +1 =5  

Suy ra: f(-2) + f(2) = 6

Câu 5: Xét tính đơn điệu của hàm số y=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết  .

Lời giải:

Tập xác định: D=R\{1}.

+) Lấy  x1 ; x2 Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết(-Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết;1) sao cho x1 < x2. Xét:

y1-y2=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

Với x1 ; x2 Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết(-Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết;1) và x1 < x2, ta có:

x1 - x2 >0; x1 - 1<0;  x- 1<0Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếty1-y2 >0Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết y1>y2

Do đó hàm số nghịch biến trên (-Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết;1)  (1)

+) Lấy  x1 ; x2 Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết(1;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết) sao cho x1 < x2 .Xét:

 y1-y2= Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết 

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

Với x1 ; x2 Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết(1;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết) và x1 < x2, ta có:

x1 - x2 >0; x1 - 1>0;  x- 1>0Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếty1-y2 >0Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết y1>y2

Do đó hàm số nghịch biến trên (1;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết)  (2)

Từ (1) và (2) suy ra hàm số nghịch biến trên D.

Câu 6: Tìm tập xác định của hàm số: y=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết ?

Lời giải:

Hàm số y=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết xác định khi và chỉ khiCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết0 (luôn đúng xCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtR)

Vậy tập xác định của hàm số là R.

Câu 7: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số y=f(x) = 3x4 - 4x2 + 3 .

Lời giải:

Tập xác định D=R .

Ta cóCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

Do đó hàm số y = f(x) là hàm số chẵn.

Câu 8: Cho hàm số: f(x)=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết . Tính f(0), f(2). f(-2).

Lời giải:

Ta có: f(0)=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết=0, f(2)=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết(do xCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết0 ) và f(-2)=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết =Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết (do x < 0).

Câu 9: Tìm tập xác định của hàm số y= Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

Lời giải:

Hàm số đã cho xác định khiCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết   

Vậy tập xác định của hàm số là D=[-1;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết )\{2}.

Câu 10: Tìm m để hàm số y=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết  xác định trên R.

Hướng dẫn: 

Hàm số y=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết xác định trên R khi phương trình x2 - 2x -3 - m =0  vô nghiệm

HayCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết=m+4<0Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtm < -4.

b. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Tập xác định của hàm số y= x4 - 2018x- 2019 là:

A. (-1+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết).

B. (-Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết;0).  

C. (0;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết).

D. (-Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết) .

Lời giải:

Chọn D.

Hàm số là hàm đa thức nên xác định với mọi số thực x.

Câu 2: Tập xác định của hàm số y=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết-x là:

A. (-Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết;4].  

B. [4;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết).  

C. [0; 4].      

D. [0;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết).

Hướng dẫn :

Chọn A.

Điều kiện xác định của hàm số là 8-2x Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết0Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtxCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết4, nên tập xác định là (-Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết;4).

Câu 3: Cho hàm số y=x2. Chọn mệnh đề đúng.

A. Hàm số trên là hàm chẵn.      

B. Hàm số trên vừa chẵn vừa lẻ.

C. Hàm số trên là hàm số lẻ.      

D. Hàm số trên không chẵn không lẻ.

Lời giải:

Chọn A.

Đặt  f(x)=x2

Tập xác định D=R.

Ta có Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtxCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtDCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết-xCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtD và f(-x) = (-x)2 = x2 = f(x) .

Vậy hàm số trên là hàm số chẵn.

Câu 4: Cho hàm số y=f(x)=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết  Mệnh đề nào sau đây sai?

A. Hàm số y = f(x) có tập xác định là R .

B. Đồ thị hàm số y = f(x)  nhận trục tung làm trục đối xứng.

C. Hàm số y = f(x)  là hàm số chẵn.

D. Đồ thị hàm số y = f(x)  nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.

Lời giải:

Chọn D.

Tập xác định của hàm số là R.

 Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtxCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtRthì -xCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtR, ta có:

 f(-x) = Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết=f(x)

Hàm số đã cho là hàm số chẵn, đồ thị nhận trục tung làm trục đối xứng. Do vậy các phương án A, B, C đều đúng. Đáp án D sai.

Câu 5: Chọn khẳng định đúng?

A. Hàm số y = f(x) được gọi là nghịch biến trên K nếu

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtx1;x2Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtK, x12Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtf(x1)2)

B. Hàm số y = f(x) được gọi là đồng biến trên K nếu

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtx1;x2Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtK, x12Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtf(x1)Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtf(x2)

C. Hàm số y = f(x) được gọi là đồng biến trên K nếu

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtx1;x2Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtK, x12Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtf(x1)>f(x2)

D. Hàm số y = f(x) được gọi là đồng biến trên K nếu

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtx1;x2Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtK, x12Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtf(x1)2)

Lời giải:

Chọn D.

Lí thuyết định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến.

Câu 6: Xét sự biến thiên của hàm số f(x)=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếttrên khoảng (0;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết) . Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Hàm số nghịch biến trên khoảng (0;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết).

B. Hàm số vừa đồng biến, vừa nghịch biến trên khoảng (0;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết).

C. Hàm số đồng biến trên khoảng (0;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết).

D. Hàm số không đồng biến, không nghịch biến trên khoảng (0;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết).

Lời giải:

Chọn A.

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtx1;x2Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết(0;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết), x1#x2, ta có:

 f(x2)-f(x1)= Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (0;+Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết).

Câu 7: Cho hàm số có đồ thị như hình bên dưới.

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 3).    

B. Hàm số đồng biến trên khoảng (-Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết;1).

C. Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).    

D. Hàm số đồng biến trên khoảng (-Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết;3).

Lời giải:

Chọn C.

Trên khoảng (0; 2), đồ thị hàm số đi xuống từ trái sang phải nên hàm số nghịch biến.

Câu 8: Cho hàm số y= x3 - 3x + 2. Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số đã cho?

A. (-2; 0).    

B. (1; 1).      

C. (-2; -12). 

D. (1; -1).

Lời giải:

Chọn A.

Thay tọa độ điểm vào hàm số ta thấy chỉ có điểm (-2; 0) thỏa mãn.

Câu 9: Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số y=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết ?

A. M(0; -1). 

B. M(2; 1).

C. M(2; 0).

D. M(1; 1).

Lời giải:

Chọn C.

Thay từng tọa độ điểm M vào hàm số y=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết . Ta thấy: với x = 2 thì y = 0.

Vậy điểm M(2; 0) thuộc đồ thị hàm số đã cho.

Câu10: Cho hàm số f(x)=Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết. Biết f(x0)=5 thì x0 là:

A. -2. 

B. 3.   

C. 0.   

D. 1.

Lời giải:

Chọn B.

Với xCác dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết-3 ta có: -2x+1=5 Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtx=-2 (loại).

Với x>-3 ta có:Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiết =5 Các dạng bài tập về hàm số và cách giải hay, chi tiếtx=3 (thỏa mãn).

Vậy x0=3.

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học