Phương trình quy về phương trình bậc hai và cách giải (hay, chi tiết)
Với loạt Phương trình quy về phương trình bậc hai và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 10.
A. Lí thuyết tổng hợp.
- Phương trình bậc hai một ẩn có dạng (a#0 ). Ta có: là biệt thức của phương trình (còn có với )
- Giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn ( ):
+ Với ( ) phương trình có hai nghiệm phân biệt:
;
+ Với ( ) phương trình có nghiệm kép:
+ Với ( ) phương trình vô nghiệm.
- Định lí Vi – ét: Nếu phương trình bậc hai một ẩn ( ) có hai nghiệm thì ta có:
- Ngược lại, nếu hai số u và v có tổng S = u + v và tích P = u.v thì u và v là các nghiệm của phương trình .
- Phương trình trùng phương là phương trình có dạng ( )
- Chú ý:
+ Cho phương trình bậc hai một ẩn ( ).
Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có nghiệm .
Nếu a – b + c = 0 thì phương trình có nghiệm .
+ Phân tích đa thức thành nhân tử: Cho đa thức P (x) = , nếu là hai nghiệm của phương trình P(x) = 0 thì đa thức .
B. Các dạng bài.
Dạng 1: Giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn ( )
Phương pháp giải:
Tính ( hoặc với )
+ Với ( ) phương trình có hai nghiệm phân biệt:
;
+ Với ( ) phương trình có nghiệm kép:
+ Với phương trình có nghiệm.
+ Với ( ) phương trình vô nghiệm.
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Giải và biện luận phương trình (m là tham số).
Lời giải:
+ Với m = 1 thì phương trình trở thành 3x – 1 = 0 .
Phương trình có duy nhất một nghiệm .
+ Với
Ta có:
- Phương trình vô nghiệm
- Phương trình có hai nghiệm phân biệt
- Phương trình có nghiệm kép
Khi đó nghiệm kép là .
Vậy với m = 1 thì phương trình có duy nhất một nghiệm , với thì phương trình vô nghiệm, với và thì phương trình có hai nghiệm phân biệt và với phương trình có nghiệm kép .
Bài 2: Tìm điều kiện của tham số m để phương trình (m là tham số) có 3 nghiệm phân biệt.
Lời giải:
Ta có:
Để phương trình có 3 nghiệm phân biệt thì phương trình (1) phải có 2 nghiệm phân biệt khác 1.
Xét phương trình (1) ta có:
Để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khác 1
Vậy khi và thì phương trình có 3 nghiệm phân biệt.
Dạng 2: Xác định tham số để nghiệm phương trình thỏa mãn điều kiện cho trước.
Phương pháp giải:
Tìm điều kiện của tham số để phương trình có hai nghiệm .
Áp dụng hệ thức Vi – ét để biến đổi biểu thức điều kiện của nghiệm đề bài yêu cầu rồi xác định tham số. Đối chiếu điều kiện để kết luận.
- Định lí Vi – ét: Nếu phương trình bậc hai một ẩn ( ) có hai nghiệm thì ta có:
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Cho phương trình bậc hai (x là ẩn số, m là tham số ). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn
Lời giải:
Xét phương trình (1) ta có: b’ = m
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt
Áp dụng định lý Vi – ét ta có:
Ta có:
Vậy khi m = – 2 thì phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn .
Bài 2: Cho phương trình bậc hai: (x là ẩn số, m là tham số ). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn .
Lời giải:
Xét phương trình (1) ta có: b’ = – m
Ta có với mọi m với mọi m
Phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
Áp dụng định lý Vi – ét ta có:
Ta có:
Vậy khi thì phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn .
Dạng 3: Dấu các nghiệm của phương trình bậc hai.
Phương pháp giải:
Xét phương trình bậc hai một ẩn có hai nghiệm phân biệt . Phương trình có:
Hai nghiệm dương
Hai nghiệm âm
Hai nghiệm cùng dấu
Hai nghiệm trái dấu
Ta áp dụng định lý Vi – ét để giải.
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Cho phương trình bậc hai (m là tham số khác 0). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt dương, hai nghiệm phân biệt âm.
Lời giải:
Xét phương trình (1) ta có: b’ = m – 2
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt (2)
Áp dụng định lý Vi – ét ta có:
(do m ≠ 0)
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt dương
(3)
Kết hợp hai điều kiện (2) và (3) ta có:
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt âm
Vậy phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt dương khi m < 0 hoặc 3 < m < 4 và không thể có hai nghiệm phân biệt âm.
Bài 2: Cho phương trình bậc hai: (m là tham số). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu, cùng dấu.
Lời giải:
Xét phương trình bậc hai (1) ta có: b’= m + 7
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
(2)
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt trái dấu
Áp dụng định lí Vi – ét ta có:
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt cùng dấu
(3)
Kết hợp (2) và (3) ta có:
Vậy khi – 2 < m < 2 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu và khi m > 2 hoặc thì phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu.
Dạng 4: Các phương trình quy về phương trình bậc hai.
Phương pháp giải:
- Phương trình chứa ẩn ở mẫu: Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu đầu tiên ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình, sau đó quy đồng mẫu số hoặc đặt ẩn phụ để đưa về phương trình có dạng phương trình bậc hai và giải.
- Phương trình dạng: . Để giải phương trình này ta cần phân tích thành phương trình tích bằng các chia đa thức hoặc chia Hoocner: đầu rơi – nhân tới – cộng chéo.
+ Quy tắc nhẩm nghiệm:
a + b + c + d = 0 thì phương trình sẽ có 1 nghiệm x = 1.
a + c = b + d thì phương trình sẽ có 1 nghiệm x = -1.
- Phương trình dạng . (Đặc biệt nếu thì ta có phương trình trùng phương).
+ Đặt ẩn phụ (chú ý điều kiện của ẩn phụ)
+ Phương trình trở thành :
+ Giải và biện luận theo phương trình bậc hai một ẩn rồi suy ra x từ t.
- Phương trình dạng . (; )
+) Đặt ẩn phụ (chú ý điều kiện của ẩn phụ)
+) Phương trình trở thành: (1)
+) Giải phương trình (1) theo phương trình bậc hai một ẩn. Từ t suy ra x.
- Phương trình dạng :
+) Đặt ẩn phụ
+) Phương trình trở thành phương trình trùng phương. Giải theo cách giải phương trình trùng phương, từ t suy ra x.
- Phương trình dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = m trong đó a + b = c + d và .
+ Đặt
+ Khi đó, phương trình có dạng
(1)
+ Giải phương trình (1), từ y suy ra x.
- Phương trình dạng trong đó ab = cd, .
+ Ta có:
(vì )
+ Đặt ẩn phụ: . Ta thu được phương trình:
(y + a + b)(y + c + d) = m (2)
+ Giải phương trình (2), từ y suy ra x.
- Phương trình hồi quy có dạng với .
+ Chia hai vế cho ( do x = 0 không thể là nghiệm ) ta được:
+ Đặt ẩn phụ
+ Từ đó có phương trình bậc hai ẩn t . Giải phương trình tìm t, từ t suy ra x.
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
Điều kiện xác định của phương trình:
Với điều kiện xác định trên ta có:
(1)
Xét phương trình (1) ta có: > 0
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt:
(loại vì không thỏa mãn điều kiện xác định)
(thỏa mãn điều kiện xác định)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {–2}.
b)
Ta có: 2 + (– 3) = 7 + (– 8) = – 1
Phương trình (2) có một nghiệm x = –1.
Xét phương trình ta có: > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
;
Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là
c) (3)
Đặt ẩn phụ ( )
Phương trình (3) trở thành :
Xét phương trình ta có:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
; (không thỏa mãn điều kiện )
Với ta có:
Vậy tập nghiệm của phương trình (3) là S = {– 1; 1}.
d) (4)
Điều kiện xác định của phương trình :
Đặt ẩn phụ , phương trình (4) trở thành:
Xét phương trình ta có:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
;
Với ta có: (t/m)
Với ta có: (t/m)
Vậy tập nghiệm của phương trình (4) là .
Bài 2: Giải các phương trình sau:
a)
b) (x + 4)(x + 5)(x + 7)(x + 8) = 4
c)
d)
Lời giải:
a) (1)
Đặt ẩn phụ
Phương trình (1) trở thành
Đặt ẩn phụ ( ), phương trình trở thành:
Xét phương trình ta có: > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
( không thỏa mãn điều kiện )
( không thỏa mãn điều kiện )
Vậy phương trình vô nghiệm nên phương trình (1) vô nghiệm.
b) (x + 4)(x + 5)(x + 7)(x + 8) = 4 (2)
Ta có: 4 + 8 = 5 + 7 = 12
Ta đặt:
Khi đó, phương trình (2) trở thành: (y + 4.8)(y + 5.7) = 4
(y + 32)(y + 35) = 4
Xét phương trình ta có: > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
+ Với ta có:
Xét phương trình ta có: > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
+ Với ta có:
Xét phương trình ta có:
Phương trình có nghiệm kép:
Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là .
c) (3)
Ta có: (– 3).12 = (– 9).4 = – 36
Ta có:
Dễ thấy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình nên chia cả hai vế của phương trình trên cho x2 ta được:
Đặt ẩn phụ ( ), phương trình trở thành:
Xét phương trình có
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
+ Với ta có:
Xét phương trình có: > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
+ Với ta có:
Xét phương trình có:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy tập nghiệm của phương trình (3) là .
d) (4)
Ta thấy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình
Đặt ẩn phụ ( )
Phương trình (4) trở thành:
Xét phương trình ta có:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
+ Với ta có:
Xét phương trình ta có:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
+ Với ta có:
Xét phương trình ta có:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy tập nghiệm của phương trình (4) là .
C. Bài tập tự luyện.
Bài 1: Giải và biện luận phương trình: (m là tham số).
Đáp án:
Với , phương trình có hai nghiệm phân biệt
Với , phương trình có nghiệm kép:
Với , phương trình vô nghiệm.
Bài 2: Giải và biện luận phương trình: (m là tham số).
Đáp án:
Với m = – 1, phương trình có nghiệm duy nhất
Với m > – 2 và phương trình có hai nghiệm phân biệt
Với m = – 2 phương trình có nghiệm kép x=2
Với m < – 2 phương trình vô nghiệm
Bài 3: Cho phương trình (m là tham số). Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm cùng âm.
Đáp án: m > 0
Bài 4: Cho phương trình (m là tham số). Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện:
Đáp án: m = 1 hoặc
Bài 5: Cho phương trình (m là tham số). Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt sao cho giá trị của biểu thức nhỏ nhất.
Đáp án: m = – 2
Bài 6: Cho phương trình (m là tham số). Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm trái dấu.
Đáp án: m < – 5 hoặc m > 0
Bài 7: Cho phương trình (m là tham số). Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn .
Đáp án:
Bài 8: Giải phương trình .
Đáp án: Tập nghiệm S = {1}
Bài 9: Giải phương trình .
Đáp án:
Bài 10: Giải phương trình .
Đáp án: Tập nghiệm S = {1; –1}
Bài 11: Giải phương trình .
Đáp án: Phương trình vô nghiệm
Bài 12: Giải phương trình .
Đáp án: Phương trình vô nghiệm
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 10 hay, chi tiết khác:
- Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn và cách giải
- Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải
- Các dạng bài tập Bất đẳng thức và cách giải
- Bất phương trình bậc nhất hai ẩn và cách giải
- Bất phương trình bậc hai và cách giải
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều