15 Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

Với 14 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

I. Nhận biết

Câu 1. Trong các số sau số nào chia hết cho 2:

A. 102;

B. 1 443;

C. 305;

D. 909.

Câu 2. Trong các số: 10 203; 450; 305; 194 724; 234 500. Có bao nhiêu số chia hết cho 5.

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Câu 3. Trong các số: 102; 355; 270; 2 350; 6 708. Số nào chia hết cho cả 2 và 5.

A. 102 và 270.

B. 355 và 2 350.

C. 270 và 2 350.

D. 355 và 6 708.

Câu 4. Trong các số sau số nào chia hết cho 3: 421; 248; 2 020; 2025.

A. 421.

B. 248.

C. 2 020.

D. 2 025.

Câu 5. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

B. Các số có chữ số tận cùng là 3; 6; 9 thì chia hết cho 3.

C. Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 5.

D. Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.

II. Thông hiểu

Câu 1. Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết phát biểu nào là đúng.

A. 1 953 + 1 975 chia hết cho 9.

B. 2 020 – 938 chia hết cho 2.

C. 1 942 – 1 930 chia hết cho 5.

D. 2 225 + 1 113 chia hết cho 3.

Câu 2. Tìm x, y để số Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9.

A. x = 1; y = 0;               

B. x = 3; y = 5;                

C. Cả A và B đều đúng;

D. Cả A và B đều sai.

Câu 3. Dùng ba chữ số 3; 0; 4 để viết các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2. Hỏi có bao nhiêu số như vậy?

A. 6.

B. 4.

C. 2.

D. 0.

Câu 4. Từ các chữ số 5; 0; 4; 2. Viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.

A. 2;

B. 4;

C. 6;

D.8.

Câu 5. Cho số Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức . Ta có thể thay a bởi bao nhiêu chữ số để số Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thứcchia hết cho 3.

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Câu 6. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I) Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2.

II) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 4.

III) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0.

IV) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5.

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

III. Vận dụng

Câu 1. Trên một bờ đất dài 108m, một bác nông dân có kế hoạch trồng một số cây dừa thành một hàng sao cho hai cây cách đều nhau là 9m và luôn có cây ở vị trí đầu và cuối của bờ đất. Hỏi bác nông dân có trồng được như vậy không? Nếu được, bác cần bao nhiêu cây dừa để trồng?


Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

A. 12;

B. 13;

C. 10;

D. 11

Câu 2. Bạn Hà cần tìm đường đến siêu thị. Biết rằng Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 và mỗi ô chỉ đi qua một lần. Em hãy giúp Hà đến được siêu thị nhé. Hỏi có mấy cách để Hà đến siêu thị?

Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Câu 3. Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Nhận xét nào dưới đây là đúng.

A. Có một đội không đủ 9 học sinh.

B. Có hai một không đủ 9 học sinh.

C. Có ba đội không đủ 9 học sinh.

D. Không có đội nào không đủ 9 học sinh.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:


Các loạt bài lớp 6 Kết nối tri thức khác