15 Bài tập trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

Với 23 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

I. Nhận biết

Câu 1. Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a được viết là:

A. an;

B. a.n;

C. a + n;

D. a – n.

Câu 2. Cách đọc 2 nào là sai?

A. hai mũ hai;

B. hai lũy thừa hai;

C. hai bình phương;

D. hai nhân hai.

Câu 3. Hãy chỉ ra cơ số của lũy thừa 312

A. Cơ số là 3.

B. Cơ số là 12.

C. Cơ số là 312.

D. Cơ số là 123.

Câu 4. Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am.an. Kết quả là:

A. am.n;

B. am+n;

C. am-n;

D. am:n.

Câu 5. Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0) thì:

A. Ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ lại.

B. Ta giữ nguyên cơ số và nhân hai cơ số lại.

C. Ta giữ nguyên cơ số và chia số mũ của số bị chia cho số mũ của số chia.

D. Ta giữ nguyên cơ số và trừ số mũ của số bị chia cho số mũ của số chia.

Câu 6. Chọn phát biểu đúng.

A. acòn được gọi là a lập phương.

B. a3 = a + a + a.

C. a3 = a.3.

D. Số mũ của alà a.

Câu 7. Viết kết quả của phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: 5.5.5.5?

A. 5.4.

B. 54.

C. 55.

D. 53.

Câu 8. Ta có am:an = am – n với điều kiện là gì?

A. a ≠ 0;

B. a ≠ 0 và m < n.

C. a ≠ 0 và m > n.

D. a ≠ 0 và m ≥ n.

Câu 9. Lập phương của 7 được viết như thế nào?

A. 72;                    B. 73;                    C. 7.3;                  D. 7.2.

Câu 10. 16 là lũy thừa của số tự nhiên nào, và có số mũ bằng bao nhiêu?

A. Lũy thừa của 2, số mũ bằng 4

B. Lũy thừa của 4, số mũ bằng 3

C. Lũy thừa của 2, số mũ bằng 3

D. Lũy thừa của 2, số mũ bằng 3

II. Thông hiểu

Câu 1. Tính 23?

A. 6.

B. 8.

C. 12.

D. 16.

Câu 2. Viết tích sau dưới dạng một lũy thừa: 5.5.5.25

A. 53.25;

B. 54;

C. 55;

D.5.252.

Câu 3. Tính 34.53.

A. 157;

B. 151;

C. 10 125;

D. 180.

Câu 4. Viết tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên: 1 + 3 + 5 +7.

A. 42.

B. 162.

C. 22.

D. 82.

Câu 5. Kết quả của phép tính: 719.72:721

A. 7;

B. 1;

C. 72;

D. 73.

Câu 6. Viết số 902 thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10.

A. 902 = 9.100 + 2.10;

B. 902 = 9.103 + 0 + 2;

C. 902 = 9.102 + 2;

D. 902 = 9 + 0 + 2.

Câu 7. Cho 210 = 1 024. Hãy tính 211.

A. 211 = 512.

B. 211 = 2 048.

C. 211 = 1 024.

D. 211 = 2 028.

Câu 8. Ghép kết quả ở cột A với các lũy thừa tương ứng ở cột B.

Cột A

Cột B

1. 16

a. 72

2. 25

 b. 152

3. 49

 c. 132

4. 169

d. 52

5. 225

e. 42

A. 1 – e; 2 – b; 3 – a; 4 – d; 5 – c.

B. 1 – e; 2 – d; 3 – a; 4 – b; 5 – c.

C. 1 – e; 2 – d; 3 – a; 4 – c; 5 – b.

D. 1 – e; 2 – b; 3 – a; 4 – c; 5 – d.

Câu 9. Tìm số n thỏa mãn 4n = 43.45.

A. n = 15;

B. n = 8;

C. n = 7;

D. n = 2.

Câu 10. Tìm số tự nhiên x, biết: x2 = 16.

A. x = 4;

B. x = 2;

C. x = 8;

D. x = 16.

III. Vận dụng

Câu 1. Trái Đất có khối lượng khoảng 60. tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6. tấn khí hydrogen (theo vnexpress.net). Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?

A. 1012;

B. 103;

C. 104;

D. 105.

Câu 2. Theo các nhà khoa học, mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng 25. tế bào hồng cầu (theo www.healthline.com). Hãy tính xem mỗi giờ, bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra?

A. 9.109;

B. 9.1010;

C. 9.108;

D. 9.1019.

Câu 3. Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng người phát minh ra bàn cờ vua đã chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau: ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt thóc, ô thứ ba để 4 hạt thóc, ô thứ tư để 8 hạt thóc,… Cứ như thế số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Hỏi ô số 34 của bàn cờ có bao nhiêu hạt thóc.

A. 234;

B. 34.2;

C. 342;

D. 233.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:


Các loạt bài lớp 6 Kết nối tri thức khác