15 Bài tập trắc nghiệm Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

Với 21 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

I. Nhận biết

Câu 1. Tìm thương của phép chia sau: 64: (-8); 

A. 8

B. – 8

C. 6

D. -6                     

Câu 2.   -10 là gì của 2?

A. -10 là bội của 2

B. -10 là ước của 2

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 3. Tìm tập các ước nguyên của 5

A. Ư(5) = {1; 5}

B. Ư(5) = {-1; -5}

C. Ư(5) = {0; 5; 10; …}

D. Ư(5) = {1; -1; 5; -5}

II. Thông hiểu

Câu 1. Một tàu lặn thám hiểm đại dương lặn xuống thêm được 12 m trong 3 phút. Hỏi trung bình mỗi phút tàu lặn xuống thêm được bao nhiêu mét? 

Bài tập trắc nghiệm Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6

A. 4m

B. 3m

C. 6m

D. 12m

Câu 2. 

Bài tập trắc nghiệm Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6

Một máy cấp đông (làm lạnh nhanh) trong 6 phút đã làm thay đổi nhiệt độ được 120C. Hỏi trung bình trong một phút máy đã làm thay đổi được bao nhiêu độ C?

A. -120C

B. 60C

C. 20C

D. -20C

Câu 3. Thực hiện phép tính: (-132).(-98):11

A. 1 176

B. 176

C. 16 116

D. 1 616

Câu 4. Kết quả của phép tính: [(-9).(-9).(-9) + 93]:810.

A. là một số nguyên âm

B. là một số nguyên dương

C. 1

D. 0

Câu 5. Tìm số nguyên x, biết: (- 24).x = - 120;                                       

A. x = 5 

B. x = -5

C. x = 2

D. x = -2

Câu 6. Tìm ba bội của 5.

A. 3 bội của 5 là: 0; 10; 42

B. 3 bội của 5 là: -15; 25; 65

C. 3 bội của 5 là: 26; 5; 45

D. 3 bội của 5 là: -20; -115; 98

Câu 7. Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là -250C. Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là -390C. Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

Bài tập trắc nghiệm Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6

A. -140C

B. 20C

C. -20C

D. 120C

Câu 8. So sánh hai biểu thức sau: X = (9 876 – 6 789).(9 876 + 6 789) và Y = – 134.

A. X < Y

B. X > Y

C. X = Y

D. X < Y < 0

Câu 9. Tìm các số nguyên x, biết: 100 : (x – 7) = 1

A. x = 7

B. x = 93

C. x = 107

D. x = -7                         

Câu 10. Tìm các số nguyên x, biết: (5x – 10) : (77x2 + 1) = 0.

A. x = 2

B. x = 0

C. x = 2 và x = 0

D. x = -2

III. Vận dụng

Câu 1. Chỉ số đồng hồ đo nước sinh hoạt cuối các tháng 9, 10, 11, 12 của năm 2020 ở nhà bác Long được thống kê trong bảng sau:

Thời điểm

Cuối tháng 9

Cuối tháng 10

Cuối tháng 11

Cuối tháng 12

Chỉ số đồng hồ đo nước (m3)

22

26

31

37

Biết số tiền nước phải trả cho mỗi m3 là không đổi và tổng số tiền mà bác Long phải trả trong quý IV là 90 000 đồng. Tính số tiền nước mà bác Long phải trả của tháng 10 và thàng 11 năm 2020.

A. 24 000 đồng

B. 30 000 đồng

C. 24 000 đồng và 30 000 đồng

D. 30 000 đồng và 24 000 đồng

Câu 2. Tìm hai số nguyên khác nhau a và b thỏa mãn a  b và b  a.

A. a và b là hai số nguyên dương bằng nhau

B. a và b là hai số nguyên âm bằng nhau

C. a và b là hai số nguyên đối nhau

D. a và b bằng 0

Câu 3. Sau một quý kinh doanh, bác Ba lãi được 60 triệu đồng, còn chú Tư lại lỗ 12 triệu đồng. Em hãy tính xem bình quân trong một tháng mỗi người lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?

A. Bác Ba lãi 20 triệu đồng, bác Tư lỗ 4 triệu đồng

B. Bác Ba lãi 60 triệu đồng, bác Tư lỗ 12 triệu đồng

C. Bác Ba lãi 30 triệu đồng, bác Tư lỗ 6 triệu đồng

D. Bác Ba lãi 10 triệu đồng, bác Tư lỗ 2 triệu đồng

Câu 4. Một công ty cơ khí sản xuất đồ dùng dân dụng đã đề xuất chế độ thưởng phạt như bảng sau:

Loại sản phẩm

Mức thưởng/phạt cho 1 sản phẩm

A

Thưởng 100 000 đồng

B

Thưởng 50 000 đồng

C

Phạt 30 000 đồng

D

Phạt 70 000 đồng

Bác Toàn làm được 40 sản phẩm loại A, 35 sản phẩm loại B, 15 sản phẩm loại C và 10 sản phẩm loại D. Vậy bác Toàn được thưởng hay phạt trung bình bao nhiêu tiền trên mỗi sản phẩm.

A. 4 600 000 đồng

B. 4 600 đồng

C. 46 000 đồng

D. 460 000 đồng

Câu 5. Bạn Nam có một bộ sưu tập gồm 169 quyển truyện khác nhau và muốn tặng bạn bè, biết không có hai bạn nào nhận được số quyển truyện bằng nhau. Bạn Nam có thể tặng được nhiều nhất cho bao nhiêu bạn?

A. 19 bạn

B. 18 bạn 

C. 17 bạn

D. 16 bạn

Câu 7. Tìm các số nguyên dương x, sao cho: x chia hết cho 18

A. x ∈ {1; 2; 3; 6; 9; 18}

B. x ∈ {0; 18; 36; 54; …}

C. x ∈ {18; 36; 54; …}

D. x ∈ {…; -36; -18; 0; 18; 36; 54; …}

Câu 8. Tìm các số nguyên x, sao cho: 2x – 3 là bội của x + 1

A. x = 0

B. x ∈ {0; -2; 4; -6}

C. x ∈ {0; -2; 4}

D. x ∈ {4; -6}

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:


Các loạt bài lớp 6 Kết nối tri thức khác