Toán 6 Kết nối tri thức Bài tập cuối Chương 2 trang 56

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối Chương 2 trang 56 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài tập cuối Chương 2.

Video Giải Toán 6 Bài tập cuối Chương 2 - sách Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Giải Toán 6 trang 56 Tập 1

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Toán 6 Bài tập cuối Chương 2 (hay, chi tiết)

I. Quan hệ chia hết và tính chất

1. Quan hệ chia hết

Cho hai số tự nhiên a và b (b 0). 

Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói a chia hết cho b kí hiệu là a  b.

Nếu a không chia hết cho b ta kí hiệu là a b.

+ Ước và bội:

Nếu a chia hết cho b, ta nói b là ước của a và a là bội của b.

Ta kí hiệu Ư(a) là tập hợp các ước của a và B(b) là tập hợp các bội của b.

+ Cách tìm ước và bội:

Muốn tìm các ước của a (a > 1), ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho những số nào thì các số đó là ước của a.

Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0; 1; 2; 3; …

2. Tính chất chia hết của một tổng

+ Tính chất 1

Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

- Nếu a Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức m và b Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức m thì (a + b) Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức  m.

- Nếu a Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức m, b Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức m và c Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức m thì (a + b + c) Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thứcm.

+ Tính chất 2 

Nếu có một số hạng của một tổng không chia hết cho một số đã cho, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đã cho.

- Nếu a Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức  m và b Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức  m thì (a + b) Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thứcm .

- Nếu a Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức  m, b Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức  m và c Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức  m thì (a + b + c) Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức  m.

Chú ý: Hai số không chia hết cho một số đã cho thì chưa chắc tổng của chúng không chia hết cho số đó.

II. Dấu hiệu chia hết

1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

2. Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Chú ý: Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 nhưng chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9.


Trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối Chương 2 (có đáp án)

I. Nhận biết

Câu 1. Cho các số sau: 112; 345; 256; 1 045; 20 134. Có bao nhiêu số chia hết cho 2.

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Câu 2. Tìm x {55; 67; 79; 84} sao cho x – 12 chia hết cho 3.

A. x = 55;

B. x = 67;

C. x = 79;

D. x = 84.

Câu 3. Thay * trong số Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức bằng chữ số thích hợp để số đó chia hết cho 9.

A. 7;

B. 8;

C. 2;

D. 5.

Câu 4. Trong các số nào dưới đây số nào chia hết cho 5.

A. 11 234 005;

B. 1 267;

C. 567;

D. 6 559.

Câu 5. Cho các số sau: 113; 321; 729; 811. Có bao nhiêu số là số nguyên tố?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Câu 6. Kết quả khi phân tích 204 ra tích các thừa số nguyên tố:

A. 2.3.17;

B. 2.32.17;

C. 22.32.17;

D. 22.3.17.

Câu 7. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng(hiệu) nào dưới đây chia hết cho 5.

A. 123 + 50;

B. 145 300 + 34 + 570;

C. 12 760 – 105;

D. 875 – 234 – 120.

Câu 8. Hợp số là gì:

A. Hợp số là số tự nhiên.

B. Hợp số là số tự nhiên khác 0 có hai ước.

C. Hợp số là số tự nhiên khác 0 có nhiều hơn hai ước.

D. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước.


Các loạt bài lớp 6 Kết nối tri thức khác