Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Thiếu sót (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Thiếu sót chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Thiếu sót”
Thiếu sót |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
điều còn thiếu, còn có sai sót hoặc khiếm khuyết. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Thiếu sót”
- Từ đồng nghĩa của từ “thiếu sót” là: khuyết điểm, nhược điểm, hạn chế
- Từ trái nghĩa của từ “thiếu sót” là: đầy đủ, hoàn thiện, hoàn hảo
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Thiếu sót”
- Đặt câu với từ “thiếu sót”:
+ Ai cũng có thiếu sót cần phải khắc phục.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “thiếu sót”:
+ Nhược điểm của cậu ấy là vẫn còn rụt rè và e thẹn.
+ Do sức khỏe hạn chế, anh ấy không thể tham gia vào các hoạt động thể thao nặng.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “thiếu sót”:
+ Em luôn chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
+ Ngôi nhà này đã hoàn thiện, chúng ta có thể dọn vào ở ngay.
+ Không có ai là hoàn hảo về mọi mặt.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)