Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Mất mùa (đầy đủ nhất)

Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Mất mùa chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.

1. Nghĩa của từ “Mất mùa”

 

Mất mùa

Từ loại

Nghĩa của từ

Động từ

thu hoạch mùa màng ít hơn mức bình thường, mức dự kiến.

2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Mất mùa”

- Từ đồng nghĩa của từ “mất mùa” là: bội chi, thất bát, thất thu, chậm chạp

- Từ trái nghĩa của từ “mất mùa” là: bội thu, trúng mánh, vượt trội, phát đạt

3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Mất mùa”

- Đặt câu với từ “mất mùa”:

+ Năm nay nông nghiệp mất mùa người dân khổ cực nhiều.

- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “mất mùa”:

+ Năm nay làm ăn thất bát nên công ty ta bây giờ rất cần tiết kiệm.

+ Cửa hàng của họ năm nay thất thu do ảnh hưởng của dịch bệnh.

+ Kinh tế phát triển rất chậm nên ta cần đẩy nhanh tiến độ hoàn thành công việc.

- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “mất mùa”:

+ Năm nay người nông dân được một mùa bội thu, thu hoạch rất nhiều sản lượng.

+ Nhà ta năm nay không bị mất mùa, coi như là trúng mánh rồi.

+ Kết quả năm nay nhóm ta đạt được không ngờ lại vượt trội đến vậy.

Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học