Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Lỏng lẻo (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Lỏng lẻo chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Lỏng lẻo”
Lỏng lẻo |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
không chắc chắn, dễ bị tách rời ra; thiếu nghiêm ngặt trong quản lí tổ chức. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Lỏng lẻo”
- Từ đồng nghĩa của từ “lỏng lẻo” là: lỏng, mềm mỏng, mềm yếu
- Từ trái nghĩa của từ “lỏng lẻo” là: chặt, chặt chẽ, mật thiết, khăng khít, kiên cố, vững chắc.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Lỏng lẻo”
- Đặt câu với từ “lỏng lẻo”:
+ Chính sách quản lí còn lỏng lẻo.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “lỏng lẻo”:
+ Tính cách mềm yếu rất khó để anh ấy đạt được thành công.
+ Họ đối xử với nhau bằng sự mềm mỏng và tôn trọng.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “lỏng lẻo”:
+ Hai nước Việt Nam – Cuba có mối quan hệ mật thiết với nhau.
+ Hai chúng em gắn bó khăng khít với nhau từ hồi tấm bé.
+ Ngôi nhà này được xây dựng vô vùng kiên cố.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)