Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Chỉ bảo (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Chỉ bảo chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Chỉ bảo”
Chỉ bảo |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
dạy bảo một cách cụ thể, tường tận. |
2. Từ đồng nghĩa của từ “Chỉ bảo”
- Từ đồng nghĩa của từ “chỉ bảo” là: dạy dỗ, dạy bảo, bảo ban, khuyên bảo, giáo dục
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “Chỉ bảo”
- Đặt câu với từ “chỉ bảo”:
+ Bố mẹ dạy dỗ, chỉ bảo chúng em nên người.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “chỉ bảo”:
+ Ở lớp thầy giáo dạy bảo em phải biết kính trên nhường dưới.
+ Chị em trong nhà phải biết bảo ban nhau học hành.
+ Nghề giáo dục là nghề cao quý nhất trong những nghề cao quý.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)