Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Bất hòa (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Bất hòa chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Bất hòa”
Bất hòa |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
mâu thuẫn với nhau, mất đi sự đoàn kết và thống nhất. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Bất hòa”
- Từ đồng nghĩa của từ “bất hòa” là: xung đột, mâu thuẫn, chia rẽ, bè phái, phân biệt.
- Từ trái nghĩa của từ “bất hòa” là: thống nhất, đoàn kết, kết đoàn, hợp tác, hợp lực, hợp nhất.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Bất hòa”
- Đặt câu với từ “bất hòa”:
+ Mối quan hệ giữa hai gia đình trở nên bất hòa.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “bất hòa”:
+ Phân biệt chủng tộc là hành vi đáng lên án.
+ Cuối cùng mâu thuẫn giữa chúng tôi đã được giải quyết.
+ Xung đột kéo dài có thể dẫn đến chiến tranh.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “bất hòa”:
+ Nhân dân ta cùng thống nhất thành một khối đoàn kết.
+ Hợp tác phải dựa trên sự tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau.
+ Đoàn kết là sức mạnh.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)