Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Bận (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Bận chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Bận”
Bận |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
ở trạng thái đang phải làm việc gì đó nên không thể làm việc nào khác. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Bận”
- Từ đồng nghĩa của từ “bận” là: bận bịu, bận rộn
- Từ trái nghĩa của từ “bận” là: nhàn rỗi, thảnh thơi, thong thả
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Bận”
- Đặt câu với từ “bận”:
+ Thím Quyên rất bận vì phải chăm hai em nhỏ.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “bận”:
+ Bố em bận rộn với công việc ở nhà và ở cơ quan.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “bận”:
+ Anh trai thường chơi trốn tìm với em những lúc nhàn rỗi.
+ Cả lớp đều bận rộn chỉ có bạn Minh là thảnh thơi.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)