Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Bàn bạc (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Bàn bạc chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Bàn bạc”
Bàn bạc |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
bàn bạc, trao đổi ý kiến về một chủ đề nào đó mà một người hoặc một nhóm người quan tâm. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Bàn bạc”
- Từ đồng nghĩa của từ “bàn bạc” là: bàn luận, bàn thảo, đàm luận, luận bàn, thảo luận.
- Từ trái nghĩa của từ “bàn bạc” là: chia rẽ, quả quyết độc lập.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Bàn bạc”
- Đặt câu với từ “bàn bạc”:
+ Chúng tôi cùng nhau bàn bạc và đưa ra quyết định cuối cùng.
+ Bàn bạc và đưa ra ý kiến của các nhân mình.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “bàn bạc”:
+ Ngày mai nhóm ta cùng nhau thảo luận về vấn đề này.
+ Buổi đàm phán diễn ra trong một khoảng thời gian dài.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “bàn bạc”:
+ Chúng ta không thể chia rẽ mối quan hệ giữa hai người đó.
+ Vấn đề này hãy để cô ấy tự mình quả quyết.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)