Phép nhân số thập phân lớp 5 (có lời giải)

Bài viết Chuyên đề Phép nhân số thập phân lớp 5 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 5.

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 5 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:

1. Nhân một số thập phân với một số tự nhiên:

Ta làm như sau:

- Nhân như nhân hai số tự nhiên.

- Đếm xem phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số thì ta sẽ dùng dấu phẩy để tách tích ra bấy nhiêu chữ số từ phải sang trái.

VD: Đặt tính rồi tính:

a) 1,34 × 4                                      b) 72,09 × 13

Giải

a) Đặt tính:

×1,34       4¯    5,36

Vậy 1,34 × 4 = 5,36.

b) Đặt tính:

×   72,09            13¯    216  27    720  9   ¯   937,17

Vậy 72,09 × 13 = 937,17

2. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ...

Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải 1; 2 ;3 ... chữ số.

VD: Tính nhẩm:

a) 12,45 × 10            b) 1,98 × 100           c) 2,03 × 1000

Giải

a) 12,45 × 10 = 124,5

b) 1,98 × 100 = 198

c) 2,03 × 1000 = 2030.

3. Nhân hai số thập phân:

Ta cũng sẽ làm như sau:

- Nhân như nhân hai số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của hai số thập phân có tất cả bao nhiêu chữ số ta dùng dấu phẩy để tách tích từ phải sang trái bấy nhiêu chữ số.

VD: Đặt tính rồi tính:

a) 75,9 × 1,3               b) 5,512 × 1,02        c) 73,7 × 0,13

Giải

a) Đặt tính:

×   75,9        1,3¯       2277      75  9    ¯         98,67

Vậy: 75,9 × 1,3 = 98,67

b) Đặt tính

×  5,512         1,02¯        11024          0000 5512        ¯         5,62224

Vậy 5,512 × 1,02 = 5,62224

c) Đặt tính

×   73,7     0,13¯           2211        737  000         ¯              9,581

Vậy 73,7 × 0,13 = 9,581.

4. Nhân số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...

Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy về phía bên trái 1, 2; 3.. chữ số.

VD: Tính nhẩm:

1,23 × 0,1     9,34 × 0,001      413,54 × 0,01

Giải

1,23 × 0,1 = 0,123

9,34 × 0,001 = 0,00934

413,54 × 0,01 = 4,1354.

5. Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì giá trị tích không thay đổi.

a × b = b × a

VD: Điền vào chỗ chấm:

1,23 × 9,8 = 9,8 × ....

0,15 × 7,89 = 7,89 × ...

(2,13 + 4,56) × 9,87 = 9,87 × ...

Giải

1,23 × 9,8 = 9,8 × 1,23

0,15 × 7,89 = 7,89 × 0,15

(2,13 + 4,56) × 9,87 = 9,87 × (2,13 + 4,56)

6. Phép nhân số thập phân có tính chất kết hợp:

Khi nhân một tích với thừa số thứ ba, ta có thể nhân thừa số thứ nhất với tích hai thừa số còn lại.

(a × b) × c = a × (b × c) = b × (a × c)

VD: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 2,5 × 3,08 × 0,4                          b) 0,25 × 21,68 × 40

c) 1,25 × 4,02 × 80                         d) 0,2 × 3,16 × 50

Giải

a) 2,5 × 3,08 × 0,4 = (2,5 × 0,4) × 3,08 = 1 × 3,08 = 3,08

b) 0,25 × 21,68 × 40 = (0,25 × 40) × 21,68 = 10 × 21,68 = 216,8

c) 1,25 × 4,02 × 80 = (1,25 × 80) × 4,02 = 100 × 4,02 = 402

d) 0,2 × 3,16 × 50 = (0,2 × 50) × 3,16 = 10 × 3,16 = 31,6.

Bài tập tự luyện

Phần I: Học sinh chỉ ghi đáp số vào chỗ chấm:

Bài 1: Tìm x biết:

a) x : 14 × 7 = 2,5 

 

x = …..

b) x : 0,6 × 9 = 30

x = …..

Bài 2: Tìm các số tự nhiên × biết:

a) 1,2 × 1,5 < x < 1,5 × 2,4

x = ….

b) 2,3 × 2,4 < x × 2 < 2,6 × 2,7

x =…. 

Bài 3:

a) Tìm 1,4 của 15l dầu.                    Đáp Số: ….

b) Tìm 0,75 của 0,8kg gạo.             Đáp Số: …

c) Tìm 0,6 của 45 m vải                    Đáp Số: …

Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 0,75 giờ là … phút.

b) 0,8 của 2 giờ là … phút.

c) 0,6 của 1,5 giờ là … phút.

Bài 5: Một mảnh vải 3 m giá 87 000 đồng. Người thợ may cắt từ mảnh vải đó lấy ra 1,2m vải để may áo, tiền công may áo là 30 000 đồng. Hỏi toàn bộ số tiền may áo hết bao nhiêu?

Đáp Số: ….

Bài 6: Tìm tổng của hai số, biết thương của hai số đó bằng 1 và tích của hai số đó bằng 0,49.

Đáp Số: ….

Bài 7: Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số đó bằng 0 và tích của hai số đó bằng 0,81.

Đáp Số: …

Bài 8: Tổng của hai số bằng 9,45. Tìm hiệu của hai số đó, biết rằng số hạng thứ nhất cộng với 4 lần số hạng thứ hai được 27,45.

Đáp Số: ….

Bài 9: Cho một phép chia. Nếu chia số bị chia cho 3 lần số chia thì được 0,2. Nếu chia số bị chia cho 4 lần số thương thì cũng được 0,2. Tìm số bị chia và số chia.

Đáp Số: ……

Bài 10: Hiệu của hai số bằng 3,65. Tìm tích của hai số đó, biết rằng 4 lần số lớn trừ đi số bé được 21,65.

Đáp Số: …….

Bài 11: Mỗi chai sữa có 0,75l sữa, mỗi lít sữa cân nặng 1,04kg, mỗi vỏ chai cân nặng 0,3kg. Hỏi 25 chai sữa đó cân nặng bao nhiêu kg?

Đáp Số: …..

Bài 12: Tìm số thập phân a,b¯ biết: a,b¯= (a + b) × 0,5.

Đáp Số: ……

Bài 13: Một lớp học có 40 bạn, biết rằng 0,4 số học sinh lớp đó là nữ. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn nam?

Đáp Số: ……

Bài 14: Một người có 20,5kg kẹo. Lần đầu bán 6,75 kg kẹo, lần sau bán 0,6 số kẹo còn lại. Hỏi sau hai lần bán người đó còn lại bao nhiêu kg kẹo?

Đáp số: ……

Bài 15: Chai dầu thứ nhất có 0,75l dầu. Chai thứ hai có lượng dầu bằng 0,4 chai thứ nhất. Người ta đã dùng 0,8 lượng dầu đó. Tìm lượng dầu còn lại.

Đáp Số: ……

Bài 16: Một đội thợ trong 3 ngày gặt ×ong lúa trên một cánh đồng. Ngày đầu gặt được 0,3 diện tích cánh đồng. Ngày thứ hai gặt được 0,6 diện tích còn lại. Viết số thập phân chỉ diện tích gặt trong ngày thứ ba?

Đáp số: ……

Bài 17: Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5m; chiều rộng kém chiều dài là 5m. Người ta dùng 0,6 diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích đất còn lại?

Đáp Số: ……

Bài 18: Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 7,25m, chiều rộng bằng 0,8 chiều dài. Tính diện tích mảnh đất?

Đáp Số: …..

Bài 19: Vòi nước chảy hai giờ vào một bể không có nước. Giờ đầu vòi chảy được 0,6 bể, giờ sau vòi chảy được lượng nước bằng 0,25 giờ đầu. Người ta đã dùng 0,4 lượng nước trong bể. Viết số thập phân chỉ lượng nước còn lại trong bể.

Đáp Số: ……

Bài 20: Một người có 31kg gạo bán hết trong ba lần. Lần đầu bán 0,5 số gạo và 0,5kg gạo. Lần thứ hai bán 0,5 số gạo còn lại và 0,5kg gạo. Hỏi lần thứ ba người đó bán bao nhiêu kg gạo?

Đáp Số: …..

Phần II: Học sinh trình bày bài làm:

Bài 21: Một thùng chứa 34,5 l dầu, mỗi lít dầu cân nặng 0,8 kg. Người ta đã dùng 0,75 lượng dầu trong thùng đó. Hỏi thùng dầu còn lại cân nặng bao nhiêu kg, biết rằng cái thùng không dầu cân nặng 1,1 kg?

Bài 22: Tìm số thập phân ab,cd¯ biết: ab,cd¯×4=dc,ba¯.

Bài 23: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18,5m; chiều rộng bằng 0,8 chiều dài. Người ta dùng một phần diện tích mảnh đất để làm nhà thì còn lại 0,75 diện tích mảnh đất. Tìm diện tích đất làm nhà.

Bài 24: Một người có 75 kg gạo đã bán hết trong bốn lần. Lần đầu người đó bán 0,5 số gạo và 0,5 kg gạo. Lần thứ hai bán 0,5 số gạo còn lại và 0,5 kg gạo. Lần thứ ba bán 0,5 số gạo còn lại sau hai lần và 0,5 kg gạo. Hỏi lần thứ tư người đó bán được bao nhiêu kg gạo?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao hay, chọn lọc khác:

HOT Khóa học online Toán tiểu học chỉ với 499k cả năm:

Đề thi, giáo án các lớp các môn học