Chia một số thập phân với một số tự nhiên lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)
Bài viết Chia một số thập phân với một số tự nhiên Toán lớp 5 sẽ tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm, cách giải các dạng bài tập giúp bạn học tốt môn Toán 5.
1. Lý thuyết chia một số thập phân với một số tự nhiên
Quy tắc:
Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:
- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:
a) 6,8 : 2
b) 37,52 : 4
Hướng dẫn giải
a) Ta đặt tính rồi làm như sau:
+) 6 chia 2 được 3, viết 3
3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0, viết 0
+) Viết dấu phẩy vào bên phải 3
+) Hạ 8; 8 chia 2 được 4, viết 4
2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.
Vậy 6,8 : 2 = 3,4.
b) Đặt tính rồi làm tương tự như câu a ta có:
Vậy 37,52 : 4 = 9,38.
Chú ý: Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư, ta có thể chia tiếp bằng cách viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia.
Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính:
a) 17,23: 5
b) 39,45: 7
Hướng dẫn giải
Ta vẫn có thể tiếp tục thêm 0 rồi chia tiếp, tuy nhiên thương sẽ là một số rất dài. Đây là phép chia có dư, với những bài dạng này ta sẽ tùy vào đề bài yêu cầu lấy bao nhiêu chữ số ở phần thập phân để xác định thương.
Ví dụ 3: Một sợi dây dài 8,4 m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?
Bài giải
Ta phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = ?
Ta có: 8,4 m = 84dm
Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m)
Ví dụ 4: 72,58 : 19 = ?
Đặt tính:
Vậy 72,58 : 19 = 3,82.
2. Bài tập minh họa
Bài 1. Tìm số trung bình cộng của:
a) 13,62 và 15,78
b) 28,34; 32,7 và 27,61
Hướng dẫn giải
a) Trung bình cộng của 13,62 và 15,78 là:
(13,62 + 15,78) : 2 = 29,4 : 2 = 14,7
b) Trung bình cộng của 28,34; 32,7 và 27,61 là:
(28,34 + 32,7 + 27,61) : 3 = 88,65 : 3 = 29,55
Bài 2. Đặt tính rồi tính
a) 9,6 : 8
b) 83,76 : 12
c) 4,2 : 6
d) 14,3 : 20
Hướng dẫn giải
a) 9,6 : 8
Vậy 9,6 : 8 = 1,2
b) 83,76 : 12
Vậy 83,76 : 12 = 6,98
c) 4,2 : 6
Vậy 4,2 : 6 = 0,7
d) 14,3 : 20
Vậy 14,3 : 20 = 0,715
Bài 3. Cho biết 2835 : 21 = 135. Không thực hiện phép tính, hãy tìm kết quả các phép tính sau.
a) 283,5 : 21
b) 28,35 : 21
c) 28,35 : 135
Hướng dẫn giải
Dấu phẩy được viết ở thương sau khi chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
Vậy ta có kết quả như sau:
a) 283,5 : 21 = 13,5
b) 28,35 : 21 = 1,35
c) 28,35 : 135 = 0,21
Bài 4. Tính giá trị biểu thức
a) 43,2 : 12 – 2,76
b) 36,5 – 12,6 : 5
c) 12,8 + 3,4 : 17
Hướng dẫn giải
a) 43,2 : 12 – 2,76
= 21,6 – 2,76
= 0,84
b) 36,5 – 12,6 : 5
= 36,5 – 2,52
= 33,98
c) 12,8 + 3,4 : 17
= 12,8 + 0,2
= 13
Bài 5. Một mảnh bìa hình tam giác có chiều cao là 20,6 cm, độ dài đáy là 40,5 cm. Tính diện tích mảnh bìa đó.
Hướng dẫn giải
Diện tích mảnh bìa đó là:
(20,6 + 40,5) : 2 = 30,55 (cm2)
Đáp số: 30,55 cm2
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Kết quả của phép chia 28,8 : 6 là:
A. 0,48
B. 48
C. 4,8
D. 8,4
Bài 2. Phép chia 31,2 : 37 = 0,84 có số dư là:
A. 12
B. 1,2
C. 0,12
D. 0,012
Bài 3. Một đoạn dây dài 27,36 m được chia làm 3 đoạn dây bằng nhau. Vậy mỗi đoạn dây dài:
A. 9,12 m
B. 9,21 m
C. 18,24 m
D. 18,42 m
Bài 4. Kết quả đúng của phép tính 9,71 : 4 là:
A. 2,42 (dư 3)
B. 2,42 (dư 0,3)
C. 2,42 (dư 0,03)
D. 2,42
Bài 5. Sợi dây thứ nhất dài 35,5m. Sợi dây thứ hai dài bằng sợi dây thứ nhất. Sợi dây thứ hai dài số mét là:
A. 32,1 m
B. 21,3 m
C. 23,1 m
D. 22,1 m
Bài 6. Trong kho có 324,5 tấn thóc. Người ta đã lấy ra số thóc. Trong kho còn lại số tấn thóc là:
A. 97,35 tấn
B. 93,75 tấn
C. 227,51 tấn
D. 227,15 tấn
Bài 7: Phép tính sau đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Bài 8: Tính: 41,22 : 3
A. 1,374
B. 13,74
C. 137,4
D. 1374
Bài 9: Tính: 41,32 : 8
A. 5,16
B. 5,156
C. 5,165
D. 51,65
Bài 10: Điền số thích hợp vào ô trống (lấy 2 chữ số ở phần thập phân):
58,6 : 17 = ..............
Bài 11: Cho phép chia sau:
Giá trị của số dư trong phép chia trên là:
A. 5
B. 0,005
C. 0,5
D. 0,05
Bài 12. Kết quả của phép chia 7 : 4,3 là:
A. 1,62 dư 34
B. 1,62 dư 3,4
C. 1,62 dư 0,34
D. 1,62 dư 0,034
Bài 13: Tìm số trung bình cộng của các số 12,3; 28,45 và 52,31
A. 30,02
B. 31,02
C. 30,12
D. 31,12
Bài 14: 15 căn phòng như nhau có diện tích là 1447,5m2. Hỏi 8 căn phòng như thế có diện tích là bao nhiêu mét vuông?
A. 772 m2
B. 774 m2
C. 776 m2
D. 778 m2
Bài 15: Chọn đáp án đúng hoặc sai:
4,6 + 201,25 : 23 > 13,25.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Bài 16: Điền số thích hợp vào ô trống:
(190,4 : 8) : 4 + 3,5 = ...............
Bài 17: Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 18. Đặt tính rồi tính:
a) 53,46 : 18
b) 14,4 : 15
c) 0,72 : 24
d) 259,74 : 27
Bài 19. Đặt tính rồi tính:
a) 1496,5 : 73
b) 41,25 : 19
c) 56,6 : 36
Bài 20. Tính giá trị của biểu thức:
a) 45,6 + 176,5 : 25
b) (65,7 – 39,8) : 5 × 2,6
Bài 21. Đặt tính rồi tính:
a) 9,81 : 3
b) 0,72 : 48
c) 91,2 : 57
Bài 22. Tính:
a) 40,8 : 12 – 3,04
b) 15,2 – 9,6 : 3
c) 17,2 + 3,8 : 19
Bài 23. Chu vi của một hình vuông là 16,64 cm. Hỏi diện tích hình vuông đó là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Bài 24. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 117,2 m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của mảnh vườn đó.
Bài 25. Một cửa hàng có 234,6 tấn gạo. Ngày thứ nhất, cửa hàng bán được số gạo. Ngày thứ hai, cửa hàng bán được số gạo còn lại. Hỏi sau hai ngày cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?
Bài 26: Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp là 115,6 kg. Sau khi bán đi 13,5 kg mỗi loại thì số gạo tẻ còn lại gấp 5 lần số gạo nếp còn lại.
Vậy lúc đầu cửa hàng đó có .............. kg gạo nếp; có ............... kg gạo tẻ.
Bài 27. Chiếc khăn quàng hình tam giác có đáy là 5,6 dm và chiều cao là 20 cm. Tính diện tích của chiếc khăn quàng đó
Bài 28. Một kho có 246,75 tấn gạo. Người ta chuyển đến một lượng gạo bằng lượng gạo hiện có của kho. Hỏi kho có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 29. Một ô tô đi trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 55,5 km và 3 giờ sau, mỗi giờ đi được 60,5 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 30. Một hình tam giác có độ dài đáy là 20,8 m, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích hình tam giác đó.
Bài 31. Tính diện tích hình tam giác có chiều cao 2,4 cm, độ dài đáy 5 cm.
Bài 32. Một quầy hàng hoa quả có 50,5 kg cam và quýt, quýt ít hơn cam là 15,4 kg. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu ki-lô-gam mỗi loại?
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết, công thức Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)