Cụm danh từ lớp 6 (Lý thuyết, Bài tập)
Tài liệu Cụm danh từ lớp 6 chọn lọc với lý thuyết chi tiết (định nghĩa, phân loại, tác dụng) và bài tập đa dạng có hướng dẫn giải chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Tiếng Việt lớp 6.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6 (Lý thuyết + Bài tập) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. Cụm danh từ là gì?
- Khái niệm: Cụm danh từ là một tập hợp danh từ với một số từ bổ nghĩa tạo thành. Cụm danh từ mang ý nghĩa cụ thể hơnvà có cấu tạo phức tạp hơn danh từ. Cụm danh từ đảm nhiệm các nhiệm vụ ngữ pháp như: chủ ngữ, bổ nghĩa cho động từ…
- Ví dụ: Những chiếc kẹo đang có trong hộp
II. Cấu tạo của cụm danh từ
Cụm danh từ thường đi trước hoặc đi sau danh từ mà nó biểu đạt. Cấu tạogồm:
– Phần phụ trước gồm hai loại: Loại chỉ đơn vị ước chừng và chỉ đơn vị chính xác.
– Phần phụ sau cũng có hai loại: Nêu lên đặc điểm của sự vật và xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
– Phần trung tâm của cụm danh từ thường gồm hai từ: Từ thứ nhất là từ trung tâm chỉ đơn vị tính toán hoặc khái quát về chủng loại. Từ thứ hai là trung tâm chỉ đối tượng được đem ra tính toán cụ thể.
III. Tác dụng của cụm danh từ
- Giúp mở rộng và bổ sung thông tin chi tiết về các đối tượng, sự việc hoặc tình huống được miêu tả trong câu. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về ngữ cảnh và chi tiết của câu.
- Giúp mô tả các đối tượng và tình huống một cách chính xác và sinh động hơn, giúp người đọc dễ dàng hình dung và tạo hình ảnh trong tâm trí.
- Giúp câu trở nên đa dạng và sáng tạo hơn, tăng tính diễn đạt và sức hấp dẫn của văn bản, thu hút sự chú ý và quan tâm của người đọc.
- Tạo sự liên kết và mạch lạc giữa các ý trong văn bản.
- Sử dụng cụm từ một cách sáng tạo và khéo léo giúp tạo ra phong cách viết riêng biệt và hiệu ứng độc đáo.
IV. Phân biệt danh từ và cụm danh từ
- Giống: Đều dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm.
- Khác:
Điểm phân biệt |
Danh từ |
Cụm danh từ |
Sự kết hợp của từ |
Thường là một từ đơn. |
Là sự kết hợp của nhiều từ để tạo ra ý nghĩa cụ thể hơn. |
Khả năng xen thêm từ |
Thường không cho phép thêm từ vào giữa mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa. |
Thường có cấu trúc linh hoạt, cho phép thêm từ vào giữa mà không làm thay đổi ý nghĩa. |
Đặc trưng của danh từ riêng |
Thường không có danh từ riêng. |
Có thể có danh từ riêng (tên riêng của người, địa điểm, vật thể cụ thể). |
Sự kết hợp với các từ khác |
Kết hợp với các từ chỉ số lượng, từ chỉ định, từ tính từ, và từ trạng từ để tạo ra câu hoàn chỉnh. |
Có thể kết hợp với các từ này nhưng thường xuất hiện dưới dạng một đơn vị có ý nghĩa riêng biệt. |
Cấu trúc cú pháp |
Thường có cấu trúc cú pháp đơn giản. |
Thường có cấu trúc cú pháp phức tạp hơn. |
Ví dụ |
“Hà Nội” |
“Thủ đô Hà Nội” |
IV. Bài tập về cụm danh từ
Bài 1. Tìm cụm danh từ trong những câu sau. Xác định trung tâm của cụm danh từ và những ý nghĩa mà trung tâm đó được bổ sung.
a. Em quẹt que diêm thứ hai, diêm cháy và sáng rực lên.
b. Bức tường như biến thành một tấm rèm bằng vải màn.
Trả lời:
Câu |
Cụm danh từ và danh từ trung tâm |
Ý nghĩa mà danh từ trung tâm được bổ sung |
a |
- CDT: que diêm thứ hai. - DTTT: que diêm. |
Số lượt của que diêm. |
b |
- CDT: một tấm rèm bằng vải màn. - DTTT: tấm rèm. |
Số lượng của tấm rèm và chất liệu của tấm rèm. |
Bài 2: Với mỗi danh từ cho sẵn, hãy tạo một cụm danh từ và nêu nhận xét về tác dụng của các từ đứng trước danh từ trung tâm và các từ đứng sau danh từ trung tâm.
a. cậu bé
b. mắt
Trả lời:
a. cậu bé
Tạo cụm danh từ: Một cậu bé thông minh.
Tác dụng của các từ đứng trước DTTT: Làm rõ số lượng của DTTT.
Tác dụng của các từ đứng sau DTTT: Làm rõ tính chất, phẩm chất của DTTT.
b. mắt
Tạo cụm danh từ: Một cặp mắt to.
Tác dụng của các từ đứng trước DTTT: Làm rõ số lượng của DTTT.
Tác dụng của các từ đứng sau DTTT: Làm rõ tính chất của DTTT.
Xem thêm tài liệu Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6 chọn lọc, hay khác:
- Cụm động từ lớp 6
- Cụm tính từ lớp 6
- Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ lớp 6
- Từ đồng âm lớp 6
- Từ đa nghĩa lớp 6
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)