Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính Vật Lí lớp 11 hay nhất gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính.
1. Định nghĩa
Khoảng cách từ vật đến thấu kính là d = OA, được quy ước như sau:
+ vật thật: d >0
+ vật ảo: d < 0
2. Công thức – đơn vị đo
Trường hợp đối với một thấu kính
Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính :
3. Mở rộng
Khi biết số phóng đại ảnh là k, ta có thể xác định tỉ số giữa khoảng cách từ vật đến thấu kính và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
Đối với hệ thấu kính đồng trục L1, L2 có khoảng cách giữa hai tâm là O1O2 thì ảnh của L1 trở thành vật đối với thấu kính L2
Ví dụ: Hệ hai thấu kính hội tụ
Hệ thấu kính hội tụ - phân kì
Ta có sơ đồ tạo ảnh
Khi đó khoảng cách từ vật sáng A1’B1’ đến thấu kính L2 là: d2 = O1O2 - d1’
Trong đó:
+ d2 là khoảng cách từ ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính L1, nay là vật sáng đối với L2 đến thấu kính L2.
+ d1’ là khoảng cách từ ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính L1 đến thấu kính L1
+ O1O2 là khoảng cách giữa hai quang tâm của hai thấu kính.
Lưu ý: nếu hệ thấu kính ghép sát thì O1O2 = 0, khi đó d2 = -d1’
4. Bài tập ví dụ
Bài 1: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm cho ảnh thật cao gấp 2 lần vật. Xác định khoảng cách giữa vật và thấu kính.
Bài giải:
Vì ảnh thật cao gấp hai lần vật nên k = - 2.
Ta có k = = -2 ⇒ d' = 2d
Áp dụng công thức xác định vị trí ảnh:
Đáp án: d = 30 cm.
Bài 2: Cho thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự f2 = 24 cm và vật AB đặt trên trục chính cách thấu kính một đoạn không đổi a = 44 cm. Thấu kính phân kì L1 có tiêu cự f1 = - 15 cm được đặt giữa vật AB và L2, cách L2 một khoảng ℓ sao cho hai trục chính trùng nhau. Xác định vị trí và số phóng đại k của ảnh sau cùng A2’B2’ trong trường hợp ℓ = 34 cm
Bài giải
Sơ đồ tạo ảnh:
Ta có d’1 = = - 6 (cm)
d2 = ℓ – d’1 = 34 – (-6) = 40 (cm)
d’2 = = 60 (cm)
k = = - 0,9
Ảnh cuối cùng là ảnh thật, ngược chiều với vật và cao bằng 0,9 lần vật.
Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 11 quan trọng hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)